Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 15 )

  • 10171 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“We’ll go camping as long as the weather is good.”

Xem đáp án

Kiến thức: câu điều kiện

Giải thích:

as long as = if: miễn là, nếu

good = fine: tốt, đẹp

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Tạm dịch: Nếu thời tiết tốt, chúng tôi sẽ cắm trại.

Đáp án: B


Câu 2:

They could have taken the car to the garage today.

Xem đáp án

Kiến thức: câu bị động

Giải thích:

Chủ động: could have Vp.p

Bị động: could have been Vp.p

Tạm dịch: Chiếc xe có thể đã được đưa đến nhà để xe hôm nay.

Đáp án: D


Câu 3:

“Where were you last night, Mr. Jenkins?” he said.

Xem đáp án

Kiến thức: câu gián tiếp

Giải thích:

Câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-:

S + asked sb/ wanted to know + Clause (Wh-word + S + V( lùi thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)

Đổi trạng từ trong câu gián tiếp: last night => The day before/ the previous day 8 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

 

Tạm dịch: Anh ta hỏi ông Jenkins rằng ông ấy ở chỗ nào tối hôm trước.

Đáp án: B


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Jim is my best friend. I borrowed his car yesterday.

Xem đáp án

Kiến thức: mệnh đề quan hệ xác định

Giải thích:

borrow (v): mượn của ai

lend (v): cho ai mượn

Mệnh đề quan hệ được ngăn cách bởi dấu phẩy. Câu B sai.

Câu C, D sai về nghĩa.

Tạm dịch: Jim, chủ chiếc xe tôi mượn hôm qua, là bạn thân nhất của tôi.

Đáp án: A


Câu 5:

The room is cold. They leave the door open.

Xem đáp án

Kiến thức: câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định không có thật ở hiện tại:

Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + V

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Tạm dịch: Nếu họ không để cửa mở thì căn phòng sẽ lạnh.

Đáp án: B


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

A: “Congratulations! You did great!” B: “__________.”

Xem đáp án

Kiến thức: hội thoại giao tiếp

Tạm dịch: A: "Chúc mừng! Bạn đã làm rất tốt!"

A. Đó là niềm hân hạnh của tôi B. Bạn thật tốt khi nói vậy

C. Không sao D. Không có gì

Đáp án: B


Câu 7:

“Would you like to go to the movies tonight?” “____________.”

Xem đáp án

Kiến thức: hội thoại giao tiếp

Giải thích: Cách chấp nhận lời mời/ lời đề nghị: Yes, I would/Yes, please/Yes, I’d love to.

Đáp án: B


Câu 9:

Many British people don't think (9) _____ clothes
Xem đáp án

Kiến thức: cụm động từ

Giải thích:

think about/of somebody/something: suy nghỉ về điều gì

“think” không đi với các giới từ còn lại.

Đáp án: D


Câu 10:

can put on (10) _____ you like from elegant
Xem đáp án

Kiến thức: mệnh đề danh từ

Giải thích:

Cấu trúc: Where/ when/ why/ what/ that…+ S+ V+ V.

Đáp án: B


Câu 11:

long as you (11) _____ clean and tidy
Xem đáp án

Kiến thức: thì hiện tại đơn

Giải thích:

Ngữ cảnh của câu đang ở thì hiện tại đơn: S + V(s/es) + O

Đáp án: A


Câu 12:

And in (12) _____ hotels and restaurants men 
Xem đáp án

Kiến thức: thì hiện tại đơn

Giải thích:

Ở đây danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều => chọn “some”.

Đáp án: C

Dịch bài đọc:

Ngày nay, hầu hết mọi người ở Anh và Hoa Kỳ không mặc quần áo quá trang trọng. Nhưng đôi khi điều quan trọng là mặc phù hợp.

Nhiều người Anh không nghĩ về quần áo quá nhiều nhiều. Họ chỉ muốn được thoải mái. Khi họ đi ra để tận hưởng cuộc sống, họ có thể mặc gần như bất cứ thứ gì. Tại rạp hát, rạp chiếu phim và các buổi hòa nhạc, bạn có thể mặc những gì bạn thích từ những bộ vest sang trọng đến quần jean và áo len. Bất cứ điều gì, miễn là bạn trông sạch sẽ và gọn gàng.

