Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 13 )
-
10156 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
George: “I’d like to become a tour guide. What do you think I should do?”
Mary: “ …………………………….”
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
George: “Tôi muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch. Bạn nghĩ tôi nên làm gì? "
Mary: “…………………………….”
A. Chúng ta có thể có một gói du lịch mùa hè này không?
B. Có, hướng dẫn viên du lịch là môt công việc tốt.
C. Mình không đồng ý với cậu.
D. Mình nghĩ cậu nên thực hành tiếng Anh nhiều.
Đáp án: D
Câu 2:
Mary: “ How about giving me a hand?”
Tom: “ ………………………………”
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
Mary: "Giúp tôi một tay chứ?"
Tom: “………………………………”
A. Chắc chắn rồi. Tôi rất vui được giúp bạn. B. Không, vẫn chưa.
C. Không có gì phải cảm ơn đâu. D. Cảm ơn.
Đáp án: A
Câu 3:
Phil: “ You look nice in that red shirt.”
Barbara: “ ……………………………..”Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
Phil: "Bạn mặc cái áo đỏ này rất đẹp đấy."
Barbara: “…………………………… ..”
A. Tôi rất vui khi nghe điều đó. B. Thật tốt khi bạn nói như vậy.
C. Phải bạn không? Cảm ơn nhé. D. Ồ, thương bạn lắm.
Đáp án: A
Câu 4:
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
help (n): sự giúp đỡ
prevention (n): sự phòng chống protest (n): sự phản đối
situation (n): tình huống assistance (n): sự giúp đỡ
=> help = assistance
Tạm dịch: Chúng ta có thể giơ tay để ra hiệu là chúng ta cần sự giúp đỡ.
Đáp án: D
Câu 5:
The first year at colledge was the most challenging time of his life, but he thoroughly enjoyed it.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
thoroughly (adv): triệt để
suddenly (adv): đột nhiên immediately (adv): ngay lập tức
completely (adv): hoàn toàn thoughtfully (adv): chu đáo
=> Thoroughly = Completely
Tạm dịch: Năm nhất đại học của anh ấy là quãng thời gian rất khó khăn, nhưng anh ấy vẫn hoàn toàn tận hưởng nó.
Đáp án: C
Câu 6:
Write the letter A, B, C or D on the top of the first page to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
People say that he moved to another countryKiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc bị động với các động từ: say, think, believe, report,…
S1 + say/think/believe/…+ that + S2 + V2…
=> Bị động cách 1: It is said/thought/believed/…+ that + S2 +V2…
=> Bị động cách 2: S2 + (be)+ said/thought/believed/…+ to + V2 ( Nếu có sự chênh lệch về thì giữa 2 động từ ở 2 mệnh đề => Bị động cách 2: S2+ (be)+ said/thought/believed/…+ to + have + P2…)
Tạm dịch: Mọi người nói rằng anh ấy đã chuyển đến nước khác.
= Anh ấy được cho rằng đã chuyển đến nước khác.
Đáp án: D
Câu 7:
We didn’t go by air because we didn’t have enough money.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả khả năng không thể xảy ra trong quá khứ
If + S1 + had+ P2…, S2 + would + have + P2…
Tạm dịch: Chúng tôi không đi máy bay vì chúng tôi không đủ tiền.
Đáp án: D
Câu 8:
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Ví dụ ...
Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ...
Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.
started /stɑ:tid/ helped /helpt/
arrested /ə'restid/ decided /di'saidid/
Đáp án B có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/
Đáp án: B
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on the top of the first page to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”
Giải thích:
Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
spends /spendz/ enjoys /in'ʤɔiz/
speaks /spi:ks/ learns /lə:nz/
Đáp án C có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/
Đáp án: C
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on the top of the first page to indicate the sentence that the word(s) that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
As a sociable girl, Jennifer usually spends her free time going out with friends.Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
sociable (a): hòa đồng, quảng giao
shy (a): xấu hổ mischievous (a): có hại
outgoing (a): thoải mái, thân mật caring (a): quan tâm, yêu thương
=> sociable >< shy
Tạm dịch: Là một cô gái quảng giao, Jennifer thường dành thời gian rảnh đi ra ngoài với bạn bè.
Đáp án: ACâu 11:
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
nervous (a): lo lắng
impressed (a): ấn tượng fearful (a): đáng sợ
confident (a): tự tin upset (a): thất vọng
=> nervous >< confident
Tạm dịch: Nhiều người cảm thấy lo lắng khi lần đầu phát biểu trước công chúng.
