Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 5 )
-
10883 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
A. pronounced /prəˈnaʊnst/ B. relaxed /rɪˈlækst/
C. approached /əˈproʊtʃt/ D. preceded /prɪˈsiːdɪd/
Quy tắc:
Cách phát âm đuôi “ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/.
Chọn đáp án là D
Câu 2:
Kiến thức: Phát âm “-ow”
Giải thích:
A. shower /ˈʃaʊər/ B. flower /ˈflaʊər/
C. narrow /ˈnæroʊ/ D. breakdown /ˈbreɪkdaʊn/
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /oʊ/, còn lại là /aʊ/.
Chọn đáp án là CCâu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the followings.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. listen /ˈlɪsn/ B. prevent /prɪˈvent/
C. expect /ɪkˈspekt/ D. invite /ɪnˈvaɪt/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Chọn đáp án là A
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the followings.
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
A. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ B. fundamental /fʌndəˈmentl/
C. compulsory /kəmˈpʌlsəri/ D. technology /tekˈnɑːlədʒi/
Quy tắc:
- Hậu tố “-ment” không làm thay đổi trọng âm từ gốc
- Những từ có tận cùng là đuôi “-logy” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại là âm thứ hai.
Chọn đáp án là B
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the followings.
Birth ______is an official document that shows when and where a person was born.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. degree (n): bằng cấp, mức độ B. certificate (n): giấy chứng nhận, bằng
C. permit (n): giấy phép, sự cho phép D. paper (n): giấy, giấy tờ
Tạm dịch: Giấy khai sinh là một tài liệu chính thức cho biết một người được sinh ra khi nào và ở đâu.
Chọn đáp án là BCâu 6:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: save sb from V-ing: ngăn cản, cứu ai khỏi việc làm gì
Tạm dịch: May mắn thay, cô ấy xuất hiện để ngăn một cô bé khỏi rơi xuống nước.
Chọn đáp án là CCâu 7:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
Công thức: If + S + V (thì hiện tại đơn) + O, S + will/can + V(dạng nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu bạn chú ý đến giáo viên, thì bạn sẽ biết cách làm dạng bài tập này.
Chọn đáp án là C
Câu 8:
I'll never forget ______this piece of music for the first time.
Kiến thức: to V/ Ving
Giải thích:
- forget + to V: quên làm việc gì đó (chưa làm)
- forget + V-ing: quên chuyện đã làm
Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ quên việc lần đầu tiên nghe bản nhạc này.
Chọn đáp án là C
Câu 9:
When he lived in the countryside, he ______ walk along the port to watch the ships up and down the river.
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích:
used to V: đã từng làm gì (nhưng đến giờ không còn làm nữa)
be used to V-ing: đã quen với việc gì
get used to V-ing: dần quen với việc gì
Tạm dịch: Khi sống ở nông thôn, anh thường đi bộ dọc theo cảng để ngắm những con tàu dập dềnh trên sông.
Chọn đáp án là C
Câu 10:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. highly (adv): rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao B. lately (adv): vừa qua, mới gần đây
C. probably (adv): có lẽ, có thể D. reluctantly (adv): miễn cưỡng, bất đắc dĩ
Tạm dịch: Chúng tôi tự hào rằng ông Smith được đào tạo ở trình độ cao cho vị trí của tập đoàn.
Chọn đáp án là A
Câu 11:
Fortunately, I arrived at the hall just ______ to attend the conference.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. at times: thỉnh thoảng, đôi khi B. by the time: đến lúc, cho đến lúc
C. on time: đúng giờ D. in time: kịp đến
=> just in time: vừa kịp để không quá muộn
Tạm dịch: May mắn thay, tôi vừa kịp đến hội trường để tham dự hội nghị.
Chọn đáp án là D
Câu 12:
It was boring there. There was no TV or radio so we had to make our ______ for ourselves.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. entertainment (n): giải trí, sự vui chơi B. entertain (v): giải trí, tiêu khiển
C. entertaining (adj): giải trí, thú vị D. entertainingly (adv): hấp dẫn, thú vị
Dấu hiệu: sau tính từ sở hữu “our” là một danh từ.
Tạm dịch: Ở đó thật nhàm chán. Không có TV hay đài phát thanh vì thế chúng tôi phải tự tạo ra sự giải trí cho mình.