Nhưng ở Anh, cũng như ở Mỹ, đàn ông trong các văn phòng thường mặc đồ vest và đeo cà vạt, và phụ nữ mặc váy hoặc chân váy (phải quần). Các bác sĩ, luật sư và doanh nhân mặc quần áo khá trang trọng. Và ở một số khách sạn và nhà hàng, đàn ông phải đeo cà vạt những bộ váy và phụ nữ mặc váy thông minh

Câu 13:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

It is difficult to write rules that tell exactly when we should apologize, but it is not difficult to learn how. If we have done something to hurt someone’s feelings, or if we have been impolite or rude, we should apologize. An apology indicates that we realize we have made a mistake, and we are sorry for it. It is a way of expressing our regret for something. When we apologize, we admit our wrongdoing, usually offer a reason for it, and express regret.

The simplest way to apologize is to say “I’m sorry”, but often that is not enough. Let’s take a common situation. Mario is late for class and enters the classroom, interrupting the teacher in the middle of the lesson.

What does he do? The most polite action is usually to take a seat as quietly as possible and apologize later. But if the teacher stops and waits for him to say something, he could apologize simply “I’m sorry I’m late”, ask permission to take his seat, and sit down. Naturally, more than this – a reason for the tardiness – is needed, but this is not the time or the place for it because he has already caused one interruption and doesn’t need to make it any longer or worse than it already is.

When we apologize, _____________________.
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Khi chúng ta xin lỗi, _____________________.

A. chúng ta thể hiện hạnh phúc của mình

B. chúng ta thể hiện nỗi buồn của mình

C. chúng ta thừa nhận sai lầm của chúng ta, đưa ra một lý do cho nó, và bày tỏ sự hối hận

D. chúng ta nhận ra sai lầm của mình

Thông tin: When we apologize, we admit our wrongdoing, usually offer a reason for it, and express regret.

Đáp án: C


Câu 14:

We should apologize _____________________.
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Chúng ta nên xin lỗi _____________________.

A. khi chúng ta không vui hoặc mất cái gì đó

B. khi chúng ta không lịch sự, thô lỗ hoặc làm tổn thương cảm giác của ai đó.

C. khi chúng ta tức giận với ai về một cái gì đó

D. khi chúng ta cảm thấy mệt mỏi và mắc sai lầm

Thông tin: If we have done something to hurt someone’s feelings, or if we have been impolite or rude, we should apologize.

Đáp án: B


Câu 15:

Is it difficult to learn how to apologize somebody?
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Câu hỏi dùng trợ động từ nào thì câu trả lời phải dùng lại trợ động từ đó.

Thông tin: It is difficult to write rules that tell exactly when we should apologize, but it is not difficult to learn how.

Đáp án: B


Câu 16:

The word “rude” in paragraph 1 could be best replace by _____.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: rude (adj): thô lỗ

polite (adj): lịch sự good (adj): tốt

incorrect (adj): sai correct (adj): đúng

=> incorrect behavior = rude

Đáp án: C


Câu 17:

Which of the following is NOT mentioned in the passage as the most polite action in Mario’s case?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Điều nào trong những điều sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như là hành động lịch sự nhất trong trường hợp của Mario?

A. giữ im lặng B. xin lỗi sau

C. có chỗ ngồi D. gián đoạn giáo viên

Thông tin: The most polite action is usually to take a seat as quietly as possible and apologize later.

Đáp án: D


Câu 18:

What is the simplest way to apologize?
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Cách đơn giản nhất để xin lỗi là gì?

A. Chúng ta không nói gì. B. Chúng ta thừa nhận sai lầm của mình.

C. Chúng ta nói "Tôi xin lỗi". D. Chúng ta thể hiện sự hối tiếc của mình.

Thông tin: The simplest way to apologize is to say “I’m sorry”, but often that is not enough.

Đáp án: C


Câu 19:

It is _____ to write the rules that tell exactly when we should apologize
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: _____ để viết các quy tắc cho biết chính xác khi nào chúng ta nên xin lỗi.

Thông tin: It is difficult to write rules that tell exactly when we should apologize, but it is not difficult to learn how.

Đáp án: A

Dịch bài đọc:

Rất khó để viết các quy tắc cho biết chính xác khi nào chúng ta nên xin lỗi, nhưng không khó để học cách làm thế nào. Nếu chúng ta đã làm điều gì đó làm tổn thương cảm xúc của ai đó, hoặc nếu chúng ta bất lịch sự hoặc thô lỗ, chúng ta nên xin lỗi. Một lời xin lỗi chỉ ra rằng chúng ta đã nhận ra rằng chúng ta đã phạm sai lầm, và chúng ta xin lỗi vì điều đó. Đó là một cách thể hiện sự hối tiếc của chúng ta đối với một cái gì đó. Khi chúng ta xin lỗi, chúng ta thừa nhận sai lầm của mình, thường đưa ra một lý do cho nó, và bày tỏ sự hối tiếc.

Cách đơn giản nhất để xin lỗi là nói "Tôi xin lỗi", nhưng thường thì không đủ. Chúng ta hãy cùng nhau đưa ra một tình huống chung. Mario đã trễ học và bước vào lớp học, làm gián đoạn giáo viên vào giữa bài học. Anh ấy làm nghề gì? Hành động nhã nhặn nhất thường là ngồi yên lặng càng tốt và xin lỗi sau. Nhưng nếu giáo viên dừng lại và chờ anh ta nói điều gì đó, anh ta có thể xin lỗi đơn giản chỉ là "Em xin lỗi em đến muộn ạ", xin phép ngồi xuống và ngồi xuống. Đương nhiên, cần phải có nhiều hơn thế này, đây là lý do cho sự chậm trễ, nhưng đây không phải là thời gian hoặc địa điểm phù hợp vì nó đã gây ra một sự gián đoạn rồi và không cần làm cho nó trở nên dài hơn hay tệ hại hơn nữa.

Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Billy attempted to win a place at university
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: attemp (v): nỗ lực, cố gắng

feel like something/like doing something: muốn enjoy (v): thích

want (v): muốn try (v): cố gắng

Tạm dịch: Billy đã cố giành được một chỗ ở trường đại học.

Đáp án: D


Câu 21:

Love is supposed to follow marriage, not precede it.
Xem đáp án

Kiến thức: cụm động từ, từ đồng nghĩa

Giải thích: precede (v): xảy ra trước

=> come before = precede

Tạm dịch: Tình yêu theo sau hôn nhân, không phải xảy ra trước nó.

Đáp án: A


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. support /səˈpɔːt/ B. project /ˈprɒdʒekt

C. believe /bɪˈliːv/ D. secure /sɪˈkjʊə(r)/

Câu B có trọng âm rơi vào âm 1, còn lại là âm 2.

Đáp án: B


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Xem đáp án

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

A. physical /ˈfɪzɪkl/ B. cinema /ˈsɪnəmə/

C. September /sepˈtembə(r)/ D. carefully /ˈkeəfəli/

Câu C có trọng âm rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.

Đáp án: C


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Kiến thức: phát âm “s,es”

Giải thích:

book /bʊk/ root /ruːt/

table /ˈteɪbl/ roof /ruːf/

Cách phát âm đuôi “s,es”:

Phát âm là /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

Phát âm là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

Phát âm là /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

Câu C có phần gạch chân đọc là /z/, còn lại là /s/.

Đáp án: C


Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: phát âm “ed”

Giải thích:

book /bʊk/ root /ruːt/

table /ˈteɪbl/ roof /ruːf/

Cách phát âm đuổi “ed”:

Đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.Phát âm là /iz/

Đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.

Đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.

Câu B có phần gạch chân đọc là /d/, còn lại là /t/.

Đáp án: B


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Students working for their first degree at a university are called undergraduates. When they take their degree we say that they graduate, and then they are called graduates. If they continue studying at university after they have graduated, they are called post-graduates. Full-time university students spend all their time studying. They have no other employment. Their course usually lasts for three or four years. Medical students have to follow a course lasting for six or seven years. Then they graduate as doctors. In Britain, full-time university students have three terms of about ten weeks in each year. During these terms they go to lectures or they study by themselves. Many students become members of academic societies and sports clubs and take part in their activities. Between the university terms they have vacations (or holiday periods). Their vacations are long, but of course they can use them to study at home.

Students who continue studying at university after having graduated are called _____.
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Học sinh tiếp tục học tại trường đại học sau khi tốt nghiệp được gọi là _____.

Thông tin: If they continue studying at university after they have graduated, they are called post-graduates.

Đáp án: D


Câu 27:

The word “graduate” in line 2 is closet in meaning to _____.
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Từ “graduate” trong dòng 2 có nghĩa là ______.

Thông tin: When they take their degree we say that they graduate, and then they are called graduates.

Đáp án: A


Câu 28:

According to the passage, the full – time university have _____ of about 10 weeks in each year.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, trường đại học toàn thời gian có _____ kéo dài 10 tuần trong mỗi năm.

Thông tin: In Britain, full-time university students have three terms of about ten weeks in each year.

Đáp án: D


Câu 29:

The word “employment” in line 4 refers to the _____.

Xem đáp án

Giải thích: employment (n): việc làm

work (n): công việc music (n): âm nhạc

play (n): vở kịch money (n): tiền

=> work = employment

Đáp án: A


Câu 30:

Medical students have to follow a course lasting for _____.
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Sinh viên y khoa phải theo học một khóa học kéo dài _____.

Thông tin: Medical students have to follow a course lasting for six or seven years.

Đáp án: C


Câu 31:

The word “vacations” in line 9 could be replaced by _____.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Từ “vacations” ở dòng 9 có thể được thay thế bởi _____.

Thông tin: Between the university terms they have vacations (or holiday periods).

Đáp án: B


Câu 32:

According to the passage, student working for their first degree at _____ are called undergraduates
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, học sinh học để lấy tấm bằng đầu tiên tại _____ được gọi là sinh viên đại học.

Thông tin: Students working for their first degree at a university are called undergraduates.

Đáp án: C


Câu 33:

Which of the following is NOT mentioned in the passage as full – time university students?
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Những điều sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn về sinh viên đại học toàn thời gian?

A. có công việc khác B. đi nghe giảng

C. tự học D. trở thành thành viên của câu lạc bộ thể thao

Thông tin: Full-time university students spend all their time studying. They have no other employment.

Đáp án: A

Dịch bài đọc:

Học sinh học để lấy tấm bằng đầu tiên của họ tại một trường đại học được gọi là sinh viên chưa tốt nghiệp. Khi họ lấy bằng cấp của mình, chúng ta nói rằng họ tốt nghiệp, và sau đó được gọi là sinh viên đã tốt nghiệp. Nếu họ tiếp tục theo học tại trường đại học sau khi tốt nghiệp, họ được gọi là sinh viên sau đại học. Sinh viên đại học toàn thời gian dành tất cả thời gian học tập. Họ không có việc làm khác. Khóa học của họ thường kéo dài ba hoặc bốn năm. Sinh viên y khoa phải theo học một khóa học kéo dài sáu hoặc bảy năm. Sau đó họ tốt nghiệp bằng bác sĩ. Ở Anh, sinh viên đại học toàn thời gian có ba kỳ học kéo dài khoảng mười tuần trong mỗi năm. Trong những kỳ này họ đi nghe giảng hoặc tự học. Nhiều sinh viên trở thành thành viên của các nhóm học thuật và câu lạc bộ thể thao và tham gia vào các hoạt động của họ. Giữa những kỳ của trường đại học, họ có kỳ nghỉ (hoặc kỳ nghỉ lễ). Những kỳ nghỉ của họ dài, nhưng dĩ nhiên họ có thể sử dụng chúng để học tập tại nhà.


Câu 34:

I said when Mary went to live in the capital.
Xem đáp án

Kiến thức: câu gián tiếp

Giải thích:

Câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-:

S + asked sb + Clause (Wh-word + S + V( lùi thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)

said => asked

Tạm dịch: Tôi hỏi khi nào Mary đến sống ở thủ đô.

Đáp án: A


Câu 35:

My new student is being interviewing by a foreigner.
Xem đáp án

Kiến thức: câu bị động

Giải thích: Dạng bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + Vp.p

interviewing => interviewed

Tạm dịch: Học sinh mới của tôi đang được phỏng vấn bởi một người nước ngoài.

Đáp án: C


Câu 36:

They worked as receptionists in this hotel since they graduated from university in 2009.
Xem đáp án

Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành

Giải thích: Ở đây có: “since” + S + V.ed => chia ở thì hiện tại hoàn thành: S + have + Vp.p

worked => have worked

Tạm dịch: Họ làm nhân viên tiếp tân tại khách sạn này từ khi họ tốt nghiệp đại học năm 2009.

Đáp án: A


Câu 37:

Schooling is compulsory for all English children from the age of 5 to 16.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: compulsory (adj): bắt buộc

require (v): yêu cầu difficult (adj): khó

optional (adj): tùy chọn cheap (adj): rẻ

=> optional >< compulsory

Tạm dịch: Việc đi học bắt buộc đối với tất cả trẻ em Anh từ 5 đến 16 tuổi.

Đáp án: C


Câu 38:

The people at the party were busy playing some game
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: busy (adj): bận

eager (adj): hăng hái free (adj): rảnh rỗi

doing something: làm gì đó making something: làm gì đó

=> free >< busy

Tạm dịch: Những người ở bữa tiệc đều bận rộn chơi một số trò chơi.

Đáp án: B


Câu 39:

I _____ there once a long time ago and ____ back since.
Xem đáp án

Kiến thức: sự hòa hợp giữa các thì

Giải thích: Kết hợp giữa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn: S + have + Vp.p + since + S + V.ed

Tạm dịch: Tôi đã đi đến đó một lần từ rất lâu trước đây và chưa bao giờ quay trở lại từ lúc đó.

Đáp án: D


Câu 40:

The students _____ by Mrs. Monty. However, this week they _____ by Mr. Tanzer
Xem đáp án

Kiến thức: sự hòa hợp giữa các thì

Giải thích: Câu thứ nhất diễn tả sự việc diễn ra ở hiện tại: S + V(s,es)

Câu thứ hai diễn tả sự việc đang diễn ra ở thời điểm nói: S + is/am/are + Ving

Tạm dịch: Học sinh thường được dạy bởi cô Monty. Tuy nhiên, tuần này họ đang được dạy bởi thầy Tanzer.

Đáp án: D


Câu 41:

Can you tell me who is responsible _____ checking passport?
Xem đáp án

Kiến thức: giới từ

Giải thích: tobe responsible for something: chịu trách nhiệm về điều gì

Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi biết ai chịu trách nhiệm kiểm tra hộ chiếu không?

Đáp án: B


Câu 42:

It was _____ of you to leave the medicine where the children could get it.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích:

caring (adj): ân cần care (v): chăm sóc

careless (adj): bất cẩn careful (adj): cẩn thận

Tạm dịch: Thật là bất cẩn khi bạn để thuốc ở nơi mà trẻ con có thể với lấy được.

Đáp án: C


Câu 43:

Most children would prefer _____ with their parents and siblings.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: would prefer + to V: thích làm gì

Tạm dịch: Hầu hết trẻ em thích chơi với bố mẹ và anh chị em của chúng.

Đáp án: D


Câu 44:

I will return Bob’s pen to him the next time I _____ him.
Xem đáp án

Kiến thức: sự hòa hợp giữa các thì

Giải thích: Mệnh đề chỉ thời gian chia ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es)

Tạm dịch: Tôi sẽ trả bút cho Bob lần tới tôi gặp anh ấy.

Đáp án: A


Câu 45:

Many young people have objected to _____ marriage, which is declared by the parents of the bride and groom
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

share (v): chia sẻ                                                 agree (v): đồng ý

sacrifice (v): hy sinh                                           contractual (adj): hợp đồng

Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên đã phản đối hôn nhân hợp đồng, được tuyên bố bởi cha mẹ của cô dâu chú rể.

Đáp án: D


Câu 46:

We needed some snow; so we _____ our minds to go abroad.
Xem đáp án

Kiến thức: thành ngữ

Giải thích: make up one’s mind: quyết định

Tạm dịch: Chúng tôi cần tuyết, nên chúng tôi đã quyết định đi nước ngoài.

Đáp án: B


Câu 47:

If you heat water to 100oC, it _____.
Xem đáp án

Kiến thức: câu điều kiện loại 0

Giải thích: Câu điều kiện loại 0 diễn tả quy luật tự nhiên: If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn).

Tạm dịch: Nếu bạn đun nước lên 100oC thì nó sẽ sôi.

Đáp án: B


Câu 48:

Had they learnt English well, they _____ the scholarship to learn in England
Xem đáp án

Kiến thức: câu điều kiện loại 3

Giải thích: Cấu trúc: If + S + had + Vp.p, S + would + have + Vp.p

Đảo ngữ: Had + S + Vp.p, S + would + have + Vp.p

Tạm dịch: Nếu họ học tiếng Anh giỏi thì họ đã được học bổng đi học ở Anh.

Đáp án: A


Câu 49:

Ba said that he _____ early the next day
Xem đáp án

Kiến thức: câu gián tiếp

 

Giải thích: Đổi trạng từ trong câu gián tiếp: tomorrow => the next day/ the following day

Lùi thì trong câu gián tiếp: will + V => would + V

Tạm dịch: Ba nói rằng cậu ấy sẽ khởi hành vào sớm ngày mai.

Đáp án: D


Câu 50:

This is Henry, ____ works for your father.

Xem đáp án

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải thích: “Henry” là tên riêng của người => dùng đại từ quan hệ “who”.

Mệnh đề quan hệ không xác định không dùng “that”.

Tạm dịch: Tôi đã đi đến đó một lần từ rất lâu trước đây và chưa bao giờ quay trở lại từ lúc đó.

Đáp án: A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương