Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 9 )

  • 10154 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-s”

Giải thích:

     A. works /wərks/                                                B. hands /hændz/

     C. shifts /ʃɪfts/                                                     D. groups /ɡrups/

Quy tắc:

Cách phát âm đuôi “-s/es”:

- Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

- Phát âm là /ɪz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

- Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /z/, còn lại là /s/.

Chọn đáp án là B


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-c”

Giải thích:

     A. certificate /sərˈtɪfəkət/                                   B. application /æpləˈkeɪʃn/

     C. curriculum /kəˈrɪkjələm/                                 D. compulsory /kəmˈpʌlsəri/

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /s/, còn lại là /k/.

Chọn đáp án là A


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

     A. apply /əˈplaɪ/                                                  B. household /ˈhaʊshoʊld/

     C. campus /ˈkæmpəs/                                          D. pressure /ˈprɛʃər/

Quy tắc:

- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.

Chọn đáp án là A


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

     A. chemistry /ˈkemɪstri/                                      B. statistics /stəˈtɪstɪk/

     C. computing /kəmˈpjuːtɪŋ/                                 D. September /sepˈtembə(r)/

Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ics” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó

Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.

Chọn đáp án là A


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

His grandfather_________ twenty years ago
Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Công thức: S + Ved/V2

Dấu hiệu: “twenty years ago” (hai mươi năm trước)

Tạm dịch: Ông nội anh ấy đã mất cách đây hai mươi năm trước.

Chọn đáp án là A


Câu 6:

If John __________ an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ.

Công thức: If S + had + Ved/PII, S + would/ could + have + Ved/PII

Tạm dịch: Nếu John cài đặt chuông báo, thì những tên trộm sẽ không đột nhập được vào nhà anh ta.

Chọn đáp án là C


Câu 7:

My uncle, _________ met you at the meeting last Sunday, is interested in science.

Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Trọng mệnh đề quan hệ:

- who: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định

- whom: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ

Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là động từ “met” (đã gặp) vì vậy vị trí ấy là đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ thay cho danh từ chỉ người “my uncle” (chú tôi) => chọn “who”

Tạm dịch: Chú tôi, người đã gặp bạn trong cuộc họp vào chủ nhật tuần trước, rất quan tâm đến khoa học.

Chọn đáp án là A


Câu 8:

You are old enough to take __________for what you have done.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

     A. responsibly (adv): một cách hợp lý, một cách có trách nhiệm

     B. irresponsible (adj): tắc trách, vô trách nhiệm

     C. responsibility (n): trách nhiệm, bổn phận

     D. responsible (adj): chịu trách nhiệm

Cụm từ “take responsibility for sth” (chịu trách nhiệm về điều gì)

Tạm dịch: Bạn đủ lớn để chịu trách nhiệm cho những gì bạn đã làm.

Chọn đáp án là C


Câu 9:

When being interviewed, you should concentrate __________ what the interviewer is saying or asking you.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: concentrate on: tập trung vào

Tạm dịch: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc hỏi bạn.

Chọn đáp án là C


Câu 10:

An Indian woman has to __________ more in a marriage than a man.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. determine (v): xác định, định rõ                    B. confide (v): tâm sự

     C. sacrifice (v): hy sinh                                       D. oblige (v): bắt buột, cưỡng bách

Tạm dịch: Phụ nữ Ấn Độ phải hy sinh nhiều hơn đàn ông trong hôn nhân.

Chọn đáp án là C


Câu 11:

A survey was conducted to determine students' __________ toward their purposes of studying.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. marriages (n): hôn nhân, sự kết hôn              B. appearances (n): sự xuất hiện, diện mạo

     C. counterparts (n): người có cùng địa vị           D. attitudes (n): thái độ, quan điểm

=> attitude toward: thái độ đối với

Tạm dịch: Một cuộc khảo sát đã được thực hiện để xác định thái độ của sinh viên đối với mục đích học tập của họ.

