Match each clause in column A with one m column B to make a meaningful sentence.
A |
|
B |
1. I waited for my friend |
|
a. I left a message with his mother. |
2. He did |
|
b. you may fall ill. |
3. I am as intelligent |
|
c. until I get ready. |
4. As he was not there, |
|
d. until he arrived. |
5. We eat |
|
e. he finished late. |
6. She was so tired |
|
f. so that we may live. |
7. If you eat too much, |
|
g. where his friends could not find him. |
8. Though he started early, |
|
h. that she could barely stand. |
9. If you do not tell me everything, |
|
i. as you are. |
10. Do not go |
|
j. I will not be able to help you. |
1. d
Đáp án: I waited for my friend until he arrived.
Giải thích: Câu này có phần đầu là một mệnh đề hoàn chỉnh nên phần sau sẽ cần có liên từ và mệnh đề. Trong các đáp án c, d, f chỉ có đáp án d nhắc đến một người ở ngôi số 3 chỉ người bạn trong mệnh đề đầu.
Dịch nghĩa: Tôi đợi người bạn của mình cho đến khi anh ta tới.
2. g
Đáp án: He hid where his friends could not find him.
Giải thích: Câu này có phần đầu chứa một động từ cần có trạng ngữ chỉ địa điểm. Anh ta trốn - trốn ở đâu - cần một mệnh đề trạng ngữ chỉ địa điểm. Và trong tất cả các đáp án chỉ có đáp án g là đáp án duy nhất đúng.
Dịch nghĩa: Anh ấy trốn ở chỗ mà các bạn anh ấy không thể tìm được.
3. i
Đáp án: I am as intelligent as you are.
Giải thích: Nửa đầu câu này chứa as + adj, như vậy cần thêm một as nữa để hoàn thành cặp từ trong cấu trúc so sánh.
Dịch nghĩa: Tôi thông minh như cậu.
4. a
Đáp án: As he was not there, I left a message with his mother.
Giải thích: Nửa đầu của câu này dùng thì quá khứ nên nửa sau cũng buộc phải ở thì quá khứ. As ở đây hiểu là bởi vì, dùng trong mệnh đề chỉ nguyên nhân, như vậy nửa sau sẽ là mệnh đề chính ở quá khứ. Chỉ có một mệnh đề đáp ứng yêu cầu là a.
Dịch nghĩa: Vì anh ấy không có nhà nên tôi để lại lời nhắn qua mẹ anh ấy.
5. f
Đáp án: We eat so that we may live.
Giải thích: Nửa đầu câu này là một mệnh đề hoàn chỉnh với từ eat với nghĩa là nội động từ, như vậy nửa sau cần liên từ và mệnh đề. Câu f cho chúng ta một mệnh đề như thế với trùng chủ ngữ we.
Dịch nghĩa: Chúng ta ăn để sống.
6. h
Đáp án: She was so tired that she could barely stand.
Giải thích: Nửa đầu câu này có cụm so tired nên nửa sau chắc chắn là cấu trúc that + mệnh đề. Vì vậy chúng ta chọn h.
Dịch nghĩa: Cô ấy mệt đến mức không đứng được.
7. b
Đáp án: If you eat too much, you may fall ill.
Giải thích: Nửa đầu câu này là mệnh đề if của câu điều kiện loại 1, như vậy nửa sau sẽ là mệnh đề chính với cấu trúc là S + will/may/can + V. Trong các câu chỉ có b và j có cấu trúc như vậy. Xét về nghĩa, b là phương án phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Nếu bạn ăn nhiều quá bạn sẽ bị ói đấy.
8. e
Đáp án: Though he started early, he finished late.
Giải thích: Nửa đầu câu này là mệnh đề phụ chia thì quá khứ đơn nên phần còn thiếu là mệnh đề chính chia thì quá khứ đơn. Do vậy chúng ta chọn e. về mặt ý nghĩa cũng hợp lý vì hai mệnh đề đối lập.
Dịch nghĩa: Mặc dù bắt đầu sớm, anh ta kết thúc muộn.
9. j
Đáp án: If you do not tell me everything, I will not be able to help you.
Giải thích: Nửa đầu là mệnh đề if của câu điều kiện loại 1 nên nửa sau chúng ta cần một mệnh đề chứa will/can/may. J là lựa chọn cuối cùng có cấu trúc như thế.
Dịch nghĩa: Nếu anh không kể mọi chuyện cho tôi thì tôi không thể giúp anh được.
10. C
Đáp án: Do not go until I get ready.
Giải thích: Nửa đầu của câu là mệnh đề chính nên chúng ta tìm một nửa cuối gồm có liên từ và mệnh đề cùng thời. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Đừng có đi cho đến khi nào tôi chuẩn bị xong mọi thứ.
I have to get up early. I set the alarm for five o’clock_______oversleep.
Lucy paid a visit to the local orphanage. She then decided to donate part of her savings to the children there.
Seat belts were introduced_______traffic fatalities would be reduced.