Chọn đáp án là A
Câu 13:
People should willingly ______a hand with saving the environment before it becomes too bad to live in.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. do (v): làm, thực hiện B. have (v): có
C. give (v): cho, biếu, tặng D. put (v): đặt, để
=> give a hand: giúp đỡ
Tạm dịch: Mọi người nên sẵn sàng giúp đỡ việc bảo vệ môi trường trước khi nó trở nên quá tồi tệ để sống.
Chọn đáp án là C
Câu 14:
Laura feels a strong ______of responsibility towards her employees.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. emotion (n): sự cảm động, sự xúc động B. feeling (n): cảm giác, cảm tưởng
C. sense (n): ý thức, giác quan, tri giác D. sentiment (n): tình cảm, sự đa cảm
=> sense of responsibility: tinh thần trách nhiệm
Tạm dịch: Laura cảm thấy bản thân cô có tinh thần trách nhiệm cao đối với nhân viên của mình.
Chọn đáp án là C
Câu 15:
When he was a schoolboy, he had to study by the light of ______ moon.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
The + danh từ chỉ vật được coi là duy nhất
moon (n): mặt trăng => là duy nhất
Tạm dịch: Khi còn là một cậu học sinh, cậu ấy phải học bằng ánh sáng của mặt trăng.
Chọn đáp án là D
Câu 16:
______ by a dog when she was small, Mary is afraid of all of them.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (Mary) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp.
- Having PII: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.
- Ved/ PII: khi mệnh đề dạng bị động
Câu đầy đủ: Mary was bitten by a dog when she was small, she is afraid of all of them.
Tạm dịch: Bị chó cắn khi còn nhỏ, Mary sợ tất cả các loài chó.
Chọn đáp án là A
Câu 17:
______ staff shortages, we are unable to offer a full buffet service on this train.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. In spite of + N/ Ving: mặc dù B. Because S + V: bởi vì
C. Because of + N/ Ving: bởi vì D. Even though S + V: mặc dù
Tạm dịch: Vì sự thiếu hụt nhân viên, nên chúng tôi không thể cung cấp dịch vụ buffet đầy đủ trên chuyến tàu này.
Chọn đáp án là C
Câu 18:
He came across the photograph of his great- grandfather while he ______ up the attic.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đã đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Công thức: S1 + Ved/ V2 + WHILE + S2 + was/ were V-ing
Tạm dịch: Anh ta bắt gặp bức ảnh của ông cố trong khi anh ta đang dọn dẹp trên gác mái.
Chọn đáp án là C
Câu 19:
I couldn't hide my eagerness to get back home. It’s a long time since I last came back.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
eagerness (n): sự háo hức, sự say mê
A. willingness (n): sự sẵn sàng, sự tự nguyện B. requirements (n): nhu cầu, yêu cầu
C. determination (n): sự xác định, sự định rõ D. keenness (n): sự say mê, sự háo hức
=> eagerness = keeness
Tạm dịch: Tôi không thể che giấu sự háo hức của mình khi trở về nhà. Đã rất lâu kể từ lần cuối tôi trở về.
Chọn đáp án là D
Câu 20:
Actually, immigrants have contributed to British culture in many ways.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
contribute (v): đóng góp
A. influenced (v): ảnh hưởng, tác động B. blamed (v): đổ lỗi
C. sponsored (v): bảo trợ D. donated (v): quyên góp, tặng, cho
=> contributed = donated
Tạm dịch: Thật ra, người nhập cư đã đóng góp cho nền văn hóa Anh theo nhiều cách.
Chọn đáp án là D
Câu 21:
He is optimistic about his chance to find the job because everything seems smooth.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
optimistic (adj): lạc quan
A. pessimistic (adj): bi quan B. economic (adj): thuộc kinh tế, sinh lợi
C. unable (adj): không thể, không có khả năng D. disagreeable (adj): không thú vị, khó chịu
=> optimistic >< pessimistic
Tạm dịch: Anh ấy lạc quan về cơ hội tìm việc vì mọi thứ dường như suôn sẻ.
Chọn đáp án là A
Câu 22:
Wholesale is connected with goods that are bought and sold in large quantities, especially so they can be sold again to make a profit.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
Wholesale (n): bán buôn, bán sỉ
A. Business (n): kinh doanh, việc buôn bán B. Retail (n): sự bán lẻ, việc bán lẻ
C. Trade (n): thương mại, sự buôn bán D. Commerce (n): thương mại, thương nghiệp
=> Wholesale >< Retail
Tạm dịch: Bán buôn liên quan đến hàng hóa được mua và bán với số lượng lớn, đặc biệt là chúng có thể được bán lại để kiếm lợi nhuận.
Chọn đáp án là B
Câu 23:
These exercises look easily, but they are relatively difficult for us.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
easily (adv): một cách dễ dàng
easy (adj): dễ, dễ dàng
Dấu hiệu: sau động từ “look” (trông có vẻ) là tính từ.
Sửa: easily => easy
Tạm dịch: Những bài tập này có vẻ dễ, nhưng chúng tương đối khó với chúng tôi.
Chọn đáp án là A
Câu 24:
In some parts of India, inter-caste marriages were thoroughly disaproved about.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
disapprove of sb/ sth: phản đối, không tán thành
Sửa: about => of
Tạm dịch: Ở một số vùng của Ấn Độ, các cuộc hôn nhân môn đăng hậu đối hoàn toàn bị phản đối.
Chọn đáp án là C
Câu 25:
Thomas has trouble to make friends with other students at his new school.
Kiến thức: to V/ V-ing
Giải thích:
have trouble V-ing: gặp khó khăn trong việc gì
Sửa: to make => making
Tạm dịch: Thomas gặp khó khăn trong việc kết bạn với các học sinh khác tại trường mới của mình.
Chọn đáp an là D
Câu 26:
It was his lack of confidence that surprised me.
Kiến thức: Câu chẻ
Giải thích:
Cấu trúc câu chẻ: It is/ was + N + that + S + V
Mệnh đề danh ngữ: What S + V1 + V2(chính)
Tạm dịch: Chính sự thiếu tự tin của anh ấy đã làm tôi ngạc nhiên.
= D. Điều làm tôi ngạc nhiên là sự thiếu tự tin của anh ấy.
A. sai ngữ pháp: sau động từ “lack” không có giới từ “of”
B. sai ngữ pháp: That + S + V => mệnh đề danh ngữ trong câu
C. sai ngữ pháp: He surprised me => I was surprised (câu bị động)
Chọn đáp án là D
Câu 27:
The Minister said: “I didn’t do anything improper”.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích: Câu cấu trúc: S + denied + V-ing (phủ nhận đã làm việc gì)
Tạm dịch: Bộ trưởng nói: “Tôi đã không làm sai bất kỳ điều gì.”
= A. Bộ trưởng phủ nhận việc làm sai bất kỳ điều gì.
B. Bộ trưởng phủ nhận rằng ông sẽ làm sai bất kỳ điều gì. => sai về nghĩa
C. Bộ trưởng từ chối đã làm sai bất kỳ điều gì. => sai về nghĩa
D. Bộ trưởng từ chối làm sai bất kỳ điều gì. => sai về nghĩa
Chọn đáp án là A
Câu 28:
She would have sung if he had asked her.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ.
Công thức: If + S + had + Ved/PII, S + would + have + Ved/PII
Tạm dịch: Cô ấy sẽ hát nếu anh ấy yêu cầu cô ấy.
= B. Anh ấy đã không yêu cầu cô ấy hát, và cô ấy đã không hát.
A. Cô ấy định hát nhưng rồi đổi ý. => sai về nghĩa
C. Anh ấy yêu cầu cô ấy hát nhưng cô ấy từ chối. => sai về nghĩa
D. Cô ấy hát mặc dù anh ấy đã không yêu cầu cô ấy. => sai về nghĩa
Chọn đáp án là B
Câu 29:
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích: Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V (...quá … đến nỗi mà...)
Tạm dịch: Sue rất chậm chạp. Cô ấy không thể hiểu những gì bạn có lẽ đã nói rồi.
= B. Sue quá chậm chạp đến nỗi mà cô ấy không thể hiểu những gì bạn có lẽ đã nói rồi.
A. Những gì bạn có lẽ đã nói rồi, Sue không thể hiểu từ từ. => sai về nghĩa
C. sai ngữ pháp: so => too
D. sai ngữ pháp: enough quick => quick enough
Chọn đáp án là B
Câu 30:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: can’t/ couldn’t help + Ving: không thể làm gì
Tạm dịch: Chuyện cười của Tom rất hài hước. Chúng tôi không thể nhịn được cười.
= D. Chúng tôi không thể nhịn cười trước chuyện cười của Tom.
A. Câu chuyện cười của Tom không thể giúp chúng tôi cười.=> sai về nghĩa
B. Câu chuyện cười của Tom không thể làm cho chúng tôi cười. => sai về nghĩa
C. Chúng tôi đã cười vì câu chuyện cười của Tom không đủ hài hước. => sai về nghĩa
Chọn đáp án là D
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) for each of the blanks from 31 to 35.
Winston Churchill (1874-1965)
Winston Churchill was a politician who is remembered as one of Britain's greatest statesmen. ___(31)___a young man he served as a soldier in India and Egypt, and as a journalist in South Africa. He was a ___(32)___ of Parliament from 1900 to 1965, for five different constituencies. Between 1906 and 1929 he held many important positions in government. In 1940, Churchill became Prime Minister and Minister of Defence. His radio speeches during World War II gave the British people a strong ___(33)___to win the war. The Conservative Party, led by Churchill, lost the election of 1945, but he became Prime Minister again from 1951 to 1955 when he retired, aged 80. He was made a knight in 1953, the same year ___(34)___ he won the Nobel Prize for literature. Churchill was also a skilled painter. He was famous for smoking a large cigar, and ___(35)___ a V-sign for 'victory'. He was often referred to simply as 'Winnie' and is remembered with great affection in both Britain and the US.
Oxford Advanced Learner's Dictionary 9th edition © Oxford University Press, 2015
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Same (adj): như nhau, giống như B. Like (adj): giống như
C. Alike (adj): giống nhau, tương tự D. As (adv): khi, do, bởi vì
(31) As a young man he served as a soldier in India and Egypt, and as a journalist in South Africa.
Tạm dịch: Khi còn trẻ, ông phục vụ với vai trò là một người lính ở Ấn Độ và Ai Cập, và là một nhà báo ở Nam Phi.
Chọn đáp án là D
Câu 32:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Officer (n): sĩ quan, giám đốc B. Member (n): thành viên, hội viên
C. Competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ D. Attendant (n): người phục vụ
He was a (32) Member of Parliament from 1900 to 1965, for five different constituencies.
Tạm dịch: Ông là một thành viên của Quốc hội từ năm 1900 đến năm 1965, cho năm khu vực bầu cử khác nhau.
Chọn đáp án là B
Câu 33:
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. determine (v): quyết định, xác định B. determining (adj): xác định, quyết định
C. determined (adj): xác định, quyết định D. determination (n): sự quyết định, sự xác định
Dấu hiệu: sau tính từ “strong” (mạnh mẽ) là danh từ.
His radio speeches during World War II gave the British people a strong (33) determination to win the war.
Tạm dịch: Các bài phát biểu trên đài phát thanh của ông trong Thế chiến II đã tạo ra cho người dân Anh một quyết tâm mạnh mẽ để giành chiến thắng trong cuộc chiến.
Chọn đáp án là D
Câu 34:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. where: ở đâu B. that: ấy, đó, kia
C. why: tại sao D. when: khi, khi nào
He was made a knight in 1953, the same year (34) when he won the Nobel Prize for literature.
Tạm dịch: Ông được phong tước hiệp sĩ năm 1953, cùng năm khi ông giành giải thưởng Nobel về văn học.
Chọn đáp án là D
Câu 35:
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Dấu hiệu: trước “and” là V-ing “smoking” => cần một V-ing
He was famous for smoking a large cigar, and (35) making a V-sign for 'victory'.
Tạm dịch: Ông ấy nổi tiếng về việc hút một điếu xì gà lớn và làm chữ V biểu trưng cho “chiến thắng”.
Chọn đáp án là B
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 36 to 40.
Carbon dioxide in the atmosphere, which is primarily a result of mankind's burning of fuels, is thought to act like the glass of a greenhouse. It absorbs heat radiation from the earth and its atmosphere, heats that otherwise would dissipate into space. The possibility that the greenhouse effect could alter the earth's temperature has been debated for many years. Scientists have agreed that carbon dioxide is increasing but there has been uncertainty about whether temperatures are also increasing. The major difficulty in accepting the greenhouse effect has been the absence of observed warming coincident with the historic carbon dioxide increase.
Doubts about the greenhouse effect seem to center on the fact that ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nghi ngờ về hiệu ứng nhà kính dường như tập trung vào thực tế là __________.
A. sự gia tăng về khối lượng CO2 và nhiệt độ toàn cầu thường không tương ứng với nhau
B. rất khó xác định vị trí và định dạng carbon dioxide trong khí quyển
C. tăng trưởng sản xuất trong nhà kính chỉ mang lại lợi nhuận không đáng kể
D. Trái Đất đang dần nguội lạnh
Thông tin: The major difficulty in accepting the greenhouse effect has been the absence of observed warming coincident with the historic carbon dioxide increase.
Tạm dịch: Khó khăn lớn trong việc chấp nhận hiệu ứng nhà kính là thiếu sự quan sát ấm lên trùng hợp với sự gia tăng CO2 trong lịch sử.
Chọn đáp án là A
Câu 37:
The principal consequence of the greenhouse effect is assumed to be an increase in ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Hậu quả chính của hiệu ứng nhà kính được cho rằng là sự gia tăng về __________.
A. nhiệt độ toàn cầu B. việc xây dựng nhiên liệu hóa thạch
C. bức xạ của mặt trời đến Trái Đất D. việc xây dựng nhà kính
Thông tin: The possibility that the greenhouse effect could alter the earth's temperature has been debated for many years.
Tạm dịch: Khả năng hiệu ứng nhà kính có thể làm thay đổi nhiệt độ trái đất đã được tranh luận trong nhiều năm.
Chọn đáp án là A
Câu 38:
What does the word It refer to?
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “It” thay thế cho từ nào?
A. Bức xạ nhiệt B. Kính của nhà kính
C. Kết quả của việc nhân loại đốt nhiên liệu D. Khí quyển
Thông tin: Carbon dioxide in the atmosphere, which is primarily a result of mankind's burning of fuels, is thought to act like the glass of a greenhouse. It absorbs heat radiation from the earth and its atmosphere, heats that otherwise would dissipate into space.
Tạm dịch: Carbon dioxide trong khí quyển, chủ yếu là kết quả của việc đốt cháy nhiên liệu của nhân loại, được cho là hoạt động giống như kính của nhà kính. Nó hấp thụ bức xạ nhiệt từ trái đất và bầu khí quyển của nó, làm nóng lên nếu không sẽ tan biến vào không gian.
Chọn đáp án là B
Câu 39:
The carbon dioxide in the atmosphere is believed to produce the greenhouse effect by ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
CO2 trong khí quyển được cho là tạo ra hiệu ứng nhà kính bằng cách ______.
A. phân tán ra ngoài vũ trụ
B. được sử dụng rộng rãi cho mục đích nông nghiệp trong nhà kính
C. bị đốt cháy trên mặt đất
D. ngăn bức xạ nhiệt thoát ra khỏi bầu khí quyển Trái Đất
Thông tin: It absorbs heat radiation from the earth and its atmosphere, heats that otherwise would dissipate into space.
Tạm dịch: Nó hấp thụ bức xạ nhiệt từ trái đất và bầu khí quyển, làm nóng lên nếu không thì sẽ tan biến vào không gian.
Chọn đáp án là D
Câu 40:
One thing that all atmospheric scientists apparently agree about is that ______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Một điều mà tất cả các nhà khoa học khí quyển hiển nhiên đồng ý là đó là __________.
A. nhà kính ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ Trái Đất
B. nhiệt độ toàn cầu không bao giờ tăng
C. kính nhà kính đã giảm nhu cầu đốt nhiên liệu
D. lượng carbon dioxide trong khí quyển ngày càng tăng
Thông tin: Scientists have agreed that carbon dioxide is increasing but there has been uncertainty about whether temperatures are also increasing.
Tạm dịch: Các nhà khoa học đã đồng ý rằng carbon dioxide đang gia tăng nhưng không chắc chắn về việc liệu nhiệt độ cũng đang tăng lên.
Chọn đáp án là D
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 41 to 48.
Have you ever thought about the names of the months? Why are “January” and “February” not called “Primo” or “Secondo”? Is it because the original names were created in ancient times? Or is it because the originators preferred odd words?
Take February, for example. Say it aloud a few minutes and you start to wonder. Most people don’t know who developed these names. However, a little research reveals that the names of the months came mostly from a combination of the names of Roman gods and goddesses, important festivals, and the original numbers of the months.
Julius Caesar and Pope Gregory XIII change the calendar to make it more exact. Caesar developed a new calendar of 364 and a quarter days, the time it takes the earth to orbit the sun from one spring season to the next. The Pope’s astronomers refined the calendar regarding leap years; they determined that there should be no leap year in years ending in 00- unless they were divisible by 400; the years 1700, 1800, 1900 and 2100 would not be considered leap years, while the years 1600 and 2000 would be. This new Gregorian calendar was so accurate that today, scientists need only add leap seconds every few years to the clock in order to keep the calendar matching the Earth’s cycles.
Which of the following is true of the Gregorian calendar?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây là đúng với lịch Gregorian?
A. Nó cần những cải tiến lớn.
B. Nó được thiết kế rất tốt, ngày nay nó ít cần được điều chỉnh.
C. Nó được thay đổi trong mọi thời đại.
D. Nó sao chép công thức năm nhuận của lịch La Mã.
Thông tin: This new Gregorian calendar was so accurate that today, scientists need only add leap seconds every few years to the clock in order to keep the calendar matching the Earth’s cycles.
Tạm dịch: Lịch Gregorian mới này chính xác đến mức ngày nay, các nhà khoa học chỉ cần thêm vài giây nhuận mỗi vài năm vào đồng hồ để giữ cho lịch phù hợp với chu kỳ Trái đất.
Chọn đáp án là B
Câu 42:
What is the topic of the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Chủ đề của bài đọc là gì?
A. Các tháng được đặt tên như thế nào B. Lịch hiện đại được đặt tên và phát triển như thế nào
C. Lịch hiện đại chính xác như thế nào D. Hệ thống năm nhuận được phát triển như thế nào
Đoạn 1 và 2: nói về cách đặt tên các tháng
Đoạn 3: nói về lịch sử phát triển lịch và năm nhuận
Chọn đáp án là B
Câu 43:
Which of the following will be a leap year?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Năm nào sau đây sẽ là một năm nhuận?
A. 2500 B. 2300 C. 2400 D. 2200
Thông tin: The Pope’s astronomers refined the calendar regarding leap years; they determined that there should be no leap year in years ending in 00- unless they were divisible by 400; the years 1700, 1800, 1900 and 2100 would not be considered leap years, while the years 1600 and 2000 would be.
Tạm dịch: Các nhà thiên văn học của Giáo hoàng đã tinh chỉnh lịch liên quan đến những năm nhuận; họ xác định rằng sẽ không có năm nhuận trong những năm kết thúc bằng 00- trừ khi chúng chia hết cho 400; những năm 1700, 1800, 1900 và 2100 sẽ không được coi là năm nhuận, trong khi năm 1600 và 2000 sẽ là năm nhuận.
Chọn đáp án là C
Câu 44:
The word “accurate” in paragraph 3 is closest in meaning to ____________.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “accurate” (chính xác) trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ____________.
A. informative (adj): cung cấp tin tức B. interesting (adj): thích thú, thú vị
C. correct (adj): đúng, chính xác D. simple (adj): đơn giản, dễ
Thông tin: This new Gregorian calendar was so accurate that today, scientists need only add leap seconds every few years to the clock in order to keep the calendar matching the Earth’s cycles.
Tạm dịch: Lịch Gregorian mới này chính xác đến mức ngày nay, các nhà khoa học chỉ cần thêm vài giây nhuận mỗi vài năm vào đồng hồ để giữ cho lịch phù hợp với chu kỳ Trái đất.
Chọn đáp án là C
Câu 45:
In what order is the information in the passage presented?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Thông tin trong đoạn văn được trình bày theo thứ tự nào?
A. Tên tháng, lịch của Caesar, lịch Gregorian B. Lịch của Caesar, lịch Gregorian, lịch hiện đại
C. Thần La Mã, các lễ hội quan trọng, số tháng gốc D. Tháng 1, Tháng 2
Đoạn 1 và 2: nói về cách đặt tên các tháng
Đoạn 3: nói về lịch của Caesar và sau đó là lịch Gregorian
Chọn đáp án là A
Câu 46:
The word “they” in paragraph 3 refers to ______________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 3 thay thế cho __________.
A. năm B. nhà thiên văn học C. ngày D. lịch
Thông tin: The Pope’s astronomers refined the calendar regarding leap years; they determined that there should be no leap year in years ending in 00- unless they were divisible by 400; the years 1700, 1800, 1900 and 2100 would not be considered leap years, while the years 1600 and 2000 would be.
Tạm dịch: Các nhà thiên văn học của Giáo hoàng đã tinh chỉnh lịch liên quan đến những năm nhuận; họ xác định rằng sẽ không có năm nhuận trong những năm kết thúc bằng 00- trừ khi chúng chia hết cho 400; những năm 1700, 1800, 1900 và 2100 sẽ không được coi là năm nhuận, trong khi năm 1600 và 2000 sẽ là năm nhuận.
Chọn đáp án là B
Câu 47:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao Caesar có vai trò quan trọng trong việc làm lịch?
A. Ông đã thay đổi số ngày trong năm. B. Ông đã thay đổi độ dài của năm.
C. Ông có một tháng đặt tên cho ông ấy. D. Ông kéo dài mùa hè.
Thông tin: Caesar developed a new calendar of 364 and a quarter days, the time it takes the earth to orbit the sun from one spring season to the next.
Tạm dịch: Caesar đã phát triển một lịch mới 364 và một phần tư ngày, thời gian trái đất quay quanh mặt trời từ mùa xuân này sang mùa xuân tiếp theo.
Chọn đáp án là B
Câu 48:
The word “refined” in paragraph 3 is closest in meaning to ____________.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “refined” (tinh chỉnh, cải tiến) trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ____________.
A. left: ra đi, rời bỏ B. lessened: làm nhỏ đi, làm giảm đi
C. observed: quan sát, theo dõi D. improved: cải tiến, cải thiện
Thông tin: The Pope’s astronomers refined the calendar regarding leap years; they determined that there should be no leap year in years ending in 00- unless they were divisible by 400; the years 1700, 1800, 1900 and 2100 would not be considered leap years, while the years 1600 and 2000 would be.
Tạm dịch: Các nhà thiên văn học của Giáo hoàng đã tinh chỉnh lịch liên quan đến những năm nhuận; họ xác định rằng sẽ không có năm nhuận trong những năm kết thúc bằng 00- trừ khi chúng chia hết cho 400; những năm 1700, 1800, 1900 và 2100 sẽ không được coi là năm nhuận, trong khi năm 1600 và 2000 sẽ là năm nhuận.
Chọn đáp án là D
Câu 49:
John is late for class and enters the classroom while the teacher is explaining the lesson.
John: “I’m sorry, I’m late.” - Teacher: “______.”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
John đến lớp muộn và vào lớp trong khi giáo viên đang giảng bài.
John: “Em xin lỗi, em đến muộn.”
Giáo viên: “___________.”
A. Vào đi em B. Không cần phải nói
C. Thầy/ Cô cũng vậy D. Em rất tốt bụng khi nói như vậy
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh
Chọn A
Câu 50:
Harry and Kate are talking about Kate’s dress.
Harry: “______” - Kate: “Thanks for your compliment.”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Harry và Kate đang nói về chiếc váy của Kate.
Harry: “_______________”
Kate: “Cảm ơn vì lời khen của bạn.”
A. Tôi chưa bao giờ thấy bạn mặc một chiếc váy nào đẹp như vậy trước đây.
B. Bạn luôn luôn mặc những chiếc váy đẹp.
C. Tại sao bạn không đưa tôi đến cửa hàng để mua chiếc váy như của bạn?
D. Váy của bạn chắc là đã được mua trực tuyến.
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh
Chọn A
Câu 51:
Harry and Kate are talking about Kate’s dress.
Harry: “______” - Kate: “Thanks for your compliment.”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Harry và Kate đang nói về chiếc váy của Kate.
Harry: “_______________”
Kate: “Cảm ơn vì lời khen của bạn.”
A. Tôi chưa bao giờ thấy bạn mặc một chiếc váy nào đẹp như vậy trước đây.
B. Bạn luôn luôn mặc những chiếc váy đẹp.
C. Tại sao bạn không đưa tôi đến cửa hàng để mua chiếc váy như của bạn?
D. Váy của bạn chắc là đã được mua trực tuyến.
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh
Chọn A