Chọn đáp án là  D


Câu 12:

We are a very close-knit family and very _________ of each other.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. confident (adj): tự tin, tin tưởng                   B. supportive (adj): khuyến khích, hỗ trợ

     C. reserved (adj): kín đáo, dè dặt                       D. obedient (adj): dễ bảo, biết vâng lời

Tạm dịch: Chúng tôi là một gia đình rất gần gũi và luôn hỗ trợ lẫn nhau.

Chọn đáp án là B


Câu 13:

Jack asked his sister where__________.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Cấu trúc tường thuật “Wh-questions”: S1 asked O + wh-word + S2 + V(lùi thì)

will => would

tomorrow => the following day

Tạm dịch: Jack hỏi em gái anh là cô sẽ đi đâu vào ngày mai.

Chọn đáp án là  A


Câu 14:

A number of political prisoners__________ since Independence Day.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành - Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

- Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức dạng chủ động: S + have/ has PII

=> Dạng bị động: S + have/ has been PII

Dấu hiệu: “since Independence Day” (từ ngày Quốc khánh)

- A number of + N(số nhiều) + V(dạng số nhiều)

Tạm dịch: Một số tù nhân chính trị đã được thả tự do kể từ ngày Quốc khánh.

Chọn đáp án là C


Câu 15:

The girl __________ on the stage is my classmate.

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; Having PII khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/ PII: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh hơn nhất…”; dạng bị động: to be PII

Câu đầy đủ: The girl who sings on the stage is my classmate.

Tạm dịch: Cô gái người mà hát trên sân khấu là bạn cùng lớp của tôi.

Chọn đáp án là B


Câu 16:

I'll keep my phone turned on __________ you call and need help.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

     A. so that: để, để mà                                           B. while: trong khi

     C. in case: trong trường hợp/ phòng khi            D. when: khi

Tạm dịch: Tôi sẽ luôn bật nguồn điện thoại phòng khi bạn gọi và cần giúp đỡ.

Chọn đáp án là C


Câu 17:

The young are much more concerned _________ physical attractiveness than elderly people.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: be concerned with sth: thích thú về cái gì

Tạm dịch: Giới trẻ quan tâm về sức thu hút của ngoại hình hơn những người cao tuổi.

Chọn đáp án là D


Câu 18:

Before my younger brother arrived home, he has finished writing this report.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải thích:

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động đều xảy ra trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động còn lại dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: Before + S1 + Ved/ V2, S2 + had + Ved/PII

Sửa: has finished => had finished

Tạm dịch: Trước khi em trai tôi về nhà, em ấy đã viết xong bản báo cáo này.

Chọn đáp án là B


Câu 19:

In my family, everybody has to make the household chores.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

make (v): chế tạo, sản xuất

do (v): làm, hành động

=> do the household chores: làm việc nhà

Tạm dịch: Trong gia đình tôi, mọi người đều phải làm việc nhà.

Chọn đáp án là C


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.

Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

come up: xảy ra

     A. arrive (v): đến, đi đến                                     B. happen (v): xảy ra, diễn ra

     C. finish (v): hoàn thành, kết thúc                      D. start (v): bắt đầu, khởi đầu

=> come up = happen

Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề xảy ra, chúng tôi sẽ thảo luận thẳng thắn và tìm ra giải pháp một cách nhanh chóng.

Chọn đáp án là B


Câu 21:

We can use either verbal or non - verbal forms of communication.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

verbal (adj): bằng lời nói, bằng miệng

     A. using body: sử dụng cơ thể                           B. using face: sử dụng khuôn mặt

     C. using gesture: sử dụng cử chỉ                        D. using speech: sử dụng lời nói

=> verbal = using speech

Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng lời nói hoặc phi ngôn.

Chọn đáp án là D


Câu 22:

There are some social situations where smaller non-verbal signals are more appropriate.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

appropriate (adj): thích hợp

     A. unsuitable (adj): không phù hợp                    B. accurate (adj): đúng đắn, chính xác

     C. unacceptable (adj): không thể chấp nhận      D. right (adj): tốt, đúng

=> appropriate >< unsuitable

Tạm dịch: Có một số tình huống xã hội mà ở đó những tín hiệu phi ngôn ngữ nhỏ sẽ phù hợp hơn.

Chọn đáp án là A


Câu 23:

Pointing at someone is usually considered rude.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

rude (adj): khiếm nhã, bất lịch sự

     A. impolite (adj): bất lịch sự                               B. pleasant (adj): hài lòng, vừa ý

     C. discourteous (adj): khiếm nhã, bất lịch sự     D. polite (adj): lịch sự

=> rude >< polite

Tạm dịch: Chỉ trỏ vào ai đó thường được coi là khiếm nhã.

Chọn đáp án là D


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following questions.

Lora and Mary are talking about her new skirt.

Lora: "You look really nice in this red skirt, Mary." - Mary: "__________"

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Lora và Mary đang nói về váy mới của cô ấy.

Lora: "Bạn trông thật đẹp trong chiếc váy đỏ này, Mary à."

Mary: "__________"

     A. Đừng đề cập đến nó.                                     B. Sao bạn dám!

     C. Tôi e rằng như vậy.                                        D. Bạn thật tốt khi nói vậy. Cảm ơn bạn.

Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn đáp án là D


Câu 25:

Laura is telling Bob about his last summer holiday.

Laura: Did you have a good trip, Bob? - Bob: "___________"

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Laura đang nói chuyện với Bob về kỳ nghỉ hè vừa qua của anh ấy.

Laura: Bạn đã có một chuyến đi tốt chứ Bob?

Bob: "___________"

     A. Đừng lo lắng!                                                B. Cũng không tệ lắm. Cảm ơn bạn.

     C. Đó là niềm vinh dự của tôi.                           D. Tôi rất vui vì bạn thích nó.

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn đáp án là B


Câu 26:

Read the following passage carefully and then choose the best option to fit each numbered blank (from 26 to 30).

Students at the age of 18 always have to face a difficult decision to make. Some want to go on with their study (26)_______ college or university, others prefer to start work immediately. Many school leavers are eager to go to work in order to make money to live (27)_______ and help their parents. They always (28)_______ their best to overcome any obstacles they may encounter. Unfortunately, owing to the guidance (29)_______ is poor and biased from their parents and teachers, most boys and girls are ill-prepared for employment. Therefore, they often feel worried and build up all sorts of fearsome prospects in their mind as the time to start work gets nearer. It is the duty of the school and family (30)_______ these young people for their future jobs.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

     A. on: trên, ở trên                                               B. from: từ, dựa vào, cách

     C. with: với, cùng                                               D. at: ở tại, vào lúc

=> at college or university: tại trường cao đẳng/đại học

Some want to go on with their study (26) at college or university, others prefer to start work immediately.

Tạm dịch: Một số người muốn tiếp tục với việc học tại trường cao đẳng hoặc đại học, những người khác thích bắt đầu làm việc ngay lập tức.

Chọn đáp án là D


Câu 27:

make money to live (27)_______ and help their parents
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

     A. independence (n): sự độc lập, nền độc lập    B. independent (adj): độc lập, không lệ thuộc

     C. independency (n): sự độc lập, nền độc lập    D. independently (adv): độc lập, không lệ thuộc

Dấu hiệu: sau động từ “live” (sống) cần một trạng từ để bổ nghĩa.

Many school leavers are eager to go to work in order to make money to live (27) independently and help their parents.

Tạm dịch: Nhiều sinh viên rất háo hức đi làm để kiếm tiền để sống tự lập và giúp đỡ cha mẹ.

Chọn đáp án là D


Câu 28:

always (28)_______ their best to overcome any
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. do (v): làm, hành động                                  B. make (v): chế tạo, sản xuất

     C. have (v): có                                                    D. get (v): có được, lấy được

=> do one’s best: làm hết sức

They always (28) do their best to overcome any obstacles they may encounter.

Tạm dịch: Họ luôn cố gắng hết sức để vượt qua mọi trở ngại mà họ có thể gặp phải.

Chọn đáp án là A


Câu 29:

the guidance (29)_______ is poor and biased from
Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

- whom: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ

- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- who: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- what = the thing(s) that: bất cứ cái gì; V/ prep + what

Dấu hiệu: “the guidance” (hướng dẫn) là danh từ chỉ vật

Unfortunately, owing to the guidance (29) which is poor and biased from their parents and teachers, most boys and girls are ill-prepared for employment.

Tạm dịch: Thật không may, do sự hướng dẫn kém và lệch lạc từ cha mẹ và giáo viên của họ, hầu hết học sinh nam và nữ đều không chuẩn bị đầy đủ cho việc đi làm.

Chọn đáp án là B


Câu 30:

family (30)_______ these young people for their future jobs.
Xem đáp án

Kiến thức: to V/ Ving

Giải thích:

to V: để làm gì (chỉ mục đích)

It is the duty of the school and family (30) to prepare these young people for their future jobs.

Tạm dịch: Nhiệm vụ của nhà trường và gia đình là chuẩn bị cho những người trẻ này làm việc trong tương lai.

Chọn đáp án là  A

Dịch bài đọc:

Học sinh ở tuổi 18 luôn phải đối mặt với một quyết định khó khăn. Một số người muốn tiếp tục với việc học tại trường cao đẳng hoặc đại học, những người khác thích bắt đầu làm việc ngay lập tức. Nhiều sinh viên rất háo hức đi làm để kiếm tiền sống tự lập và giúp đỡ cha mẹ. Họ luôn cố gắng hết sức để vượt qua mọi trở ngại mà họ có thể gặp phải. Thật không may, do sự hướng dẫn kém và lệch lạc từ cha mẹ và giáo viên của họ, hầu hết học sinh nam và nữ đều không chuẩn bị cho việc đi làm. Do đó, họ thường cảm thấy lo lắng và tưởng tượng tất cả các loại viễn cảnh đáng sợ trong tâm trí của họ khi thời gian bắt đầu công việc càng gần hơn. Nhiệm vụ của nhà trường và gia đình là chuẩn bị cho những người trẻ này những công việc trong tương lai.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions (from 31 to 35).

At the beginning of the nineteenth century, the American educational system was desperately in need of reform. Private schools existed, but only for the very rich. There were very few public schools because of the strong sentiment that children who would grow up to be laborers should not "waste" their time on education but should instead prepare themselves for their life's work. It was in the face of this public sentiment that educational reformers set about their task. Horace Mann, probably the most famous of the reformers, felt that there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated. As Superintendent of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes, which were soon matched in other school districts around the country. He extended the school year from five to six months and improved the quality of teachers by instituting teacher education and raising teacher salaries. Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system, they at least increased public awareness as to the need for a further strengthening of the system.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc có thể là __________.

     A. Mười chín - Thế kỷ của cải cách                   B. Chuyến bay để thay đổi

     C. Giáo dục Hoa Kỳ vào đầu thế kỷ 19             D. Sự khởi đầu của cải cách trong giáo dục ở Hoa Kỳ

Thông tin: At the beginning of the nineteenth century, the American educational system was desperately in need of reform… Horace Mann, probably the most famous of the reformers … As Superintendent of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes

Tạm dịch: Vào đầu thế kỷ XIX, hệ thống giáo dục Mỹ rất cần được cải cách… Horace Mann, có lẽ là nhà cải cách nổi tiếng nhất … Massachusetts từ năm 1837 đến 1848, ông đã khởi xướng nhiều thay đổi khác nhau

Chọn đáp án là D


Câu 32:

The passage implied that to go to a private school, a student needed __________.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn ngụ ý rằng để đi học tại một trường tư thục, một học sinh cần phải có __________.

     A. một nền tảng giáo dục vững chắc                 B. rất nhiều tiền

     C. điểm tốt                                                          D. mức độ thông minh cao

Thông tin: Private schools existed, but only for the very rich.

Tạm dịch: Trường tư đã tồn tại, nhưng chỉ dành cho những người rất giàu.

Chọn đáp án là  B


Câu 33:

There were very few public schools because of the strong sentiment that __________.
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có rất ít trường công lập vì quan điểm vững chắc là __________.

     A. hệ thống giáo dục Mỹ đang rất cần cải cách     B. trường tư thục tồn tại

     C. trẻ em sẽ lớn lên để trở thành người lao động   D. trẻ em nên "dành" thời gian cho giáo dục

Thông tin: There were very few public schools because of the strong sentiment that children who would grow up to be laborers should not "waste" their time on education but should instead prepare themselves for their life's work.

Tạm dịch: Có rất ít trường công lập vì quan điểm chắc chắn rằng những đứa trẻ lớn lên trở thành lao động không nên "lãng phí" thời gian cho giáo dục mà thay vào đó nên chuẩn bị cho công việc của mình.

Chọn đáp án là C


Câu 34:

The word "initiated" in the passage mostly means __________.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Từ "initiated" (khởi xướng, bắt đầu) trong đoạn văn có nghĩa gần như là __________.

     A. started (v): bắt đầu                                        B. finished (v): hoàn thành, kết thúc

     C. continued (v): tiếp tục, làm tiếp                     D. stopped (v): ngừng, nghỉ

=> initiated = started

Thông tin: As Superintendent of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes, which were soon matched in other school districts around the country.

Tạm dịch: Với tư cách là Tổng Giám đốc Giáo dục tại bang Massachusetts từ năm 1837 đến 1848, ông đã khởi xướng nhiều thay đổi khác nhau, không lâu sau đó được bắt chước làm theo ở các khu vực có trường học trên cả nước.

Chọn A


Câu 35:

According to the passage, which sentence is NOT TRUE?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, câu nào KHÔNG ĐÚNG?

     A. Horace Mann đã mang lại những thay đổi ở nhiều trường học tại Hoa Kỳ.

     B. Horace Mann bắt đầu tăng lương cho giáo viên.

     C. Horace Mann là một nhà cải cách giáo dục nổi tiếng của Hoa Kỳ.

     D. Horace Mann đề nghị các trường chuẩn bị cho trẻ em làm việc cho cuộc sống của chúng.

Thông tin: There were very few public schools because of the strong sentiment that children who would grow up to be laborers should not "waste" their time on education but should instead prepare themselves for their life's work. It was in the face of this public sentiment that educational reformers set about their task.

Tạm dịch: Có rất ít trường công lập vì quan điểm chắc chắn rằng những đứa trẻ lớn lên trở thành lao động không nên "lãng phí" thời gian cho giáo dục mà thay vào đó nên chuẩn bị cho công việc của mình. Trái ngược với quan điểm công khai này, các nhà cải cách giáo dục đã đặt ra nhiệm vụ của họ.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Vào đầu thế kỷ XIX, hệ thống giáo dục Mỹ rất cần được cải cách. Trường tư đã tồn tại, nhưng chỉ dành cho những người rất giàu. Có rất ít trường công lập vì quan điểm chắc chắn rằng những đứa trẻ lớn lên trở thành lao động không nên "lãng phí" thời gian cho giáo dục mà thay vào đó nên chuẩn bị cho công việc của mình. Trái ngược với quan điểm công khai này, các nhà cải cách giáo dục đã đặt ra nhiệm vụ của họ. Horace Mann, có lẽ là nhà cải cách nổi tiếng nhất, cảm thấy không có lý do gì trong một nước cộng hòa cho bất kỳ mọi người mà công dân lại không được giáo dục. Với tư cách là Tổng Giám đốc Giáo dục tại bang Massachusetts từ năm 1837 đến 1848, ông đã khởi xướng nhiều thay đổi khác nhau, không lâu sau đó được làm theo ở các khu vực có trường học trên cả nước. Ông kéo dài năm học từ năm đến sáu tháng và cải thiện chất lượng giáo viên bằng cách đề xướng đào tạo sư phạm và tăng lương cho họ. Mặc dù những thay đổi này không mang lại sự cải thiện đột ngột trong hệ thống giáo dục, nhưng ít nhất chúng cũng làm nâng cao nhận thức của cộng đồng về nhu cầu đẩy mạnh hơn nữa của hệ thống giáo dục.


