Bộ câu hỏi: Từ đồng nghĩa - trái nghĩa (Có đáp án)
-
1592 lượt thi
-
60 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
The emergence of the Internet has completely changed the way people exchange information.
Xem đáp án
Đáp án: A
Câu 3:
On the wedding day, everything went very smoothly and the weather was lovely.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 5:
Many species are vulnerable to extinction because their natural habits are destroyed.
Xem đáp án
Đáp án: C
Câu 8:
Bettering the quality of indoor air is important for maintaining health.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 9:
The government wants to accelerate the country's integration into the global economy.
Xem đáp án
Đáp án: A
Câu 10:
The concept of flexible working time is becoming more and more popular.
Xem đáp án
Đáp án: C
Câu 12:
Having graduated with a master's degree in Law from the UK, she has the ambition to become a great lawyer.
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 13:
Finny's assistance has contributed a lot to the success of the project.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 14:
It's my custom to stay up late even though I know it's harmful to my health.
Xem đáp án
Đáp án: A
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
This campaign was initiated 3 months ago but has not had many positive results.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 17:
Nick racked his brain to remember where he had left his phone but he still couldn't.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 18:
My teacher saw red because many students didn't turn in their assignments on time.
Xem đáp án
Đáp án: A
Câu 19:
Workers were so up in arms over the pay decrease that they've been striking for weeks.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 21:
I slogged my guts out for two weeks to finish the project and now I'm exhausted.
Xem đáp án
Đáp án: A
Câu 23:
The wonderful medicine that Dr. Minh gave me worked like a charm; I feel better now.
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 24:
It's better to nurture an attitude of humility and respect towards others.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 26:
The continuous advance of civilization also brings new environmental issues.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 28:
Vegetables are indispensable because they provide many nutrients such as vitamins and fibre.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 30:
On the first day at my new school, I came to talk to Dan first because he seemed approachable.
Xem đáp án
Đáp án: C
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
It’s such a lovely day, so we decide to go for a picnic.
It’s such a lovely day, so we decide to go for a picnic.
Xem đáp án
Giải thích:
A. sad (adj): buồn
B. crazy (adj): điên
C. beautiful (adj): đẹp
D. old (adj): cũ
→ lovely (adj): đẹp, dễ thương = beautiful
Tạm dịch: Đó là một ngày đẹp trời, vì vậy chúng tôi quyết định đi dã ngoại.
→ Chọn đáp án C
A. sad (adj): buồn
B. crazy (adj): điên
C. beautiful (adj): đẹp
D. old (adj): cũ
→ lovely (adj): đẹp, dễ thương = beautiful
Tạm dịch: Đó là một ngày đẹp trời, vì vậy chúng tôi quyết định đi dã ngoại.
→ Chọn đáp án C
Câu 32:
Linda finally fulfilled her ambition of becoming a photographer.
Xem đáp án
Giải thích:
A. patience (n): sự kiên nhẫn
B. dream (n): ước mơ, hoài bão
C. pleasure (n): niềm vui
D. happiness (n): niềm hạnh phúc
→ ambition (n): tham vọng, ước muốn = dream
Tạm dịch: Linda cuối cùng đã hoàn thành hoài bão trở thành một nhiếp ảnh gia.
→ Chọn đáp án B
A. patience (n): sự kiên nhẫn
B. dream (n): ước mơ, hoài bão
C. pleasure (n): niềm vui
D. happiness (n): niềm hạnh phúc
→ ambition (n): tham vọng, ước muốn = dream
Tạm dịch: Linda cuối cùng đã hoàn thành hoài bão trở thành một nhiếp ảnh gia.
→ Chọn đáp án B
Câu 33:
Bob got a promotion last month because he had the quality of a good leader.
Xem đáp án
Giải thích:
A. effect (n): tác dụng
B. characteristic (n): đặc trưng, đặc tính
C. level (n): mức độ
D. fame (n): sự nổi tiếng
→ quality (n): tính cách, phẩm chất = characteristic
Tạm dịch: Bob đã được thăng chức vào tháng trước vì anh ấy có phẩm chất của một nhà lãnh đạo giỏi.