Đáp án: C
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on the top of the first page to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
respect /ris'pekt/ gesture /'ʤestʃə/
polite /pə'lait/ divide /di'vaid/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Đáp án: BCâu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on the top of the first page to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
interview /'intəvju:/ remember /ri'membə/
concentrate /'kɔnsentreit/ company /'kʌmpəni/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Đáp án: B
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on the top of the first page to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Lan lives in the house. The house is behind my house.
Kiến thức: Nối câu
Giải thích:
Sử dụng đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật
Tạm dịch: Lan sống ở ngôi nhà sau nhà tôi.
Đáp án: C
Câu 15:
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
S+ (be)/ V+ so + tính từ/ trạng từ + that+….= … such + danh từ + that…: quá …đến nỗi mà…
S + (be)/V+ too + tính từ/trạng từ + to V: quá …để làm gì…
Tạm dịch: Những nhiệm vụ đó rất khó. Chúng tôi dành 2 tuần để hoàn thành chúng.
= Những nhiệm vụ này quá khó đến nỗi chúng tôi phải dành 2 tuần để hoàn thành chúng.
Đáp án: D
Câu 16:
By the end of the 21st century, Chinese astronauts …………… on Mars.
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Thì tương lai hoàn thành dùng để diên tả hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong tương lai. (will + have + P2…)
Tạm dịch: Trước cuối thế kỉ 21, phi hành gia Trung Quốc sẽ đã đặt chân lên sao Hảo.
Đáp án: D
Câu 17:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
occurrence (n): hiện tượng invention (n): phát minh
display (n): sự trưng bày research (n): sự nghiên cứu
Tạm dịch: Phát minh Internet đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển của truyền thông.
Đáp án: B
Câu 18:
The villagers in this commune continue to take part in many ………………ceremonies.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “ceremonies”
tradition (n): truyền thống traditional (a): thuộc về truyền thống
traditionalize (v): truyền thống hóa traditionally (adv): một cách truyền thống
Tạm dịch: Người dân trong xã này tiếp tục tham gia vào nhiều nghi lễ truyền thống.
Đáp án: B
Câu 19:
Probably the most common way of ……… someone’s attention is by waving.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Pay one’s attention to…: quan tâm tới….
Attract one’s attention: thu hút sự chú ý.
Tạm dịch: Có thể một trong những cách phổ biến nhất để thu hút sự chú ý là bằng việc vẫy tay.
Đáp án: D
Câu 20:
Rosemary Dare …………. many international prizes up to now.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nhấn mạnh vào kết quả của hành động ( have/has + P2)
Up to now: tính đến bây giờ ( biểu hiện của thì hiện tại hoàn thành)
Tạm dịch: TìnhĐáp án: C
Câu 21:
We went by …………… train to the west of England.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
By + phương tiện đi lại ( bus/train/air/…)
Tạm dịch: Chúng tôi đi tới miền Tây nước Anh bằng tàu.
Đáp án: C
Câu 22:
Britney Spears is famous ……………. her beautiful face and sweet voice.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
(be) + famous + for…: Nổi tiếng vì …
Tạm dịch: Britney Spears nổi tiếng vì gương mặt đẹp và giọng hát ngọt ngào.
Đáp án: D
Câu 23:
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần lùi thì của động từ và thay đổi một số từ cho phù hợp
Thì quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành
Yesterday => the day before
Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy không nhớ đã gặp ai tối qua.
Đáp án: D
Câu 24:
I …………. better now if you hadn’t talked to me about the problem last night.
Kiến thức: Câu điều kiện kết hợp
Giải thích:
Câu điều kiện kết hợp 2-3 dùng để diễn tả khả năng không có thực ở hiện tại và kết quả để lại ở hiện tại.
If + S1 + had + P2…, S2 + would + V…
Tạm dịch: Tôi sẽ đã cảm thấy tốt hơn bây giờ nếu bạn đã không nói chuyện với tôi về vấn đề đó hôm qua.
Đáp án: B
Câu 25:
It was the kind of accident for …………….. nobody was really to blame.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta sử dụng cụm “Giới từ + whom/which” để thay thế cho cụm “ Giới từ + tân ngữ” trong mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Đó là kiểu tai nạn mà không ai muốn chịu trách nhiệm.”
Đáp án: B
Câu 26:
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
Enjoy + V-ing: thích thú làm gì
Tạm dịch: Không như hầu hết đàn ông, ba tôi rất thích nấu ăn.
Đáp án: A
Câu 27:
…………………………………yesterday?
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc: have + smb + V/ get + smb + to V: nhờ ai đó làm gì
• Dạng bị động: have/ get + smt + P2
Tạm dịch: Hôm qua phòng đã được dọn chưa?
Đáp án: C
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
HOW WE LEARN A LANGUAGE
The first language you learn to speak is called your native language. As a baby, you listened to your parents or other people speaking and then imitated the sounds you heard. Babies seem to be born with an ability to learn the language they hear.
Native speakers learn as children to use the right words and arrange them in the right order without even thinking about it. If English is your native language, you know automatically that “I going bed” is wrong, but “I am going to bed” is right.
If you learn a second language, you have to memorize its words and learn its rules. That’s why learning a second language can be difficult.Young children can learn a new language very easily. If they are surrounded by people speaking a different language, they soon learn to speak it as well as their native language.
But as people grow older, it becomes more difficult to learn new languages. People gradually lose the ability to learn the grammar and pronounce the sounds of another language. People who learn a new language as adults usually have a “foreign accent” when they speak it.
(Source: Microsoft Encarta)
According to the passage, a native language is ........Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, một ngôn ngữ mẹ đẻ là ........
A. ngôn ngữ đầu tiên bạn học nói.
B. một ngôn ngữ mới khác mà bạn học nói.
C. ngôn ngữ bạn nói với "ngoại giọng".
D. một ngôn ngữ bạn học để nói theo cách người lớn.
Dẫn chứng: The first language you learn to speak is called your native language
Đáp án: A
Câu 29:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cụm từ “surrounded by people” trong đoạn 4 chủ yếu có nghĩa là .........
A. có người xung quanh B. thu hút rất nhiều người
C. cần người D. thu hút rất nhiều người
Surrounded by people: có nhiều người xung quanh
=> surrounded by people = having people around
Dẫn chứng: If they are surrounded by people speaking a different language, they soon learn to speak it as well as their native language.
Đáp án: A
Câu 30:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 2 chỉ .........
A. trẻ sơ sinh B. người bản xứ C. từ đúng D. trẻ em
Dẫn chứng: Native speakers learn as children to use the right words and arrange them in the right order without even thinking about it
Đáp án: D
Câu 31:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Trẻ dường như có khả năng học ngôn ngữ mà chúng nghe được.
B. Trẻ nhỏ gặp khó khăn đáng kể khi học một ngôn ngữ mới.
C. Mọi người dần dần mất khả năng học ngữ pháp và phát âm các ngôn ngữ mới
D. Nó trở nên khó khăn hơn để học một ngôn ngữ mới khi mọi người già đi.
Dẫn chứng: Young children can learn a new language very easily.
Đáp án: B
Câu 32:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, việc học một ngôn ngữ thứ hai có thể khó khăn vì ........
A. một số ít người được sinh ra với khả năng học ngôn ngữ bạn nghe thấy
B. bạn phải có một "ngoại giọng" khi bạn nói nó.
C. bạn phải ghi nhớ các từ của nó và tìm hiểu các quy tắc của nó.
D. bạn được ở xung quanh những người nói một ngôn ngữ khác.
Dẫn chứng: If you learn a second language, you have to memorize its words and learn its rules. That’s why learning a second language can be difficult.
Đáp án: C
Dịch bài đọc
CÁCH CHÚNG TÔI HỌC NGÔN NGỮ
Ngôn ngữ đầu tiên bạn học nói được gọi là tiếng mẹ đẻ. Khi còn nhỏ, bạn nghe cha mẹ mình hoặc những người khác nói và sau đó bắt chước những âm thanh bạn nghe thấy. Trẻ con dường như được sinh ra với khả năng học ngôn ngữ mà chúng nghe được.
Người bản xứ học như cách trẻ em sử dụng đúng từ và sắp xếp chúng theo đúng thứ tự thậm chí không suy nghĩ về nó. Nếu tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn, bạn biết tự động rằng câu "tôi đang đi ngủ ”là sai, nhưng câu " tôi sẽ đi ngủ " lại là đúng.
Nếu bạn học ngôn ngữ thứ hai, bạn phải ghi nhớ các từ của nó và tìm hiểu các quy tắc của nó. Đó là lí do tại sao học một ngôn ngữ thứ hai lại khó khăn.
Trẻ nhỏ có thể học một ngôn ngữ mới rất dễ dàng. Nếu chúng được bao quanh bởi những người nói một ngôn ngữ khác, họ sớm học cách nói nó như ngôn ngữ mẹ đẻ của mình.
Nhưng khi mọi người già đi, việc học ngôn ngữ mới trở nên khó khăn hơn. Con người dần dần mất khả năng học ngữ pháp và phát âm các ngôn ngữ khác. Những người lớn học một ngôn ngữ mới thường có "ngoại giọng" khi họ nói nó.
Câu 33:
Mark the letter A, B, C or D on the top of the first page to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My (A) mother asked me (B) where had I gone (C) the night before. (D)
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Đối với câu hỏi có từ để hỏi, khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp ta có cấu trúc:
S1 + asked + smb + từ để hỏi ( What/ Where/When/…) + S2 + V2 ( chú ý lùi thì)…
Had I gone => I had gone
Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi tôi đi đâu tối qua.
Đáp án: C
Câu 34:
Do you (A) have to wear (B) an (C) uniform at (D) work?
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Uniform (n): đồng phục => Danh từ không đếm được => Không có mao từ “an” đứng trước
an => Φ
Tạm dịch: Bạn có phải mặc đồng phục đến nơi làm việc không?
Đáp án: C
Câu 35:
The (A) teacher with a number of (B) students are (C) in the classroom. (D)
Kiến thức: Chia động từ
Giải thích:
Chia động từ theo chủ ngữ chính của câu “ the teacher” => số ít => “to be” chia là “is”
are => is
Tạm dịch: Người giáo viên với các học sinh của mình đang ở trong lớp học.
Đáp án: C
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer sheet to indicate the correct word or prases that best fits each of the numbered blanks.
BEFORE THE INTERVIEW
You should find out as much as possible about the job and the …..(36)…….... Before the interview, you have to send a letter of application and your resumes to the company to express your interest in the job and ……..(37)……. that you might be the most suitable candidate for the position.
When you come to the interview, remember to bring with you your school certificates and letters of recommendation ……..(38)…….. your teachers or your previous employers. .……..(39)………, you may jot down your qualifications and experience that can relate to the job and prepare for the questions that are often asked during the interview.
Make sure you know where the interview is and ……...(40)……. get there. Be on time or a few minutes early. Don't forget to dress neatly and formally.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
retail (n): bán lẻ professor (n): chuyên gia
wholesale (n): bán sỉ vacancy (n): vị trí tuyển dụng
Tạm dịch: You should find out as much as possible about the job and the …..(36)……....
Bạn nên tìm hiểu nhiều nhất có thể về công việc và vị trí tuyển dụng.
Đáp án: D
Câu 37:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cần có sự đồng nhất về dạng của động từ trong câu
Have to V: phải làm gì => Sau “and” cần 1 cụm “to V”
Tạm dịch: Before the interview, you have to send a letter of application and your resumes to the company to express your interest in the job and ……..(37)……. that you might be the most suitable candidate for the position.
Trước buổi phỏng vấn, bạn phải gửi thư tuyển dụng và đơn xin việc tới công ty trình bày sự thích thú của mình với công việc và thể hiện rằng bạn có thể là người phù hợp nhất với vị trí đó.
Đáp án: B
Câu 38:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Recommendation + from: gợi ý, lời giới thiệu đến từ…
Tạm dịch: When you come to the interview, remember to bring with you your school certificates and letters of recommendation ……..(38)…….. your teachers or your previous employers.
Khi bạn đến phỏng vấn, hãy nhớ mang theo giấy chứng nhận của trường và thư giới thiệu của giáo viên hoặc người chủ trước đây của bạn.
Đáp án: A
Câu 39:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
In addition: ngoài ra
Nevertheless: tuy nhiên
Although: mặc dù
However: tuy nhiên
Tạm dịch: In ……..(39)………, you may jot down your qualifications and experience that can relate to the job and prepare for the questions that are often asked during the interview.
Ngoài ra, bạn có thể ghi lại bằng cấp và kinh nghiệm của bạn liên quan đến công việc và chuẩn bị cho các câu hỏi thường được hỏi trong cuộc phỏng vấn.
Đáp án: D
Câu 40:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
How to V: cách làm gì
Tạm dịch: Make sure you know where the interview is and ……...(40)……. get there.
Đảm bảo rằng bạn biết nơi phỏng vấn và cách đến được đó.
Đáp án: B
Dịch bài đọc
Bạn nên tìm hiểu nhiều nhất có thể về công việc và vị trí tuyển dụng. Trước buổi phỏng vấn, bạn phải gửi thư tuyển dụng và đơn xin việc tới công ty trình bày sự thích thú của mình với công việc và thể hiện rằng bạn có thể là người phù hợp nhất với vị trí đó.
Khi bạn đến phỏng vấn, hãy nhớ mang theo giấy chứng nhận của trường và thư giới thiệu của giáo viên hoặc người chủ trước đây của bạn.. Ngoài ra, bạn có thể ghi lại bằng cấp và kinh nghiệm của bạn liên quan đến công việc và chuẩn bị cho các câu hỏi thường được hỏi trong cuộc phỏng vấn.
Đảm bảo rằng bạn biết nơi phỏng vấn và cách đến được đó. Đúng giờ hoặc sớm vài phút. Đừng quên ăn mặc gọn gàng và lích sự.