Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 24 )
-
9954 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm đuôi “ed”:
- Phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.
- Phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
A. appear /əˈpɪə(r)/ B. cough /kɒf/
C. agree /əˈɡriː/ D. love /lʌv/
Phần gạch chân ở câu B đọc là /t/, còn lại đọc là /d/.
Đáp án: B
Câu 2:
Kiến thức: phát âm “-ch”
Giải thích:
A. church /tʃɜːtʃ/ B. cheese /tʃiːz/
C. machine /məˈʃiːn/ D. changeable /ˈtʃeɪndʒəbl/
Phần gạch chân ở câu C đọc là /ʃ/, còn lại đọc là /tʃ/.
Đáp án: C
Câu 3:
Kiến thức: trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ B. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/
C. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ D. national /ˈnæʃnəl/
Trọng âm ở câu D rơi vào âm 1, còn lại là âm 3.
Đáp án: D
Câu 4:
Kiến thức: trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. prefer /prɪˈfɜː(r)/ B. offer /ˈɒfə(r)/
C. teacher /ˈtiːtʃə(r)/ D. flower /ˈflaʊə(r)/
Trọng âm ở câu A rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.
Đáp án: A
Câu 5:
Kiến thức: danh từ
Giải thích:
furniture (danh từ không đếm được): đồ nội thất
are => is
Tạm dịch: Phòng trưng bày này có đồ nội thất tốt.
Đáp án: A
Câu 6:
The phone rung while I was washing the dishes.
Kiến thức: động từ
Giải thích:
Một sự việc đang diễn ra thì sự việc khác xen vào:
- Sự việc đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing
- Sự việc xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + V.ed
ring (v) (ring-rang-rung): reo
rung => rang
Tạm dịch: Điện thoại reo trong khi tôi đang rửa chén.
Đáp án: B
Câu 7:
Kiến thức: câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V.inf
Đảo ngữ: Should + S + V.inf, S + will + V.inf
Were => Should
Tạm dịch: Nếu cô ấy có đủ táo, chiều nay cô ấy sẽ làm một cái bánh táo.
Đáp án: A
Câu 8:
John asked me ……………. in English.
Kiến thức: câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi wh-question: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + …
Tạm dịch: John hỏi tôi từ đó có nghĩa gì trong tiếng Anh.
Đáp án: A
Câu 9:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. household chores (n): việc nhà B. responsibility (n): trách nhiệm
C. employment (n): việc làm D. happiness (n): hạnh phúc
Tạm dịch: Cả hai vợ chồng tôi đều đi làm vì vậy, chúng tôi chia sẻ công việc nhà.
Đáp án: A
Câu 10:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. communicative (a): cởi mở B. impolite (a): bất lịch sự
C. attentive (a): chú ý D. thoughtful (a): chu đáo
Tạm dịch: Anh ta là một trong những ông chủ bất lịch sự nhất mà tôi từng làm việc. Anh ta cư xử thô lỗ không chỉ đối với tôi mà còn cả những người khác trong đội ngũ nhân viên.
Đáp án: B
Câu 11:
An economic ……………. is a time when there is very little economic activity, which causes a lot of unemployment and poverty.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. improvement (n): cải thiện B. mission (n): sứ mệnh
C. development (n): phát triển D. depression (n): suy thoái, đình trệ
Tạm dịch: Suy thoái kinh tế là thời điểm có rất ít hoạt động kinh tế, gây ra tình trạng thất nghiệp nhiều và nghèo đói.
Đáp án: D
Câu 12:
Our children should be educated and trained well enough to perform the …………… jobs of contemporary society.
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. fiction (n): tiểu thuyết B. safe (a): an toàn
C. high-tech (a): công nghệ cao D. diagnostic (a): chẩn đoán
Tạm dịch: Con cái chúng ta nên được giáo dục và đào tạo đủ tốt để thực hiện các công việc công nghệ cao của xã hội hiện nay.
Đáp án: C
Câu 13:
As you ……………the town, you'll see the college on the left.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
(to) approach something: đến gần cái gì
Các động từ “go, get, come” cần có giới từ theo sau.
Tạm dịch: Khi bạn đến thị trấn, bạn sẽ thấy trường đại học ở bên trái.
Đáp án: B
Câu 14:
In Vietnamese schools, English, mathematics, and literature are three …………… subjects, which are compulsory in many important national examinations.
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Từ cần điền ở đây là một tính từ.
A. core (a): quan trọng nhất, chính B. middle (a): ở giữa
C. part (n): phần D. center (n): trung tâm
Tạm dịch: Trong các trường học ở Việt Nam, tiếng Anh, toán học và văn học là ba môn học chính, bắt buộc trong nhiều kỳ thi quốc gia quan trọng.
Đáp án: A
Câu 15:
Emily is motivated to study …………….she knows that a good education can improve her life.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Therefore: vì vậy
Because + clause = Because of N/V.ing: bởi vì
So: vì vậy
Tạm dịch: Emily có động lực học tập vì cô biết rằng một nền giáo dục tốt có thể cải thiện cuộc sống của cô.
Đáp án: B
Câu 16:
Her job was so ……………that she decided to quit it.
Giải thích:
A. satisfactory (a): đạt yêu cầu B. interesting (a): hấp dẫn
C. stressful (a): căng thẳng D. wonderful (a): tuyệt vời
Tạm dịch: Công việc của cô ấy căng thẳng quá nên cô quyết định từ bỏ nó.
Đáp án: C
Câu 17:
…………….rich should help…………….poor and…………….disabled.
Kiến thức: danh từ
Giải thích:
The + adjective = N: dùng để chỉ một nhóm người trong xã hội
The rich: Người giàu
The poor: Người nghèo
The disabled: Người khuyết tật
Tạm dịch: Người giàu nên giúp người nghèo và người tàn tật.
Đáp án: C
Câu 18:
It was very cold……………she did not put on her coat.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
In case: phòng khi
Even if/ Even though: mặc dù
But: nhưng
Tạm dịch: Trời rất lạnh nhưng cô ấy lại không mặc áo khoác.
Đáp án: C
Câu 19:
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
Get on well with somebody: có mối quan hệ tốt với ai
Tạm dịch: Cô ấy không thực sự hòa đồng. Cô ấy không có mối quan hệ tốt với các bạn cùng lớp.
Đáp án: A
Câu 20:
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
Out of work: thất nghiệp
Tạm dịch: Rất nhiều người sẽ thất nghiệp nếu nhà máy đóng cửa.
Đáp án: A
Câu 21:
Can you please tell me some information that …………….to the job?
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Indicate (v): chỉ ra Interest (v): thu hút, hấp dẫn
Express (v): thể hiện, bày tỏ Relate to something/somebody (v): liên quan
Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết một số thông tin liên quan đến công việc không?
Đáp án: D
Câu 22:
Kiến thức: mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Inspite of / Despite + N/ V.ing/ the fact that clause = Even though + clause: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi đã làm thêm giờ trong nhiều tuần, chúng tôi vẫn chưa hoàn thành dự án.
Đáp án: C
Câu 23:
She…………….in Hue for twenty years.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Dấu hiệu: for + khoảng thời gian => chia ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + V.p.p
Tạm dịch: Cô ấy đã sống ở Huế 20 năm rồi.
Đáp án: B
Câu 24:
The young man …………….was released after the court was found innocent of all the charges against him.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ => chọn “who”.
Tạm dịch: Người đàn ông trẻ được thả ra sau phiên toàn được cho là vô tội đối với tất cả các cáo buộc chống lại mình.
Đáp án: D
Câu 25:
They …………….for 3 hours when the storm suddenly broke.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing
Tạm dịch: Họ đã chạy trong 3 giờ khi cơn bão đột ngột đến.
Đáp án: A
Câu 26:
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Từ cần điền ở đây là một danh từ.
keen (to do something) (a): hăng hái, nhiệt tình làm gì
keenly (adv): nhiệt tình, hăng hái
keener (n): người hăng hái, nhiệt tình
keenness (n): sự hăng hái, sự sôi nổi, sự nhiệt tình
Tạm dịch: Người phỏng vấn đã đồng tình với sự hăng hái của John đối với công việc và hứa sẽ cho anh ấy một công việc.
Đáp án: C
Câu 27:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. test (n): bài kiểm tra B. language (n): ngôn ngữ
C. evaluation (n): đánh giá D. subject (n): môn học
Tạm dịch: Tiếng Anh là một môn học quan trọng được bắt buộc trong một số kỳ thi quốc gia.
Đáp án: D
Câu 28:
He…………….for London one year ago.
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ: S + V.ed + …
Dấu hiệu: ago
Tạm dịch: Anh ấy đã rời khởi London một năm trước.
Đáp án: B
Câu 29:
Will you take care ……………. my little dog when I am ……………. business?
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
Take care of: chăm sóc
Tobe on business: làm việc
Tạm dịch: Bạn sẽ chăm sóc con chó nhỏ của tôi khi tôi đi làm chứ?
Đáp án: D
Câu 30:
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Từ cần điền ở đây là một danh từ.
applicant (n): ứng cử viên
application (n): đơn xin việc
apply (v): nộp đơn xin việc
Tạm dịch: Cô đã nộp đơn ứng tuyển vào vị trí giáo viên mẫu giáo vì cô ấy thích trẻ em.
Đáp án: B
Câu 31:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In the future many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost.
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: corporation (n): công ty
service (n): dịch vụ company (n): công ty
supermarket (n): siêu thị farm (n): nông trại
=> company = corporation
Tạm dịch: Trong tương lai nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị mất.
Đáp án: B
Câu 32:
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: close (v): đóng cửa
wipe out: xóa sổ put away: để dành
go over: kiểm tra take off: cất cánh
=> wiped out = closed
Tạm dịch: Những công ty này đã bị đóng cửa do một số vấn đề tài chính nghiêm trọng.
Đáp án: A
Câu 33:
Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích: optional (a): tùy chọn
mandatory (a): bắt buộc pressure (n): áp lực
voluntary (a): tình nguyện free (a): tự do
=> mandatory >< optional
Tạm dịch: Một số khóa học là bắt buộc; những khóa khác là tùy chọn.
Đáp án: A
Câu 34:
Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích: pessimist (n): người bi quan
activist (n): nhà hoạt động hobbyist (n): người có sở thích cụ thể
optimist (n): người lạc quan feminist (n): người ủng hộ nữ quyền
=> optimist >< pessimist
Tạm dịch: "Đừng có là một người bi quan như thế. Tôi chắc chắn bạn sẽ sớm vượt qua nó. Vui lên!"
Đáp án: C
Câu 35:
“What did you do last weekend, Tim?” Alice asked.
Kiến thức: câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi wh-question: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + …
- Thay đổi về thì: S + V.ed => S + had + V.p.p
- Thay đổi về chủ ngữ: you => he
- Thay đổi về trạng từ: last weekend => the previous weekend
Tạm dịch: Alice hỏi Tim những gì anh đã làm vào cuối tuần trước.
Đáp án: D
Câu 36:
People believe that 13 is an unlucky number.
Kiến thức: câu bị động
Giải thích:
Chủ động: People + believe + that + S + V(hiện tại đơn) + O + …
Bị động: S + is/am/are + believed + to + V + O + …
Hoặc: It + is + believed + S + V(hiện tại đơn) + O + …
Tạm dịch: Số 13 được cho là một con số không may mắn.
Đáp án: D
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 37 to 41.
Speech is one of the most important ways of communicating. It consists of far more than just ……(37)………noises. To talk or to ……(38)…………by other people, we have to master a language, that is, we have to use combinations of sound that (39)……………for a particular object or idea. Communication ……(40)…………impossible if everyone ……(41)…………up their own language.
Kiến thức: động từ
Giải thích:
Consist of + Ving: bao gồm
Đáp án: D
Câu 38:
Kiến thức: động từ, câu bị động
Giải thích:
Dạng bị động của to Vinf: to be V.p.p
To be understood: được hiểu
Đáp án: B
Câu 39:
Kiến thức: động từ
Giải thích:
Chủ ngữ ở đây là “that” (đại từ quan hệ thay thế cho cụm danh từ “combinations of sound” => động từ theo sau chia theo số nhiều,
Đáp án: C
Câu 40:
Kiến thức: câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + V.inf + …
Đáp án: D
Câu 41:
everyone ……(41)…………up their own language.
Kiến thức: câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + V.inf + …
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Lời nói là một trong những cách giao tiếp quan trọng nhất. Nó bao gồm nhiều hơn là chỉ tạo ra tiếng ồn. Để nói hoặc được hiểu bởi những người khác, chúng ta phải nắm vững một ngôn ngữ, tức là, chúng ta phải sử dụng sự kết hợp của âm thanh mà thể hiện một đối tượng cụ thể hoặc ý tưởng. Giao tiếp sẽ là không thể nếu tất cả mọi người tạo ra ngôn ngữ của riêng họ.
Câu 42:
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Maria: “Ngày mai tôi sẽ thi lấy bằng lái xe.” - Sara: “……………”
A. Khoảng thời gian tốt đẹp! B. Cơ hội tốt!
C. Chúc ngày tốt lành! D. Chúc may mắn!
Đáp án: D
Câu 43:
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: “Mary ơi, bạn có một kiểu tóc thật đẹp!” - “……………”
A. Cảm ơn bạn rất nhiều. Mình rất sợ. B. Cảm ơn lời khen của bạn.
C. Bạn đang nói dối. D. Mình không thích câu nói của bạn.
Đáp án: B
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
When people plan to marry, they expect to find in their partner not only a lover but a friend also. They find a person with whom they can share their opinions, their emotions, thoughts and fears. In marriage we are looking for a partner who will be able to understand our values, our likes and dislikes.
If a man and a woman are born and raised in the same country, most likely they are familiar with the same songs, movies, jokes, books and life in general. They basically have the same roots. In the case of a western man and foreign woman family everything is more complicated and requires much more patience and understanding from both spouses. On one hand each of the partners has an opportunity to learn a great deal about the other's country, culture, traditions and life styles which can be very interesting. On the other hand it can be very disappointing if there is the inability to understand your partner's excitements and frustrations. For example, you are watching the television and suddenly you see a famous actor or singer, or other type of an artist whose name you have grown up with. Maybe this artist was an idol for your parents and the music of this artist was often played in your house when you were a child. Unfortunately you realize that your wife is unable to understand your feelings because she has no idea who this artist is. Her eyes are absolutely empty because she has never even heard the song before. You feel rather disappointed! Remember that your wife has the same situation with you. You do not know her country's songs, her country's famous actors, her books. She has her own memories and in actuality, for her, everything is much more difficult than it is for you. At least, you live in your own country where everybody can understand you. She lives in completely strange surroundings, where she has nobody to share her feelings with, except you.
Do some research and learn about your wife's country, culture and lifestyles. Talk with her, ask her questions, get to know what songs she likes, what movies and books are of interest to her. The Internet will give you a great opportunity to find anything! Tell her about your country's culture, let her listen to the music that you like, rent a movie for her that left you with great impression. Let her understand you better through the things that you like. Patience and time will help you to fight cultural differences.
A spouse should …………… .
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Vợ/ chồng nên …………….
A. không can thiệp vào những gì mà người bạn đời của họ thích và không thích
B. để cho người bạn đời của họ làm mọi thứ một mình
C. không chia sẻ cảm xúc với người bạn đời của họ
D. không chỉ là một người yêu mà còn là một người bạn
Thông tin: When people plan to marry, they expect to find in their partner not only a lover but a friend also.
Đáp án: D
Câu 45:
When people plan to marry, what do they expected?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Khi mọi người lên kế hoạch kết hôn, họ mong đợi điều gì?
A. Họ hy vọng sẽ tìm thấy một người không chỉ là người yêu mà còn là một người bạn.
B. Trong hôn nhân, chúng ta đang tìm kiếm một người sẽ có thể hiểu được giá trị của chúng ta, những gì chúng ta thích và không thích.
C. Họ tìm thấy một người mà họ có thể chia sẻ ý kiến, cảm xúc, suy nghĩ và nỗi sợ hãi của họ.
D. Tất cả đều đúng.
Thông tin: When people plan to marry, they expect to find in their partner not only a lover but a friend also.
They find a person with whom they can share their opinions, their emotions, thoughts and fears. In marriage we are looking for a partner who will be able to understand our values, our likes and dislikes.
Đáp án: D
Câu 46:
If a man and a woman are born and raised in the same country, most likely they are ……………with the same songs, movies, jokes, books and life in general.
Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
unfamiliar (a): không quen regular (a): thường xuyên
habitual (a): thường lệ unusual (a): không phổ biến
Thông tin: If a man and a woman are born and raised in the same country, most likely they are familiar with the same songs, movies, jokes, books and life in general.
Đáp án: B
Câu 47:
According to the passage, …………..
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn văn, ………… ..
A. Vợ chồng từ các nền văn hóa khác nhau không bao giờ có thể chia sẻ bất cứ điều gì với nhau.
B. Vợ chồng có cùng quốc tịch cần thêm sự kiên nhẫn và hiểu biết trong hôn nhân của họ hơn là những người đến từ các nền văn hóa khác nhau.
C. Vợ chồng từ các nền văn hóa khác nhau cần thêm kiên nhẫn và hiểu biết về hôn nhân của họ hơn những người có cùng nguồn gốc.
D. Vợ chồng có cùng nguồn gốc không chia sẻ bất cứ điều gì với nhau.
Thông tin: In the case of a western man and foreign woman family everything is more complicated and
requires much more patience and understanding from both spouses.
Đáp án: C
Câu 48:
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
happy (a): vui vẻ disappointed (a): thất vọng
hopeless (a): vô vọng faithful (a): trung thành
Thông tin: On the other hand it can be very disappointing if there is the inability to understand your partner's excitements and frustrations.
Đáp án: B
Câu 49:
The passage is ……………. .
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Đoạn văn mang tính ……………. .
advisory (adj): tư vấn, cho ý kiến convincing (adj): có sức thuyết phục
apologetic (adj): biện hộ, xin lỗi critical (adj): phê phán, phê bình
Thông tin: Do some research and learn about your wife's country, culture and lifestyles. Talk with her, ask her questions, get to know what songs she likes, what movies and books are of interest to her. The Internet will give you a great opportunity to find anything! Tell her about your country's culture, let her listen to the music that you like, rent a movie for her that left you with great impression. Let her understand you better through the things that you like. Patience and time will help you to fight cultural differences.
Đáp án: A
Câu 50:
To overcome cultural differences in marriage needs …………… .
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Để khắc phục sự khác biệt về văn hóa trong hôn nhân cần…………….
A. kiên nhẫn và thời gian B. phim và nhạc
C. thời gian và tiền bạc D. sách và Internet
Thông tin: Patience and time will help you to fight cultural differences.
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Khi mọi người có kế hoạch kết hôn, họ hy vọng sẽ tìm được một người không chỉ là người yêu mà còn là một người bạn. Họ tìm thấy một người mà họ có thể chia sẻ ý kiến, cảm xúc, suy nghĩ và nỗi sợ của họ.
Trong hôn nhân, chúng ta đang tìm kiếm một người sẽ có thể hiểu được giá trị của chúng ta, những gì chúng ta thích và không thích.
Nếu một người đàn ông và một người phụ nữ được sinh ra và lớn lên trong cùng một quốc gia, rất có thể họ đã quen thuộc với cùng một bài hát, bộ phim, truyện cười, sách và cuộc sống nói chung. Về cơ bản họ có cùng nguồn gốc. Trong trường hợp một người đàn ông phương Tây và gia đình người phụ nữ nước ngoài, tất cả mọi thứ phức tạp hơn và đòi hỏi sự kiên nhẫn và hiểu biết nhiều hơn từ cả hai vợ chồng. Một mặt, mỗi người có cơ hội học hỏi rất nhiều về đất nước, văn hóa, truyền thống và phong cách sống của người khác, điều này có thể rất thú vị. Mặt khác, nó có thể là điều thất vọng nếu không có khả năng hiểu được sự hạnh phúc và thất vọng của người bạn đời của bạn. Ví dụ, bạn đang xem truyền hình và đột nhiên bạn thấy một diễn viên hoặc ca sĩ nổi tiếng, hoặc một nghệ sĩ nào khác mà tên của họ đã lớn lên với bạn. Có lẽ nghệ sĩ này là một thần tượng của cha mẹ của bạn và âm nhạc của nghệ sĩ này thường được bật trong nhà của bạn khi bạn còn nhỏ. Thật không may bạn nhận ra rằng vợ của bạn không thể hiểu cảm xúc của bạn bởi vì cô ấy không biết nghệ sĩ này là ai. Đôi mắt cô ấy hoàn toàn trống rỗng bởi vì cô ấy chưa bao giờ nghe bài hát trước đó. Bạn cảm thấy khá thất vọng! Hãy nhớ rằng vợ của bạn có cùng hoàn cảnh với bạn. Bạn không biết bài hát của đất nước cô ấy, diễn viên nổi tiếng của đất nước cô ấy, sách của cô ấy. Cô ấy có những kỷ niệm của riêng mình và trong thực tế, đối với cô ấy, mọi thứ khó khăn hơn nhiều so với bạn. Ít nhất, bạn sống ở đất nước của bạn, nơi mọi người có thể hiểu bạn. Còn cô ấy thì sống trong môi trường xung quanh hoàn toàn kỳ lạ, nơi cô không có ai để chia sẻ cảm xúc của mình, ngoại trừ bạn.
Hãy nghiên cứu và tìm hiểu về đất nước, văn hóa và lối sống của vợ bạn. Nói chuyện với cô ấy, đặt câu hỏi cho cô ấy, tìm hiểu những bài hát, phim và quyển sách mà cô ấy thích. Internet cho bạn một cơ hội tuyệt vời để tìm thấy bất cứ điều gì! Nói với cô ấy về văn hóa của đất nước bạn, hãy để cô ấy nghe nhạc mà bạn thích, thuê một bộ phim để lại cho bạn ấn tượng tuyệt vời cho bạn để cô ấy xem. Hãy để cô ấy hiểu bạn nhiều hơn thông qua những điều bạn thích. Kiên nhẫn và thời gian sẽ giúp bạn chống lại sự khác biệt về văn hóa.