→ Chọn đáp án B
A. effect (n): tác dụng
B. characteristic (n): đặc trưng, đặc tính
C. level (n): mức độ
D. fame (n): sự nổi tiếng
→ quality (n): tính cách, phẩm chất = characteristic
Tạm dịch: Bob đã được thăng chức vào tháng trước vì anh ấy có phẩm chất của một nhà lãnh đạo giỏi.
→ Chọn đáp án B
Câu 34:
Our efforts to conserve endangered species finally paid off.
Xem đáp án
Giải thích:
A. protect (v): bảo vệ, che chở
B. introduce (v): giới thiệu
C. normalise (v): bình thường hóa
D. rewrite (v): viết lại
→ conserve (v): bảo tồn = protect
Tạm dịch: Những nỗ lực của chúng tôi để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng cuối cùng đã được đền đáp.
→ Chọn đáp án A
A. protect (v): bảo vệ, che chở
B. introduce (v): giới thiệu
C. normalise (v): bình thường hóa
D. rewrite (v): viết lại
→ conserve (v): bảo tồn = protect
Tạm dịch: Những nỗ lực của chúng tôi để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng cuối cùng đã được đền đáp.
→ Chọn đáp án A
Câu 35:
In a restaurant, you can raise your hand slightly to show that you need assistance.
Xem đáp án
Giải thích:
A. carefulness (n): sự cẩn thận
B. protection (n): bảo vệ
C. friendliness (n): thân thiện
D. help (n): giúp đỡ
→ assistance (n): hỗ trợ, giúp đỡ = help
Tạm dịch: Trong nhà hàng, bạn có thể giơ tay lên để thể hiện rằng bạn cần hỗ trợ.
→ Chọn đáp án D
A. carefulness (n): sự cẩn thận
B. protection (n): bảo vệ
C. friendliness (n): thân thiện
D. help (n): giúp đỡ
→ assistance (n): hỗ trợ, giúp đỡ = help
Tạm dịch: Trong nhà hàng, bạn có thể giơ tay lên để thể hiện rằng bạn cần hỗ trợ.
→ Chọn đáp án D
Câu 36:
Scientists around the world have contributed a lot to bettering our lives.
Xem đáp án
Giải thích:
A. improve (v): cải thiện
B. disappear (v): biến mất
C. attract (v): thu hút
D. wave (v): vẫy tay
→ better (v): cải thiện, làm cho tốt hơn = improve
Tạm dịch: Các nhà khoa học trên khắp thế giới đã đóng góp rất nhiều để cải thiện cuộc sống của chúng ta.
→ Chọn đáp án A
A. improve (v): cải thiện
B. disappear (v): biến mất
C. attract (v): thu hút
D. wave (v): vẫy tay
→ better (v): cải thiện, làm cho tốt hơn = improve
Tạm dịch: Các nhà khoa học trên khắp thế giới đã đóng góp rất nhiều để cải thiện cuộc sống của chúng ta.
→ Chọn đáp án A
Câu 37:
The emergence of some social media apps has greatly changed the way we communicate.
Xem đáp án
Giải thích:
A. deletion (n): sự xóa bỏ
B. fascination (n): sự lôi cuốn, hấp dẫn
C. appearance (n): sự xuất hiện
D. advertisement (n): quảng cáo
→ emergence (n): sự xuất hiện, nổi lên = appearance
Tạm dịch: Sự xuất hiện của một số ứng dụng truyền thông xã hội đã thay đổi rất nhiều cách chúng ta giao tiếp.
→ Chọn đáp án C
A. deletion (n): sự xóa bỏ
B. fascination (n): sự lôi cuốn, hấp dẫn
C. appearance (n): sự xuất hiện
D. advertisement (n): quảng cáo
→ emergence (n): sự xuất hiện, nổi lên = appearance
Tạm dịch: Sự xuất hiện của một số ứng dụng truyền thông xã hội đã thay đổi rất nhiều cách chúng ta giao tiếp.
→ Chọn đáp án C
Câu 38:
It is her custom to listen to gentle music while she is studying.
Xem đáp án
Giải thích:
A. change (n): thay đổi
B. habit (n): thói quen
C. interest (n): quan tâm, hứng thú
D. comment (n): bình luận
→ custom (n): thói quen, tập quán = habit
Tạm dịch: Thói quen của cô ấy là nghe nhạc nhẹ nhàng khi đang học.
→ Chọn đáp án B
A. change (n): thay đổi
B. habit (n): thói quen
C. interest (n): quan tâm, hứng thú
D. comment (n): bình luận
→ custom (n): thói quen, tập quán = habit
Tạm dịch: Thói quen của cô ấy là nghe nhạc nhẹ nhàng khi đang học.
→ Chọn đáp án B
Câu 39:
Singaporean parents try to spend their free time collaborating with the school in educating their children.
Xem đáp án
Giải thích:
A. enjoy (v): thưởng thức, yêu thích
B. divide (v): chia ra
C. work together: làm việc cùng nhau
D. be alone: ở một mình
→ collaborate (v): hợp tác, cộng tác = work together
Tạm dịch: Cha mẹ Singapore cố gắng dành thời gian rảnh để cộng tác với nhà trường trong việc giáo dục con cái.
→ Chọn đáp án C
A. enjoy (v): thưởng thức, yêu thích
B. divide (v): chia ra
C. work together: làm việc cùng nhau
D. be alone: ở một mình
→ collaborate (v): hợp tác, cộng tác = work together
Tạm dịch: Cha mẹ Singapore cố gắng dành thời gian rảnh để cộng tác với nhà trường trong việc giáo dục con cái.
→ Chọn đáp án C
Câu 40:
It’s believed that acupuncture can help to treat ailments.
Xem đáp án
Giải thích:
A. situation (n): tình huống
B. illness (n): bệnh
C. development (n): sự phát triển
D. house (n): nhà
→ ailment (n): bệnh tật = illness
Tạm dịch: Người ta tin rằng châm cứu có thể giúp điều trị bệnh.
→ Chọn đáp án B
A. situation (n): tình huống
B. illness (n): bệnh
C. development (n): sự phát triển
D. house (n): nhà
→ ailment (n): bệnh tật = illness
Tạm dịch: Người ta tin rằng châm cứu có thể giúp điều trị bệnh.
→ Chọn đáp án B
Câu 41:
Obviously, teens don’t feel comfortable when their parents treat them like small kids.
Xem đáp án
Giải thích:
A. nervous (adj): lo lắng
B. relaxed (adj): thoải mái
C. tired (adj): mệt mỏi
D. cold (adj): lạnh
→ comfortable (adj): thoải mái = relaxed
Tạm dịch: Rõ ràng, thanh thiếu niên không cảm thấy thoải mái khi cha mẹ đối xử với họ như những đứa trẻ.
→ Chọn đáp án B
A. nervous (adj): lo lắng
B. relaxed (adj): thoải mái
C. tired (adj): mệt mỏi
D. cold (adj): lạnh
→ comfortable (adj): thoải mái = relaxed
Tạm dịch: Rõ ràng, thanh thiếu niên không cảm thấy thoải mái khi cha mẹ đối xử với họ như những đứa trẻ.
→ Chọn đáp án B
Câu 42:
Spending too much time surfing the Internet or playing online games can have a negative impact on children’s behaviour.
Xem đáp án
Giải thích:
A. influence (n): ảnh hưởng
B. talent (n): tài năng
C. opportunity (n): cơ hội
D. appearance (n): ngoại hình
→ impact (n): tác động = influence
Tạm dịch: Dành quá nhiều thời gian để lướt Internet hoặc chơi trò chơi trực tuyến có thể có tác động tiêu cực đến hành vi của trẻ em.
→ Chọn đáp án A
A. influence (n): ảnh hưởng
B. talent (n): tài năng
C. opportunity (n): cơ hội
D. appearance (n): ngoại hình
→ impact (n): tác động = influence
Tạm dịch: Dành quá nhiều thời gian để lướt Internet hoặc chơi trò chơi trực tuyến có thể có tác động tiêu cực đến hành vi của trẻ em.
→ Chọn đáp án A
Câu 43:
With all the measures in place, the disease has been virtually eradicated in our community.
Xem đáp án
Giải thích:
A. connect (v): kết nối
B. discover (v): phát hiện
C. curb (v): ngăn chặn
D. design (v): thiết kế
→ eradicate (v): tàn phá, diệt trừ = curb
Tạm dịch: Với tất cả các biện pháp được áp dụng, căn bệnh này hầu như đã bị xóa sổ trong cộng đồng của chúng ta.
→ Chọn đáp án C
A. connect (v): kết nối
B. discover (v): phát hiện
C. curb (v): ngăn chặn
D. design (v): thiết kế
→ eradicate (v): tàn phá, diệt trừ = curb
Tạm dịch: Với tất cả các biện pháp được áp dụng, căn bệnh này hầu như đã bị xóa sổ trong cộng đồng của chúng ta.
→ Chọn đáp án C
Câu 44:
These scientists have been working hard to accelerate the development of a new vaccine against coronavirus.
Xem đáp án
Giải thích:
A. quicken (v): đẩy nhanh
B. contact (v): liên hệ
C. create (v): tạo ra
D. slow (v): làm cho chậm đi
→ accelerate (v): đẩy nhanh = quicken
Tạm dịch: Các nhà khoa học này đã làm việc chăm chỉ để đẩy nhanh quá trình phát triển một loại vắc-xin mới chống lại vi-rút corona.
→ Chọn đáp án A
A. quicken (v): đẩy nhanh
B. contact (v): liên hệ
C. create (v): tạo ra
D. slow (v): làm cho chậm đi
→ accelerate (v): đẩy nhanh = quicken
Tạm dịch: Các nhà khoa học này đã làm việc chăm chỉ để đẩy nhanh quá trình phát triển một loại vắc-xin mới chống lại vi-rút corona.
→ Chọn đáp án A
Câu 45:
Each business should welcome the concept of cultural diversity in the workplace.
Xem đáp án
Giải thích:
A. idea (n): ý tưởng, quan niệm
B. feedback (n): phản hồi
C. friendship (n): tình bạn
D. review (n): đánh giá
→ concept (n): khái niệm = idea
Tạm dịch: Mỗi doanh nghiệp nên hoan nghênh khái niệm đa dạng văn hóa tại nơi làm việc.
→ Chọn đáp án A
A. idea (n): ý tưởng, quan niệm
B. feedback (n): phản hồi
C. friendship (n): tình bạn
D. review (n): đánh giá
→ concept (n): khái niệm = idea
Tạm dịch: Mỗi doanh nghiệp nên hoan nghênh khái niệm đa dạng văn hóa tại nơi làm việc.
→ Chọn đáp án A
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It’s important to nurture a good working relationship within your workplace.
It’s important to nurture a good working relationship within your workplace.
Xem đáp án
Giải thích:
A. beautify (v): làm đẹp
B. strengthen (v): củng cố
C. worsen (v): làm xấu đi
D. build (v): xây dựng
→ nurture (v): nuôi dưỡng, làm cho tốt đẹp hơn >< worsen
Tạm dịch: Điều quan trọng là cần nuôi dưỡng mối quan hệ tốt đẹp ở nơi làm việc của bạn.
→ Chọn đáp án C
A. beautify (v): làm đẹp
B. strengthen (v): củng cố
C. worsen (v): làm xấu đi
D. build (v): xây dựng
→ nurture (v): nuôi dưỡng, làm cho tốt đẹp hơn >< worsen
Tạm dịch: Điều quan trọng là cần nuôi dưỡng mối quan hệ tốt đẹp ở nơi làm việc của bạn.
→ Chọn đáp án C
Câu 47:
Thanks to technological advance, we now can send emails and messages to anyone in the world.
Xem đáp án
Giải thích:
A. improvement (n): cải tiến
B. effect (n): hiệu quả
C. existence (n): tồn tại
D. decline (n): suy giảm, sụt giảm
→ advance (n): sự tiến bộ >< decline
Tạm dịch: Nhờ tiến bộ công nghệ, giờ đây chúng ta có thể gửi email và tin nhắn cho bất kỳ ai trên thế giới.
→ Chọn đáp án D
A. improvement (n): cải tiến
B. effect (n): hiệu quả
C. existence (n): tồn tại
D. decline (n): suy giảm, sụt giảm
→ advance (n): sự tiến bộ >< decline
Tạm dịch: Nhờ tiến bộ công nghệ, giờ đây chúng ta có thể gửi email và tin nhắn cho bất kỳ ai trên thế giới.
→ Chọn đáp án D
Câu 48:
They initiated some programs to build a better life for children with disabilities.
Xem đáp án
Giải thích:
A. unite (v): thống nhất
B. appear (v): xuất hiện
C. stop (v): dừng lại
D. launch (v): ra mắt
→ initiate (v): bắt đầu, khởi đầu >< stop
Tạm dịch: Họ đã khởi xướng một số chương trình nhằm xây dựng cuộc sống tốt đẹp hơn cho trẻ em khuyết tật.
→ Chọn đáp án C
A. unite (v): thống nhất
B. appear (v): xuất hiện
C. stop (v): dừng lại
D. launch (v): ra mắt
→ initiate (v): bắt đầu, khởi đầu >< stop
Tạm dịch: Họ đã khởi xướng một số chương trình nhằm xây dựng cuộc sống tốt đẹp hơn cho trẻ em khuyết tật.
→ Chọn đáp án C
Câu 49:
Peter racked his brains, trying to find a solution to this Maths question.
Xem đáp án
Giải thích:
A. vận hành bộ não, sử dụng não
B. phá hỏng bộ não
C. suy nghĩ một cách thoải mái
D. suy nghĩ nhiều
→ rack your brain(s) (idiom): nghĩ rất nhiều hoặc rất lâu về việc gì >< think in a relaxing way
Tạm dịch: Peter vắt óc suy nghĩ để tìm lời giải cho câu hỏi Toán học này.
→ Chọn đáp án C
A. vận hành bộ não, sử dụng não
B. phá hỏng bộ não
C. suy nghĩ một cách thoải mái
D. suy nghĩ nhiều
→ rack your brain(s) (idiom): nghĩ rất nhiều hoặc rất lâu về việc gì >< think in a relaxing way
Tạm dịch: Peter vắt óc suy nghĩ để tìm lời giải cho câu hỏi Toán học này.
→ Chọn đáp án C
Câu 50:
The public was up in arms over the decision to destroy the ancient church.
Xem đáp án
Giải thích:
A. pleased (adj): hài lòng
B. bored (adj): chán nản
C. different (adj): khác
D. angry (adj): tức giận
→ be up in arms (idiom): tức giận, phản đối >< pleased
Tạm dịch: Dư luận dậy sóng trước quyết định phá hủy nhà thờ cổ.
→ Chọn đáp án A
A. pleased (adj): hài lòng
B. bored (adj): chán nản
C. different (adj): khác
D. angry (adj): tức giận
→ be up in arms (idiom): tức giận, phản đối >< pleased
Tạm dịch: Dư luận dậy sóng trước quyết định phá hủy nhà thờ cổ.
→ Chọn đáp án A
Câu 51:
The manager saw red when his employees didn’t finish the reports on time.
Xem đáp án
Giải thích:
A. trở nên nổi tiếng
B. giữ được bình tĩnh
C. chán
D. tức giận
→ see red (idiom): rất tức giận >< remain calm
Tạm dịch: Người quản lý thấy rất tức giận khi nhân viên của mình không hoàn thành báo cáo đúng hạn.
→ Chọn đáp án B
A. trở nên nổi tiếng
B. giữ được bình tĩnh
C. chán
D. tức giận
→ see red (idiom): rất tức giận >< remain calm
Tạm dịch: Người quản lý thấy rất tức giận khi nhân viên của mình không hoàn thành báo cáo đúng hạn.
→ Chọn đáp án B
Câu 52:
Many social networking sites such as Facebook or TikTok have become indispensable parts of many teenagers’ lives.
Xem đáp án
Giải thích:
A. necessary (adj): cần thiết
B. impressive (adj): ấn tượng
C. anxious (adj): lo lắng
D. unimportant (adj): không quan trọng
→ indispensable (adj): cần thiết, không thể thiếu >< unimportant
Tạm dịch: Nhiều trang mạng xã hội như Facebook hay TikTok đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của nhiều thanh thiếu niên.
→ Chọn đáp án D
A. necessary (adj): cần thiết
B. impressive (adj): ấn tượng
C. anxious (adj): lo lắng
D. unimportant (adj): không quan trọng
→ indispensable (adj): cần thiết, không thể thiếu >< unimportant
Tạm dịch: Nhiều trang mạng xã hội như Facebook hay TikTok đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của nhiều thanh thiếu niên.
→ Chọn đáp án D
Câu 53:
A large number of the audience tried to get the tickets under the counter because they were cheaper.
Xem đáp án
Giải thích:
A. secretly (adv): bí mật
B. indirectly (adv): gián tiếp
C. unexpectedly (adv): bất ngờ
D. legally (adv): hợp pháp
→ under the counter (idiom): một cách bí mật và bất hợp pháp >< legally
Tạm dịch: Rất đông khán giả cố gắng mua được vé lậu vì giá rẻ hơn.
→ Chọn đáp án D
A. secretly (adv): bí mật
B. indirectly (adv): gián tiếp
C. unexpectedly (adv): bất ngờ
D. legally (adv): hợp pháp
→ under the counter (idiom): một cách bí mật và bất hợp pháp >< legally
Tạm dịch: Rất đông khán giả cố gắng mua được vé lậu vì giá rẻ hơn.
→ Chọn đáp án D
Câu 54:
He felt a bit under the weather due to lack of sleep, so he decided not to go to work.
Xem đáp án
Giải thích:
A. well (adj): khỏe
B. tired (adj): mệt mỏi
C. old (adj): già, cũ
D. modern (adj): hiện đại
→ under the weather (idiom): cảm thấy không khỏe >< well
Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy hơi khó chịu vì thiếu ngủ, vì vậy anh ấy quyết định không đi làm.
→ Chọn đáp án A
A. well (adj): khỏe
B. tired (adj): mệt mỏi
C. old (adj): già, cũ
D. modern (adj): hiện đại
→ under the weather (idiom): cảm thấy không khỏe >< well
Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy hơi khó chịu vì thiếu ngủ, vì vậy anh ấy quyết định không đi làm.
→ Chọn đáp án A
Câu 55:
Some online communities have been set up with a view to preserving traditional values.
Xem đáp án
Giải thích:
A. protect (v): bảo tồn
B. violate (v): vi phạm, xâm phạm
C. harmonise (v): hài hòa
D. join (v): tham gia
→ preserve (v): bảo tồn >< violate
Tạm dịch: Một số cộng đồng trực tuyến đã được thành lập với mục đích bảo tồn các giá trị truyền thống.
→ Chọn đáp án B
A. protect (v): bảo tồn
B. violate (v): vi phạm, xâm phạm
C. harmonise (v): hài hòa
D. join (v): tham gia
→ preserve (v): bảo tồn >< violate
Tạm dịch: Một số cộng đồng trực tuyến đã được thành lập với mục đích bảo tồn các giá trị truyền thống.
→ Chọn đáp án B
Câu 56:
I slogged my guts out for years in that company but never got a promotion.
Xem đáp án
Giải thích:
A. đầu tư nhiều
B. làm việc một cách thảnh thơi
C. nỗ lực
D. chỉ trích gián tiếp
→ slot your guts out (idiom): làm việc cật lực >< work idly
Tạm dịch: Tôi đã làm việc cật lực trong nhiều năm ở công ty đó nhưng chưa bao giờ được thăng chức.
→ Chọn đáp án B
A. đầu tư nhiều
B. làm việc một cách thảnh thơi
C. nỗ lực
D. chỉ trích gián tiếp
→ slot your guts out (idiom): làm việc cật lực >< work idly
Tạm dịch: Tôi đã làm việc cật lực trong nhiều năm ở công ty đó nhưng chưa bao giờ được thăng chức.
→ Chọn đáp án B
Câu 57:
All the tips I accidentally found on the Internet before the exam worked like a charm; I passed it with flying colours!
Xem đáp án
Giải thích:
A. có hiệu quả
B. không hiệu quả
C. đã được cập nhật
D. đã cho tôi một số ý tưởng
→ work like a charm (n): thành công, có tác dụng ngay lập tức >< be ineffective
Tạm dịch: Tất cả các mẹo tôi vô tình tìm thấy trên Internet trước kỳ thi đều có tác dụng ngay lập tức; tôi đã vượt qua bài thi một cách thành công rực rỡ!
→ Chọn đáp án B
A. có hiệu quả
B. không hiệu quả
C. đã được cập nhật
D. đã cho tôi một số ý tưởng
→ work like a charm (n): thành công, có tác dụng ngay lập tức >< be ineffective
Tạm dịch: Tất cả các mẹo tôi vô tình tìm thấy trên Internet trước kỳ thi đều có tác dụng ngay lập tức; tôi đã vượt qua bài thi một cách thành công rực rỡ!
→ Chọn đáp án B
Câu 58:
It’s a disappointing performance, and their fans quickly left the stadium.
Xem đáp án
Giải thích:
A. satisfactory (adj): vừa ý
B. annoying (adj): khó chịu
C. ugly (adj): xấu
D. polite (adj): lịch sự
→ disappointing (adj): đáng thất vọng >< satisfactory
Tạm dịch: Đó là một màn trình diễn đáng thất vọng, và người hâm mộ của họ nhanh chóng rời khỏi sân vận động.
→ Chọn đáp án A
A. satisfactory (adj): vừa ý
B. annoying (adj): khó chịu
C. ugly (adj): xấu
D. polite (adj): lịch sự
→ disappointing (adj): đáng thất vọng >< satisfactory
Tạm dịch: Đó là một màn trình diễn đáng thất vọng, và người hâm mộ của họ nhanh chóng rời khỏi sân vận động.
→ Chọn đáp án A
Câu 59:
The waiter was very helpful and courteous, but the food was quite bad.
Xem đáp án
Giải thích:
A. pleased (adj): hài lòng
B. willing (adj): sẵn sàng
C. polite (adj): lịch sự
D. rude (adj): thô lỗ
→ courteous (adj): >< rude
Tạm dịch: Người phục vụ rất hữu ích và lịch sự, nhưng đồ ăn thì khá tệ.
→ Chọn đáp án D
A. pleased (adj): hài lòng
B. willing (adj): sẵn sàng
C. polite (adj): lịch sự
D. rude (adj): thô lỗ
→ courteous (adj): >< rude
Tạm dịch: Người phục vụ rất hữu ích và lịch sự, nhưng đồ ăn thì khá tệ.
→ Chọn đáp án D
Câu 60:
I love my new neighbour at first sight because he’s handsome and approachable.
Xem đáp án
Giải thích:
A. hát hay
B. sẵn sàng chia sẻ ý kiến
C. khó nói chuyện
D. có cuộc sống năng động
→ approachable (adj): dễ gần >< difficult to talk to
Tạm dịch: Tôi rất là thích người hàng xóm mới của mình ngay từ cái nhìn đầu tiên vì anh ấy đẹp trai và dễ gần.
→ Chọn đáp án C
A. hát hay
B. sẵn sàng chia sẻ ý kiến
C. khó nói chuyện
D. có cuộc sống năng động
→ approachable (adj): dễ gần >< difficult to talk to
Tạm dịch: Tôi rất là thích người hàng xóm mới của mình ngay từ cái nhìn đầu tiên vì anh ấy đẹp trai và dễ gần.
→ Chọn đáp án C