Câu 36:

The cowboy fell off his horse. He had been wounded by an arrow
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; Having PII khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/ PII: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh hơn nhất…”; dạng bị động: to be PII

Câu đầy đủ: The cowboy who had been wounded by an arrow fell off his horse.

Tạm dịch: Chàng cao bồi ngã ngựa. Anh đã bị thương bởi một mũi tên.

= B. Chàng cao bồi bị thương bởi một mũi tên đã ngã ngựa.

     A. sai ngữ pháp: had fallen => fell

     C. sai ngữ pháp: rút gọn sai mệnh đề

     D. sai ngữ pháp: rút gọn sai mệnh đề

Chọn đáp án là B


Câu 37:

We don't use a giant telescope. We can't see most of the stars.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Công thức: If + S + Ved/ V2, S + would/could + V(dạng nguyên thể)

=> Cấu trúc đảo ngữ: Were + S + to V, S + would/could + V(dạng nguyên thể).

Tạm dịch: Chúng tôi không sử dụng kính viễn vọng khổng lồ. Chúng tôi không thể thấy hầu hết các ngôi sao.

= B. Nếu chúng tôi sử dụng kính viễn vọng khổng lồ, chúng tôi có thể thấy hầu hết các ngôi sao.

     A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 1 => loại 2

     C. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 1 => loại 2

     D. Nếu chúng tôi sử dụng một kính thiên văn khổng lồ, chúng tôi không thể nhìn thấy hầu hết các ngôi sao. => sai về nghĩa

Chọn đáp án là B


Câu 38:

People say that many people are homeless after the floods.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Dạng chủ động: S1 + say + that + S2 + V (hiện tại đơn)

Dạng bị động:

- Cách thứ nhất: It + is said + that + S2 + V (hiện tại đơn)

- Cách thứ hai: S2 + am/ is/ are said + to V

Tạm dịch: Người ta nói rằng nhiều người vô gia cư sau lũ lụt.

     A. sai ngữ pháp: was => is

     B. sai ngữ pháp: to have been => to be

     C. sai ngữ pháp: were => are

Chọn D


Câu 39:

"Remember to lock the door before going to school," my sister said.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

want + O + to V: muốn ai làm việc gì

tell + O + to V: bảo ai làm việc gì

advise + O + to V: khuyên ai làm việc gì

remind + O + to V: nhắc nhở ai làm việc gì

Tạm dịch: "Nhớ khóa cửa trước khi đến trường", chị tôi nói.

= D. Chị tôi nhắc tôi khóa cửa trước khi đến trường.

     A. Chị tôi muốn tôi khóa cửa trước khi đến trường. => sai về nghĩa

     B. Chị tôi bảo tôi khóa cửa trước khi đến trường. => sai về nghĩa

     C. Chị tôi khuyên tôi nên khóa cửa trước khi đến trường. => sai về nghĩa

Chọn đáp án là D


Câu 40:

How old do you think the house is?

Xem đáp án

Kiến thức: Wh - questions

Giải thích:

How old: bao nhiêu lâu (tuổi/ niên đại)

When: khi nào

Tạm dịch: Bạn nghĩ ngôi nhà này bao nhiêu tuổi?

= A. Bạn nghĩ ngôi nhà được xây dựng khi nào?

     B. sai ngữ pháp: had been built => was built

     C. sai ngữ pháp: has been built => was built

     D. sai ngữ pháp: is built => was built

Chọn đáp án là A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương