Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 21 )
-
10879 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others.
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. apply /əˈplaɪ/ B. moment /ˈməʊmənt/
C. nation /ˈneɪʃn/ D. comfort /ˈkʌmfət/
Trọng âm của câu A rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.
Đáp án: A
Câu 2:
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. reasonable /ˈriːznəbl/ B. volcanic /vɒlˈkænɪk/
C. unpleasant /ʌnˈpleznt/ D. throughout /θruːˈaʊt/
Trọng âm của câu A rơi vào âm 1, còn lại là âm 2.
Đáp án: A
Câu 3:
Choose the word that has the main stress placed differently from that of the others.
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. apology /əˈpɒlədʒi/ B. communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/
C. attention /əˈtenʃn/ D. appropriate /əˈprəʊpriət/
Trọng âm của câu B rơi vào âm 4, còn lại là âm 2.
Đáp án: B
Câu 4:
Kiến thức: phát âm
Giải thích:
A. shown /ʃəʊn/ B. known /nəʊn/
C. snow /snəʊ/ D. town /taʊn/
Phần gạch chân ở câu D đọc là /aʊ/, còn lại đọc là /əʊ/.
Đáp án: D
Câu 5:
Kiến thức: phát âm đuôi “s,es”
Giải thích:
A. books /bʊks/ B. maps /mæps/
C. cats /kæts/ D. dogs /dɒɡz/
Phần gạch chân ở câu D đọc là /z/, còn lại đọc là /s/.
Đáp án: D
Câu 6:
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích: feel like something/like doing something: muốn làm gì
Tạm dịch: Tôi muốn viết một bức thư cho chính quyền về nhu cầu giao thông công cộng.
Đáp án: B
Câu 7:
Ann hopes ______ to join the private club. She could make important business contacts there.
Kiến thức: từ vựng, câu bị động
Giải thích: hope to do something: hi vọng điều gì
Ở đây, cần dùng thể bị động: hope + to be + V.p.p
Tạm dịch: Ann hy vọng được mời tham gia câu lạc bộ tư nhân. Cô ấy có thể có được mối liên hệ kinh doanh quan trọng ở đó.
Đáp án: C
Câu 8:
No sooner _____ the news _____ she fainted.
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích: Cấu trúc: No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
Tạm dịch: Ngay khi nghe tin tức xong, cô ấy đã ngất xỉu.
Đáp án: D
Câu 9:
I feel very tired. I _____ in the garden for the last two hours.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả ành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng quan tâm tới kết quả tới hiện tại.
Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing + O
Tạm dịch: Tôi cảm thấy rất mệt. Tôi đã làm vườn trong hai giờ qua.
Đáp án: A
Câu 10:
Could you wait for a few minutes until the manager _____ back?
Kiến thức: mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai
Giải thích: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai => dùng thì hiện tại đơn: S + V(s,es)
Tạm dịch: Bạn có thể đợi một vài phút cho đến khi người quản lý quay lại không?
Đáp án: B
Câu 11:
We should participate in the movements _____ to conserve the natural environment.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ: bỏ đại từ quan hệ, tobe (nếu có) và chuyển động từ thành:
- V.ing nếu chủ động
- V.p.p nếu bị động
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.
Đáp án: A
Câu 12:
It isn’t very _____ to leave the lights on when you are not in the room.
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
Ở đây, từ cần điền là một tính từ.
A. economy (n): nền kinh tế B. economic (adj): thuộc kinh tế
C. economical (adj): tiết kiệm D. economize (v): tiết kiệm
Tạm dịch: Để đèn sáng khi bạn không ở trong phòng là không tiết kiệm.
Đáp án: C
Câu 13:
The goods were never delivered _____ the promise we had received.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
although + clause: mặc dù because + clause: bởi vì
because of + N/V.ing: bởi vì in spite of + N/ V.ing: mặc dù
Tạm dịch: Hàng hóa đã không bao giờ được giao mặc dù chúng tôi đã nhận được lời hứa.
Đáp án: D
Câu 14:
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
Ở đây, từ cần điền là một danh từ.
dependence (n): sự phụ thuộc
independence (n): sự độc lập
Tạm dịch: Ngày 2 tháng 9 là ngày Việt Nam kỷ niệm sự độc lập khỏi Pháp.
Đáp án: C
Câu 15:
The princess _____ her secret to her husband, who dies of a broken heart.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
confide something (to somebody): thú nhận điều gì trust (v): tin tưởng
depend (v): tùy theo believe (v): tin tưởng
Tạm dịch: Công chúa thú nhận bí mật với chồng mình, người đã chết vì đau tim.
Đáp án: A
Câu 16:
Today a lot of important inventions are carried _____ by scientists.
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích: carry out: thực hiện
Tạm dịch: Ngày nay, rất nhiều phát minh quan trọng được thực hiện bởi các nhà khoa học.
Đáp án: D
Câu 17:
The little girl divided the cake _____ three parts.
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích: divide something into something: chia ra các phần nhỏ
Tạm dịch: Cô bé chia chiếc bánh thành ba phần.
Đáp án: B
Câu 18:
If only my mother ______ here with me at the moment.
Kiến thức: câu giả định
Giải thích: Cấu trúc ước muốn ở hiện tại: If only + S + V.ed
Lưu ý: V.ed là động từ to be thì phải dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Tạm dịch: Ước gì có mẹ tôi ở đây với tôi vào lúc này.
Đáp án: D
Câu 19:
Tim apologized _____ the teacher ______ rude to him the day before.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: apologize (to somebody) (for something): xin lỗi ai vì đã làm điều gì
Tạm dịch: Tim xin lỗi thầy giáo vì đã thô lỗ với thầy ấy ngày hôm trước.
Đáp án: A
Câu 20:
Kiến thức: từ vựng, câu bị động
Giải thích: Cấu trúc: S + am/is/are + reported... + to Vinf / to have V.p.p
Lưu ý: Trạng từ bổ ngữ đứng ngay sau động từ.
Tạm dịch: Hai người được báo cáo là đã bị thương nặng trong vụ tai nạn.
Đáp án: C
Câu 21:
So many _____ people applied for the position that we won’t be able to make a decision for weeks.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. well-qualified (adj): có trình độ cao B. well-behaved (adj): cư xử tốt
C. well-known (adj): nổi tiếng D. well-mannered (adj): lịch thiệp
Tạm dịch: Quá nhiều người có trình độ tốt đã ứng tuyển vào vị trí đến nỗi chúng tôi sẽ không thể đưa ra quyết định trong nhiều tuần.
Đáp án: A
Câu 22:
Kiến thức: câu điều kiện
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V
Unless = If not
When: khi
Because: bởi vì
Tạm dịch: Trừ khi bạn học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thể được nhận vào trường đại học đó.
Đáp án: C
Câu 23:
We have lived in this district for eight years.
Kiến thức: viết lại câu
Giải thích: S + have + lived + … + for + time => S + moved + … + time + ago
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở huyện này tám năm rồi.
=> Chúng tôi chuyển đến huyện này tám năm trước.
Đáp án: A
Câu 24:
Tom _____ Helen the next day.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
warn somebody (to do something): cảnh báo ai
promise to do something: hứa làm gì
accuse somebody (of something): buộc tội ai
remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm gì
Tạm dịch: Tom hứa sẽ giúp Helen vào ngày hôm sau.
Đáp án: B
Câu 25:
“I left my umbrella here last night.”, said Jane
Kiến thức: câu tường thuật
Giải thích:
Câu tường thuật ở dạng câu kể: S + said/ said to sb/ told sb + (that) + S + V
- Thay đổi về đại từ, tính từ sở hữu: I, my => She, her
- Thay đổi về thì: quá khứ đơn (S + V.ed) => quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p)
- Thay đổi về trạng từ: here => there ; last night => the night before/ the previous night
Tạm dịch: Jane nói với tôi rằng cô ấy đã để chiếc ô của mình ở đó vào đêm hôm trước.
Đáp án: C
Câu 26:
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: “_____, ngày nay trẻ em xem TV quá nhiều.” - “Đồng ý!”
In conclusion: Cuối cùng In my opinion: Tôi nghĩ rằng
As you see: Như bạn thấy đấy As a matter of fact: Thực ra là
Đáp án: B
Câu 27:
Tạm dịch: “Bạn có muốn đi uống nước sau khi học xong không?” - “__________________”
A. Không, chúng ta không thể. B. Được thôi.
C. Đừng khách sáo. D. Bạn không cần phải làm điều đó.
Đáp án: B
Câu 28:
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: "Oh, thật xin lỗi!" - “_____________________________”
A. Đó là niềm hân hạnh. B. Không sao đâu
C. Cảm ơn. D. Vâng, tại sao.
Đáp án: B
Câu 29:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. extended family: gia đình mở rộng (ngoài bố mẹ, con cái ra còn có ông bà, chú bác, …
B. nuclear family: gia đình hạt nhân (gồm có bố mẹ và con cái)
C. single-parent family: gia đình có bố hoặc mẹ đơn thân
D. big family: gia đình đông con
Tạm dịch: Gia đình hạt nhân là một đơn vị gia đình bao gồm một người cha, một người mẹ và con cái của họ.
Đáp án: B
Câu 30:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
situation (n): tình huống space (n): không gian
vacancy (n): vị trí tuyển dụng location (n): địa điểm
Tạm dịch: Không có bất kỳ vị trí nào trong công ty cho các thư ký.
Đáp án: C
Câu 31:
Helen asked me _____ the film called “Star Wars”.
Kiến thức: câu tường thuật
Giải thích: Câu tường thuật dạng nghi vấn: S + asked + if/wether + S + V (lùi thì)
Tạm dịch: Helen hỏi tôi đã đã xem bộ phim "Star Wars" chưa.
Đáp án: C
Câu 32:
Kiến thức: câu tường thuật
Giải thích: Câu tường thuật ở câu mệnh lệnh: S + asked/told + sb + (not) to Vinf
Tạm dịch: Anh ấy nói với cậu bé không được chơi trò chơi điện tử mọi lúc.
Đáp án: A
Câu 33:
Kiến thức: câu tường thuật
Giải thích: Câu tường thuật dạng câu hỏi wh-question: S + asked + O + wh-question + S + V (lùi thì)
- Thay đổi về đại từ: you => she
Tạm dịch: Anh hỏi cô ấy đang đi đâu.
Đáp án: D
Câu 34:
They spent a lot of money on food and clothes.
Kiến thức: câu bị động
Giải thích: Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/ were + Vp.p + …
“money” là danh từ không đếm được => dùng “was”.
Tạm dịch: Rất nhiều tiền đã được chi cho thực phẩm và quần áo.
Đáp án: B
Câu 35:
Kiến thức: viết lại câu
Giải thích: Cấu trúc: It + has been + period of time + since + S + V(quá khứ đơn)
=> S + have + not + V.p.p + for + period of time
Tạm dịch: Họ đã không gặp nhau trong một thời gian dài.
Đáp án: B
Câu 36:
My ideal world would be a peaceful one which there are no wars or conflicts.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích: Ở đây cần một trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ địa điểm “one” (world).
which => in which/ where
Tạm dịch: Thế giới lý tưởng của tôi sẽ là một thế giới yên bình, nơi không có chiến tranh hay xung đột.
Đáp án: C
Câu 37:
Nowadays if people look after them, they can live to be at the age of 90.
Kiến thức: đại từ phản thân
Giải thích: Dùng đại từ phản thân làm tân ngữ của động từ nếu tân ngữ này giống với chủ ngữ của động từ đó.
them => themselves
Tạm dịch: Ngày nay, nếu mọi người chăm sóc bản thân, họ có thể sống đến tuổi 90.
Đáp án: B
Câu 38:
The old man managed to get to sleep because there was a lot of noise.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
because + clause: bởi vì
although/ though + clause: mặc dù
because => although/ though
Tạm dịch: Ông ấy cố gắng ngủ mặc dù có rất nhiều tiếng ồn.
Đáp án: C
Câu 39:
When they came home, they didn’t buy nothing from the supermarket.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích: Ở đây từ “nothing” đã mang nghĩa phủ định nên không cần dùng cấu trúc câu phủ định nữa.
didn’t buy => bought
Tạm dịch: Thế giới lý tưởng của tôi sẽ là một thế giới yên bình, nơi không có chiến tranh hay xung đột.
Đáp án: C
Câu 40:
Kiến thức: mạo từ
Giải thích: Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, … => dùng mạo từ “the”.
Huong River => The Huong River
Tạm dịch: Nếu không có sông Hương, Thành phố Huế sẽ không lãng mạn như vậy.
Đáp án: A
Câu 41:
Choose the correct words to fill in the following passage.
It is difficult to write rules that tell exactly when we should apologize, (41) ____ it is not difficult to learn how. If we have done something to hurt someone’s feelings, or if we have been (42) _____ or rude, we should apologize. An apology indicates that we realize we have (43) _____ a mistake, and we are sorry (44) _____ it. It is a way of expressing our regret for something. When we (45) _____, we admitted our wrongdoing, usually offer a reason for it, and (46) _____ regret.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
and: và for: cho
but: nhưng so: vì vậy
Đáp án: C
Câu 42:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
friendly (adj): thân thiện kind (adj): tử tế
polite (adj): lịch sự impolite (adj) : bất lịch sự
Đáp án: D
Câu 43:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
make a mistake: phạm lỗi
Đáp án: B
Câu 44:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
sorry (for something/doing something): xin lỗi vì điều gì
Đáp án: A
Câu 45:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. accept (v): chấp nhận B. admit (v): thừa nhận
C. laugh (v): cười D. apologize (v): xin lỗi
Đáp án: D
Câu 46:
usually offer a reason for it, and (46) _____ regret.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
apologize (v): xin lỗi express (v): bày tỏ
give (v): cho report (v): báo cáo
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Thật khó để viết ra các quy tắc cho biết chính xác khi nào chúng ta nên xin lỗi, nhưng không khó để học xin lỗi. Nếu chúng ta làm điều gì đó tổn thương đến người khác, hoặc nếu chúng ta bất lịch sự hoặc thô lỗ, chúng ta nên xin lỗi. Một lời xin lỗi cho thấy rằng chúng ta nhận ra rằng chúng ta đã phạm sai lầm, và chúng ta xin lỗi vì điều đó. Đó là một cách thể hiện sự hối tiếc của chúng ta đối với một điều gì đó. Khi chúng ta xin lỗi, chúng ta thừa nhận sai lầm của mình, thường là đưa ra một lý do, và bày tỏ hối tiếc.
Câu 47:
Read the following passage carefully and answer the questions, from questions 47 to questions 50.
Students working for their first degree at university are called undergraduates. Then they take their degree we say they graduate, and then they are called graduates. If they continue studying at university after they have graduated, they are called post-graduates. Full-time university students spend all their free time studying. They have no other employment. Their course usually lasts for three or four years. Medical students have to follow a course lasting for six or seven years. Then they graduate as doctors. In Britain, full-time university students have three terms of about ten weeks in each year. During these terms they go to lectures or they study by themselves. Many students become members of academic societies and sports clubs and take part in their activities. Between the university terms they have vacations (or holiday periods). Their vacations are long, but of course they can use them to study at home.
Students who continue studying at university after having graduated are called ________.
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Sinh viên tiếp tục học đại học sau khi tốt nghiệp được gọi là ________.
A. sinh viên tốt nghiệp B. sinh viên đại học
C. sinh viên đại học D. sinh viên sau đại học
Thông tin: If they continue studying at university after they have graduated, they are called post-graduates.
Đáp án: D
Câu 48:
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Giữa các kỳ ở trường đại học, sinh viên có ______.
A. các bài kiểm tra B. kỳ nghỉ
C. thời gian thực hành D. việc làm
Thông tin: Between the university terms they have vacations (or holiday periods).
Đáp án: B
Câu 49:
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
by themselves = on their own = alone: tự làm, một mình
lonely (adj): cô đơn
Đáp án: D
Câu 50:
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Sinh viên đại học toàn thời gian không có việc làm khác.
B. Sinh viên y khoa dành sáu hoặc bảy năm học đại học.
C. Một khóa học đại học thường kéo dài trong ba hoặc bốn năm.
D. Học sinh ở Anh không có kỳ nghỉ lễ.
Thông tin: Between the university terms they have vacations (or holiday periods).
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Sinh viên đang học để lấy tấm bằng đầu tiên của họ tại trường đại học được gọi là sinh viên đại học. Sau đó, họ lấy được bằng, chúng ta nói rằng họ đã tốt nghiệp, và sau đó họ được gọi là sinh viên tốt nghiệp. Nếu họ tiếp tục học đại học sau khi tốt nghiệp, họ được gọi là sinh viên sau đại học. Sinh viên đại học toàn thời gian dành tất cả thời gian rảnh rỗi để học tập. Họ không có việc làm nào khác. Khóa học của họ thường kéo dài trong ba hoặc bốn năm. Sinh viên y khoa phải theo một khóa học kéo dài sáu hoặc bảy năm. Sau đó, họ tốt nghiệp làm bác sĩ. Ở Anh, sinh viên đại học toàn thời gian có ba học kỳ khoảng mười tuần mỗi năm. Trong những điều khoản này, họ đi nghe giảng hoặc tự học. Nhiều sinh viên trở thành thành viên của các hội học thuật và câu lạc bộ thể thao và tham gia vào các hoạt động ở đó. Giữa các kỳ ở đại học, họ có các kỳ nghỉ. Các kỳ nghỉ của họ rất dài, nhưng tất nhiên họ có thể sử dụng chúng để học ở nhà.