Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 19 )
-
9963 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words.
Đáp án A
Kiến thức: cách phát âm “a”
Giải thích:
A. addicted /əˈdɪktɪd/ B. talented /ˈtæləntɪd/
C. organic /ɔːˈɡænɪk/ D. attitude /ˈætɪtjuːd/
Âm “a” trong từ “addicted” phát âm là /ə/, trong các từ còn lại phát âm là /æ/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words.
Đáp án B
Kiến thức: cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
A. raised /reɪzd/ B. increased /ɪnˈkriːst/
C. pleased /pliːzd/ D. used /juːzd/
Âm “ed” trong từ “increased” phát âm là /t/, trong các từ còn lại phát âm là /d/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that has the main stress differently from that of the other words.
Đáp án B
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. agricultural /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/ B. purification /ˌpjʊərɪfɪˈkeɪʃn/
C. perseverance /ˌpɜːsɪˈvɪərəns/ D. unemployment /ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/
Trọng âm của từ “purification” rơi vào âm tiết thứ 4, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that has the main stress differently from that of the other words.
Đáp án D
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. unique /juˈniːk/ B. promote /prəˈməʊt/
C. migrate /maɪˈɡreɪt/ D. medium /ˈmiːdiəm/
Trọng âm từ “medium” rơi vào âm tiết thứ nhất, trọng âm các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in the meaning or best combination to each of the following questions.
Although my parents are busy at work, they try to find time for their children.
Đáp án D
Kiến thức: câu đồng nghĩa
Giải thích:
Loại các câu A, B, C vì sai nghĩa.
Ta có cấu trúc đảo ngữ với mệnh đề “Although”:
Although+S+V, Mệnh đề chính = Adv/Adj+as/though+S+V
Tạm dịch: Mặc dù bố mẹ tôi bận công việc, họ vẫn cố gắng dành thời gian cho con của mình.
Câu 6:
Đáp án A
Kiến thức: câu đồng nghĩa
Giải thích:
B. This is the last time => sai nghĩa
C. when => sai (sửa thành “since”)
D. visited …for two weeks => sai nghĩa
Tạm dịch: Lần cuối Anna ghé thăm một trung tâm dành cho những đứa trẻ nhận thức kém là vào hai tuần trước.
Câu 7:
Đáp án B
Kiến thức: câu đồng nghĩa
Giải thích:
Câu gốc viết ở dạng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại. Loại câu A, C, D vì sai nghĩa so với câu gốc.
Tạm dịch: Tôi không đủ cao để với tới cái giá trên.
Câu 8:
Đáp án A
Kiến thức: câu đồng nghĩa
Giải thích:
Loại các câu B, C, D vì sai nghĩa.
Cấu trúc “encourage sb to do sth”: ủng hộ, động viên ai làm cái gì
Tạm dịch: Helen động viên Bill thi lái xe lại một lần nữa.
Câu 9:
Đáp án B
Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Nam: “Việc chúng ta nói đến làm thế nào để có bài thuyết trình hiệu quả rất quan trọng”
Lan: “______”
A. Không, tôi không B. Nó chắc hẳn sẽ thú vị
C. Bạn cũng thế nhé D. Chúc may mắn
Câu 10:
Two friends Peter and Linda are talking about pet.
Peter: “Well, cats are very good at catching mice around the house.”
Linda: “________________”
Đáp án C
Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Peter: “Những con mèo rất giỏi bắt chuột xung quanh nhà”
Linda: “_______”
A. Ừ, tôi mong là thế B. Không, chó cũng rất giỏi mà
C. Tôi đồng ý D. Tôi không có thêm gì để nói
Câu 11:
Đáp án C
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. distinctive (adj): đặc biệt, để phân biệt
B. distinguishing (V_ing): phân biệt
C. distinguished (adj): đặc biệt, khác biệt
D. distinction (n): sự phân biệt
Trước danh từ “writer” cần đi với một tính từ hợp nghĩa.
Tạm dịch: Anh ấy là một tác giả khác biệt. Nhiều người tôn trọng và ngưỡng mộ anh ấy.Câu 12:
The new Vietnamese alphabet, which____________by Vice Professor Bui Hien recently, is having a negative effect from the social network.
Đáp án C
Kiến thức: câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + P2
Tạm dịch: Bảng chữ cái Việt Nam mới được đề xuất bởi giáo sư Bùi Hiền gần đây đang có một phản ứng tiêu cực từ mạng xã hội.
Câu 13:
Đáp án D
Kiến thức: cấu trúc đi với so sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc: one of the + so sánh nhất
Tạm dịch: Charlie Chaplin là một trong những diễn viên hoạt truyện tranh vời nhất của phim câm.
Câu 14:
Which city is____________larger, Mexico or New York?
Đáp án D
Kiến thức: so sánh hơn
Giải thích:
Trong so sánh hơn, trước từ so sánh không sử dụng thêm mạo từ.
Tạm dịch: Thành phố nào lớn hơn, Mexico hay New York?
Câu 15:
He got an excellent grade in his examination____________the fact that he had not worked particularly hard
: Đáp án C
Kiến thức: cấu trúc đi với “inspite of”
Giải thích:
Although + mệnh đề = In spite of + N/Ving/the fact that…: mặc dù
Tạm dịch: Anh ấy đạt điểm xuất sắc trong kì thi mặc dù anh ấy không làm việc thật sự chăm chỉ.
Câu 16:
Đáp án C
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta có thể sử dụng “which” để bổ nghĩa cho cả một mệnh đề, trước “which” phải sử dụng dấu phẩy
Tạm dịch: Đốt lửa bị cấm ở khu rừng này, điều có thể giúp tránh được cháy rừng.
Câu 17:
It is recommended that she____________a short speech before the ceremony.
Đáp án C
Kiến thức: cấu trúc câu chẻ
Giải thích:
Câu chẻ: It is recommended that + S + V
Tạm dịch: Cô ấy được gợi ý là có lời phát biểu ngắn trước lễ kỉ niệm.
Câu 18:
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
down-to-earth (adj): thực tế và tinh tế
Tạm dịch: Gloria là người thực tế nhất mà tôi từng gặp.Câu 19:
Đáp án D
Kiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
threat (n): mối đe doạ
A. irritation (n): sự khó chịu B. fear (n): nỗi sợ hãi
C. annoyance (n): sự bực mình D. risk (n): hiểm nguy, nguy cơ
=> threat = risk
Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đồng ý rằng nóng lên toàn cầu gây ra những mối đe doạ khủng khiếp tới các loài trên Trái đất.
Câu 20:
Đáp án B
Kiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
diverse (adj): nhiều, đa dạng
A. like (adj): giống B. various (adj): đa dạng
C. same (adj): giống D. respected (adj): được tôn trọng
=> diverse = various
Tạm dịch: Đông Nam Á là vùng của các nền văn hoá đa dạngCâu 21:
Steve Job’s work stimulates the creativity and innovation of many technology brands.
Đáp án A
Kiến thức: từ trái nghĩa
Giải thích:
stimulate (v): kích thích
A. discourage (v): ngăn cản B. encourage (v): động viên
C. inspire (v): truyền cảm hứng D. arouse (v): đánh thức, gợi lên
=> stimulate >< discourage
Tạm dịch: Thành quả của Steve Job kích thích trí sáng tạo của nhiều hãng công nghệ.Câu 22:
In some countries, the disease burden could be prevented through environmental improvements.
Đáp án D
Kiến thức: từ trái nghĩa
Giải thích:
burden (n): gánh nặng
A. something sad: điều gì đó buồn
B. something to entertain: điều gì đó giải trí
C. something to suffer: điều gì đó phải vượt qua
D. something enjoyable: điều gì đó thú vị
=> burden >< something enjoyable
Tạm dịch: Ở một vài nước, gánh nặng bệnh tật có thể tránh khỏi thông qua những cải thiện môi trườngCâu 23:
Đáp án D
Kiến thức: giới từ đi với “devote”
Giải thích:
devote sth to sth: cống hiến cái gì cho cái gì
Sửa: for => to
Tạm dịch: Một lượng lớn giáo viên đã cống hiến cả đời cho sự phát triển giáo dục ở Việt Nam.
Câu 24:
The assumption that (A) smoking has bad effects (B) on (C) our health have been proved (D).
Đáp án D
Kiến thức: chia động từ
Giải thích:
Chủ ngữ “assumption” => chia số ít
Sửa: have been proved => has been proved
Tạm dịch: Giả định cho rằng hút thuốc có hại cho sức khoẻ đã được chứng minh.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Yuri Gagarin was born in Klushino near Gzhatsk, a region west of Moscow, Russia, on March 9th, 1939.He was a Soviet cosmonaut who in 1961 became the first person in space and the first human to orbit the Earth. The adjacent town of Gzhatsk was renamed Gagarin in 1968 in his honor.
Yuri Gagarin’s parents worked on a collective farm. His mother was reportedly a voracious reader, and his father a skilled carpenter. He was the third of four children in his family. Gagarin’s teachers described him as intelligent and hard-working.
After starting an apprenticeship in a metal works as a foundry man, Gagarin was selected for further training at a high technical school in Saratov. While there, he joined the “AeroClub”, and learned how to fly a light aircraft. In 1955, after completing his technical schooling, he entered military flight training at the Orenburg Pilot’s School. While there he met Valentina Goryacheva, whom he married in 1957, after gaining his pilot’s wings in a MIG-15.
In 1960, an extensive search and selection process saw Yuri Gagarin, as one of 20 cosmonauts, selected for the Soviet space program. Out of the 20 selected, the eventual choices for the first launch were Gagarin and Gherman Titov, because of their excellent performance in training, as well as their physical characteristics. On April 12th, 1961, Gagarin became the first human to travel into space in Vostok 3KA-2 (Vostok 1). He lost his life in a training accident on March 27, 1968.
Where was Yuri Gagarin born?
Đáp án A
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Yuri Gagarin sinh ra ở đâu?
A. Ở Klushino B. Ở Moscow C. Ở Saratov D. Ở Gzhatsk
Dẫn chứng: Yuri Gagarin was born in Klushino near Gzhatsk.
Câu 26:
What did his father do?
Đáp án C
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Bố ông ấy làm nghề gì?
A. phi công B. người đọc C. thợ mộc D. giáo viên
Dẫn chứng: His mother was reportedly a voracious reader, and his father a skilled carpenter.
Câu 27:
Đáp án B
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Anh ấy đã làm gì sau khi hoàn thành việc học kỹ thuật của mình?
A. Anh ta học cách lái một chiếc máy bay hạng nhẹ.
B. Anh ấy đã tham gia huấn luyện bay quân sự tại Trường Thí điểm của Orenburg.
C. Anh ấy gia nhập “AeroClub”.
D. Anh kết hôn với Valentina Goryacheva.
Dẫn chứng: In 1955, after completing his technical schooling, he entered military flight training at the Orenburg Pilot’s School.
Câu 28:
Đáp án C
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Từ “eventual” trong đoạn 4 có thể thay thế bởi?
A. thường niên B. thứ hai C. cuối cùng D. hằng ngày
Câu 29:
Which of the following is NOT true about Yuri Gagarin?
Đáp án A
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng với Yuri Gagarin?
A. Ông qua đời vào năm 1968 vì ung thư phổi.
B. Ông là người con thứ ba trong bốn đứa con trong gia đình.
C. Ông là một trong 20 phi hành gia được chọn cho chương trình vũ trụ của Liên Xô.
D. Ông là người đầu tiên đi vào không gian.
Dẫn chứng: He lost his life in a training accident on March 27, 1968.
Dịch bài đọc:
Yuri Gagarin sinh ra ở Klushino gần Gzhatsk, một vùng phía tây Moscow, Nga, ngày 9 tháng 3 năm 1939. Ông ấy là một phi hành gia Liên Xô năm 1961 trở thành người đầu tiên trong không gian và là người đầu tiên đi quay quanh Trái Đất. Thị trấn lân cận Gzhatsk được đổi tên thành Gagarin vào năm 1968 để vinh danh ông.
Cha mẹ của Yuri Gagarin đã làm việc trên một trang trại tập thể. Mẹ anh được cho là một người đọc phàm ăn, và cha anh là một thợ mộc lành nghề. Ông là người thứ ba trong bốn người con trong gia đình. Giáo viên của Gagarin mô tả ông là người thông minh và chăm chỉ.
Sau khi bắt đầu học nghề trong một xưởng kim loại hoạt động như một người thợ đúc, Gagarin đã được chọn để đào tạo thêm tại một trường kỹ thuật cao ở Saratov. Trong khi đó, anh gia nhập “AeroClub” và học cách lái một chiếc máy bay hạng nhẹ. Năm 1955, sau khi hoàn thành việc học kỹ thuật của mình, ông đã tham gia huấn luyện bay quân sự tại Trường Thí điểm của Orenburg. Trong khi đó, ông gặp Valentina Goryacheva, người mà ông kết hôn vào năm 1957, sau khi đạt được cánh phi công của mình trong một chiếc MIG-15.
Năm 1960, một quá trình tìm kiếm và chọn lọc rộng lớn đã chứng kiến Yuri Gagarin, là một trong 20 phi hành gia, được chọn cho chương trình vũ trụ của Liên Xô. Trong số 20 lựa chọn, sự lựa chọn cuối cùng cho lần ra mắt đầu tiên là Gagarin và Gherman Titov, vì thành tích xuất sắc của họ trong đào tạo, cũng như các đặc điểm thể chất của họ. Ngày 12 tháng 4 năm 1961, Gagarin trở thành người đầu tiên đi vào không gian ở Vostok 3KA-2 (Vostok 1). Ông mất mạng trong một tai nạn tập luyện vào ngày 27 tháng 3 năm 1968.
Câu 30:
Face ID is a facial recognition system, designed and released by Apple Inc. and is (30) ____________ in the iPhone X. It was introduced on September 12, 2017 at the Steve Jobs Theater by Phil Schiller and Craig Federighi.
It is meant to replace Touch ID (31) ____________to add another security mechanism. It allows users to unlock iPhone X, make purchases in the various Apple digital media stores (the iTunes Store, the App Store, and the iBooks Store), and authenticate Apple Pay online or in apps.
Face ID works by projecting more than 30,000 infrared dots onto a face and producing a 3D facial map. Apple claimed the probability of someone (32) ____________unlocking a phone is 1 in 1,000,000 as opposed to Touch ID at 1 in 50,000. If the user's phone has been rebooted, has not been unlocked for 48 hours, or disabled by the user by (33) ____________"Emergency SOS", only the passcode can be used to unlock the device and not their face.
Apple has stated that facial recognition information is stored locally in a secure enclave on the Apple A11 Bionic chip and is not stored in the cloud. The system will also not work with eyes closed, preventing access (34) ____________unattended.
Đáp án D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. comprise (v): gồm, bao gồm B. consist (v): bao gồm (+ of)
C. make up (v): bao gồm D. include (v): bao gồm (+ in)
Face ID is a facial recognition system, designed and released by Apple Inc. and is (30)_______in the iPhone X.
Tạm dịch: Face ID là một hệ thống nhận diện khuôn mặt, được thiết kế và phát hành bởi Apple Inc. và được bao gồm trong iPhone X.
Câu 31:
Đáp án A
Kiến thức: từ nối
Giải thích:
A. rather than: hơn là, thay vì B. sooner than: sớm hơn
C. more than: nhiều hơn D. better than: tốt hơn
It is meant to replace Touch ID (31) _______to add another security mechanism.
Tạm dịch: Nó có nghĩa là thay thế Touch ID thay vì thêm một cơ chế bảo mật khác.Câu 32:
Đáp án B
Kiến thức: else
Giải thích:
someone else: người khác
Apple claimed the probability of someone (32) _______unlocking a phone is 1 in 1,000,000 as opposed to Touch ID at 1 in 50,000.
Tạm dịch: Apple tuyên bố xác suất của một người khác mở khóa điện thoại là 1 trong 1.000.000 như trái ngược với Touch ID ở mức 1 trong 50.000.
Câu 33:
Đáp án C
Kiến thức: chia động từ
Giải thích:
Sau giới từ “by”, động từ phải chia ở dạng V_ing.
If the user's phone has been rebooted, has not been unlocked for 48 hours, or disabled by the user by (33)________ "Emergency SOS", only the passcode can be used to unlock the device and not their face.
Tạm dịch: Nếu điện thoại của người dùng đã được khởi động lại, chưa được mở khóa trong 48 giờ hoặc bị vô hiệu hóa bởi người dùng bằng cách kích hoạt "SOS khẩn cấp", chỉ có thể sử dụng mật mã để mở khóa thiết bị chứ không phải khuôn mặt của họ.
Câu 34:
Đáp án A
Kiến thức: từ nối
Giải thích:
A. if: nếu B. however: tuy nhiên C. as: bởi vì D. though: mặc dù
The system will also not work with eyes closed, preventing access (34) _______unattended.
Tạm dịch: Hệ thống cũng sẽ không hoạt động với mắt nhắm, ngăn chặn truy cập nếu không được giám sát.
Dịch bài đọc:
Face ID là một hệ thống nhận diện khuôn mặt được thiết kế và phát hành bởi Apple Inc. và được bao gồm trong iPhone X. Nó được giới thiệu vào ngày 12 tháng 9 năm 2017 tại Nhà hát Steve Jobs của Phil Schiller và Craig Federighi.
Nó có nghĩa là thay thế Touch ID thay vì thêm một cơ chế bảo mật khác. Nó cho phép người dùng mở khóa iPhone X, mua hàng tại các cửa hàng đa phương tiện số của Apple (iTunes Store, App Store và iBooks Store) và xác thực Apple Pay trực tuyến hoặc trong ứng dụng.
Face ID hoạt động bằng cách chiếu hơn 30.000 chấm hồng ngoại lên mặt và tạo bản đồ khuôn mặt 3D. Apple tuyên bố xác suất của một người khác mở khóa điện thoại là 1 trong 1.000.000 như trái ngược với Touch ID ở mức 1 trong 50.000. Nếu điện thoại của người dùng đã được khởi động lại, chưa được mở khóa trong 48 giờ hoặc bị vô hiệu hóa bởi người dùng bằng cách kích hoạt "SOS khẩn cấp", chỉ có thể sử dụng mật mã để mở khóa thiết bị chứ không phải khuôn mặt của họ.
Apple đã tuyên bố rằng thông tin nhận diện khuôn mặt được lưu trữ cục bộ trong một khu vực an toàn trên chip Apple A11 Bionic và không được lưu trữ trên đám mây. Hệ thống cũng sẽ không hoạt động với mắt nhắm, ngăn chặn truy cập nếu không được giám sát.