IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 8 )

  • 10867 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Not until all their demands had been turned down did the worker decided to go on strike for more welfare.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

turn down (v): từ chối

     A. rejected (v): bác bỏ, từ chối                           B. sacked (v): cướp phá, sa thải

     C. reviewed (v): xem xét, xét lại                        D. deleted (v): xóa bỏ, bỏ đi

=> turn down = reject

Tạm dịch: Mãi đến khi tất cả các yêu cầu của họ bị từ chối, công nhân mới quyết định đình công để có thêm phúc lợi.

Chọn đáp án là A


Câu 2:

She was a mischievous little girl who was always playing tricks on people.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

mischievous (adj): tinh nghịch, nghịch ngợm

     A. approachable (adj): có thể đến gần được       B. confusing (adj): khó hiểu, gây bối rối

     C. effective (adj): có hiệu lực, có kết quả          D. naughty (adj): nghịch ngợm, hư đốn

=> mischievous = naughty

Tạm dịch: Cô ấy là một cô bé nghịch ngợm người luôn bày trò trêu chọc mọi người.

Chọn đáp án là D


Câu 3:

With price increases on most necessities, many people have to tighten their belt for fear of getting into financial difficulties.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

tighten their belt: thắt lưng buộc bụng

     A. dress in loose clothes: mặc quần áo rộng

     B. spend money freely: tiêu tiền thoải mái

     C. save on daily expenses: tiết kiệm chi phí hàng ngày

     D. put on tighter belts: đeo thắt lưng chặt hơn

=> tighten their belt >< spend money freely

Tạm dịch: Với việc tăng giá trên hầu hết các nhu yếu phẩm, nhiều người phải thắt lưng buộc bụng vì sợ gặp khó khăn về tài chính.

Chọn đáp án là B


Câu 4:

She is a very generous old woman. She has given most of her wealth to a charity organization.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

generous (adj): rộng lượng, khoan hồng

     A. mean (adj): bủn xỉn, bần tiện                         B. amicable (adj): thân ái, thân tình

     C. kind (adj): tử tế, ân cần                                 D. hospitable (adj): mến khách, hiếu khách

=> generous >< mean

Tạm dịch: Bà ấy là một người phụ nữ rất hào phóng. Bà đã dành phần lớn tài sản của mình cho một tổ chức từ thiện.

Chọn đáp án là A


Câu 5:

Laura practised playing the instrument a lot. She could hardly improve her performance.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích: However + adj + S + V: Cho dù thế nào đi nữa

Tạm dịch: Laura đã luyện chơi nhạc cụ này rất nhiều. Cô ấy khó có thể cải thiện phong độ của mình.

=   C. Mặc dù Laura đã luyện chơi nhạc cụ này rất nhiều, nhưng cô ấy khó có thể cải thiện phong độ của mình.

     A. Ngay khi Laura luyện chơi nhạc cụ này nhiều thì cô ấy có thể cải thiện phong độ của mình. => sai về nghĩa

     B. Nếu Laura luyện chơi nhạc cụ này nhiều, thì cô ấy khó có thể cải thiện phong độ của mình. => sai về nghĩa

     D. Ngay khi Laura luyện chơi nhạc cụ này nhiều, cô ấy có thể biểu diễn tốt hơn nhiều. => sai về nghĩa

Chọn đáp án là C


Câu 6:

I didn’t pay attention to the teacher. I failed to understand the lesson.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ.

Công thức: If + S + had + Ved/PII, S + would + have + Ved/PII

Tạm dịch: Tôi đã không chú ý đến giáo viên. Tôi không hiểu bài học.

=   C. Tôi sẽ hiểu bài học nếu tôi chú ý đến giáo viên.

     A. Mặc dù tôi đã chú ý đến giáo viên, nhưng tôi đã không hiểu bài học. => sai về nghĩa

     B. Tôi sẽ hiểu bài học nếu tôi không chú ý đến giáo viên. => sai về nghĩa

     D. Nếu tôi không hiểu bài học, tôi sẽ chú ý đến giáo viên. => sai về nghĩa

Chọn đáp án là C


Câu 7:

She wanted to know _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích: Công thức tường thuật câu hỏi “Yes/ No”: S1 + wanted to know + if/ whether + S2 + V(lùi thì)

Tạm dịch: Cô ấy muốn biết tôi có phải là một học sinh/ sinh viên hay không.

Chọn đáp án là D


Câu 8:

Could you _________ me a hand with the washing-up, Kent ?

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. join (v): nối, ghép                                          B. shake (v): làm rung, làm lắc

     C. give (v): cho, biếu, tặng                                 D. hold (v): cầm, nắm, giữ

=> give sb a hand: giúp đỡ ai

Tạm dịch: Bạn có thể giúp tôi rửa bát được không, Kent?

Chọn đáp án là C


Câu 9:

My mother takes the responsibility_______ running the household.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: take the responsibility for: có, chịu trách nhiệm về

Tạm dịch: Mẹ tôi có trách nhiệm quán xuyến việc nhà.

Chọn đáp án là  C


Câu 10:

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. do – went – done: làm, thực hiện

     B. solve – solved – solved: tìm ra, giải quyết

     C. carry – carried – carried: mang, vác, đem theo

     D. make – made – made: chế tạo, sản xuất

=> do research: thực hiện nghiên cứu

Tạm dịch: Các nhà khoa học đã thực hiện rất nhiều nghiên cứu về các nguồn năng lượng tái tạo.

Chọn  đáp án là A


Câu 11:

Do you think the generation ________ between parents and teenagers is getting wider?

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

     A. crack (n): vết rạn, vết nứt                              B. difference (n): sự khác nhau

     C. gap (n): chỗ trống, sự khác nhau lớn             D. distinction (n): sự phân biệt, điều khác nhau

=> the generation gap: sự khác nhau về tư tưởng giữa thế hệ đi trước và thế hệ nối tiếp, khoảng cách thế

hệ

Tạm dịch: Bạn có nghĩ khoảng cách thế hệ giữa cha mẹ và thanh thiếu niên ngày càng xa hơn không?

Chọn đáp án là C


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-s”

Giải thích:

     A. laughs /læfs/                                                   B. attracts /əˈtrækts/

     C. attends /əˈtɛndz/                                            D. thinks /θɪŋks/

Cách phát âm đuôi “-s/es”:

- Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

- Phát âm là /ɪz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.

- Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

Phần gạch chân đáp án C phát âm là /z/, còn lại là /s/.

Chọn đáp án là C


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

     A. allowed /əˈlaʊd/                                             B. passed /pæst/

     C. argued /ˈɑrɡjud/                                             D. raised /reɪzd/

Cách phát âm đuôi “ed”:

- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /t/, còn lại là /d/.

Chọn đáp án là B


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

     A. signal /ˈsɪɡnəl/                                                B. suppose /səˈpoʊz/

     C. maintain /meɪnˈteɪn/                                       D. attempt /əˈtɛmpt/

Quy tắc:

- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

- Những động từ có tận cùng là đuôi “-ain” có trọng âm rơi vào chính nó.

Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.

Chọn  đáp án là A


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

 

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

     A. confident /ˈkɑnfədənt/                                  B. mischievous /ˈmɪstʃəvəs/

     C. determined /dɪˈtərmənd/                                D. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.

Chọn đáp án là C


Câu 16:

When we will finish our final exam next month, we are going to visit our grandparents.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề thời gian

Giải thích:

Trong các mệnh đề thời gian bắt đầu bằng: when, while, before, after, as soon as,... không sử dụng thì tương lai.

Công thức: When + S1 + V (thì hiện tại), S2 + will/ be going to + V

Sửa: will finish => finish

Tạm dịch: Khi mà chúng tôi hoàn thành kỳ thi cuối kỳ vào tháng tới, chúng tôi sẽ đến thăm ông bà.

Chọn đáp án là B


Câu 17:

She wanted to know what had he done before working for her company.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

Công thức tường thuật câu hỏi Wh: S1 + wanted to know + Wh - word + S2 + V(lùi thì)

Sửa: what had he done => what he had done

Tạm dịch: Cô muốn biết anh ta đã làm gì trước khi làm việc cho công ty của cô ấy.

Chọn đáp án là B


Câu 18:

Alfonso: “I had a really good time. Thanks for the lovely evening.” - Maria: “_________”

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Alfonso: “Tôi đã có một khoảng thời gian thực sự vui. Cảm ơn vì buổi tối thú vị.”

Maria: “_______________”

     A. Vâng, nó thực sự tốt.                                    B. Không, bạn rất tốt bụng.

     C. Tôi rất vui vì bạn thích nó.                             D. Ồ, đúng vậy.

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn đáp án là C


Câu 19:

Waiter: “How do you like your steak done?” - Diner: “________”

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Người phục vụ: “Ông muốn món bít tết của ông như thế nào?”

Diner: “_______________”

     A. Chín hẳn nhé.                                                B. Rất nhiều.

     C. Rất ít.                                                             D. Tôi không thích nó lắm.

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn đáp án là A


Câu 20:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

 

The Masai rite of passage

There are many African tribes but, for many people, the Masai are the most well-known. They are famous for their bright red clothing and their ceremonies with lots of music and dancing. Probably, one of the most colorful ceremonies is the festival of "Eunoto" when the teenage boys of the Masai become men.

Eunoto lasts for many days and Masai people travel across the region to get to a special place near the border between Kenya and Tanzania. The teenage boys who travel with them are called "warriors" . This is a traditional name from the past when young men fought with other tribes.

At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies while their mothers start to build a place called the "Osingira ", a sacred room in the middle of the celebrations. Later, the senior elders from different tribes will sit inside this place and, at different times, the boys go inside to meet them. Later in the day, the boys run around the Osingira, going faster and faster each time.

The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto. Masai boys' hair is very long before the ritual but they have to cut it off. In Masai culture, hair is an important symbol. For example, when a baby grows into an infant, the mother cuts the child's hair and gives the child a name. At a Masai wedding, the hair of the bride is also cut off as she becomes a woman. And so, at Eunoto, the teenage boy's mother cuts his hair off at sunrise.

On the final day, the teenagers meet the senior elders one more time. They get this advice: "Now you are men, use your heads and knowledge." Then, people start to travel back to their homes and lands. The teenagers are no longer warriors. They are adult men and now they will get married and have children. Later in life, they will be the leaders of their communities.

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

     A. Lễ kỉ niệm đánh dấu sự bắt đầu trưởng thành của những cậu bé người Masai.

     B. Chuyến đi của những cậu bé Masai tuổi thiếu niên đến lễ hội Eunoto.

     C. Tầm quan trọng của Eunoto trong đời sống của người châu Phi.

     D. Lý do cho việc dân số của Masai phổ biến hơn các bộ tộc khác ở châu Phi.

Đoạn 1: Giới thiệu về bộ lạc Masai và lễ trưởng thành Eunoto dành cho thiếu niên Masai

Đoạn 2: Thời gian diễn ra nghi lễ Eunoto và người tham gia nghi lễ này

Đoạn 3, 4: Các hoạt động xung quanh thanh thiếu niên Masai trong lễ trưởng thành

Đoạn 5: Những việc cần làm sau khi những thanh thiếu niên Masai trở thành một người đàn ông

Chọn đáp án là A


Câu 21:

According to paragraph 3, the Osingira is built by .

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 3, Osingira được tạo nên bởi __________.

     A. các trưởng lão Masai                                     B. các bà mẹ của thiếu niên Masai

     C. thanh thiếu niên Masai                                   D. đàn ông Masai

Thông tin: At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies while their mothers start to build a place called the "Osingira ", a sacred room in the middle of the celebrations.

Tạm dịch: Vào đầu buổi lễ, các thiếu niên vẽ lên cơ thể của họ trong khi mẹ của họ bắt đầu xây dựng một nơi gọi là "Osingira",
Chọn đáp án là B

Câu 22:

The word "alter" in paragraph 4 is closest in meaning to .

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Từ "alter" (thay đổi, biến đổi) trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với __________.

     A. distinguish (v): phân biệt                               B. differ (v): không đồng ý, không tán thành

     C. change (v): thay đổi                                       D. maintain (v): giữ gìn, duy trì

Thông tin: The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto.

Tạm dịch: Các thiếu niên cũng phải thay đổi ngoại hình ngay tại nghi lễ Eunoto.

Chọn đáp án C


Câu 23:

According to the passage, what do the teenage boys do at Eunoto?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, các cậu bé tuổi thiếu niên làm gì ở nghi lễ Eunoto?

     A. Vẽ lên cơ thể của họ.                                     B. Thay đổi quần áo của họ.

     C. Nhận tên mới.                                                D. Chiến đấu với các bộ lạc khác.

Thông tin: At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies while their mothers start to build a place called the "Osingira ", a sacred room in the middle of the celebrations.

Tạm dịch: Vào đầu buổi lễ, các thiếu niên vẽ lên cơ thể của họ trong khi mẹ của họ bắt đầu xây dựng một nơi gọi là "Osingira", một căn phòng linh thiêng ở giữa nghi lễ.

Chọn đáp án là A


Câu 24:

According to the passage, which of the following is TRUE?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?

     A. Các cậu bé tuổi thiếu niên ở Masai được tư vấn từ những người lớn tuổi trước khi tham dự Eunoto.

     B. Các cậu bé tuổi thiếu nên ở Masai sẽ trở thành người lớn và kết hôn sau khi tham dự Eunoto.

     C. Eunoto kéo dài một ngày trên khắp khu vực giữa Kenya và Tanzania.

     D. Eunoto là buổi lễ cho cả nam và nữ thiếu niên Masai.

Thông tin: On the final day, the teenagers meet the senior elders one more time. They get this advice: "Now you are men, use your heads and knowledge." Then, people start to travel back to their homes and lands. The teenagers are no longer warriors. They are adult men and now they will get married and have children.

Tạm dịch: Vào ngày cuối cùng, các thiếu niên gặp lại những người lớn tuổi hơn một lần nữa. Họ nhận được lời khuyên này: "Bây giờ bạn là đàn ông, hãy sử dụng đầu óc và kiến thức của bạn." Sau đó, mọi người bắt đầu trở về nhà và đất của họ. Các thiếu niên không còn là chiến binh nữa. Họ là những người đàn ông trưởng thành và bây giờ họ sẽ kết hôn và có con.

Chọn đáp án là B


Câu 25:

Read the following passage and choose the correct word or phrase provided from the box that best fits each of the numbered blanks.

founded ;found  ;conveys ;imparts ;directly

attention ;attendance ;than ;since  ;closely

Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols and gestures may be (25) ________ in every known culture. The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts (26) ________ , as, for example, the dots and dashes that can be applied in a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication through these dots and dashes is very great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain agreed upon meaning. Two examples are the hexagonal red sign that (27) ________ the meaning of stop, and the red and white swirled pole outside a shop that communicates the meaning of barber. Symbols are more difficult to describe (28) ________ either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s culture perceptions. In some cultures, applauding in a theatre encourages performers with an auditory symbol of approval. In other cultures, if done in unison, applauding can be a symbol of the audience’s discontent with the performance. Gestures such as waving and handshaking also communicate certain cultural messages.

Although signals, signs, symbols and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being (29) ________ adjacent to the receiver. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based on speech.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + may be + P2 (có thể được)

find – found - found (v): tìm thấy

Signals, signs, symbols and gestures may be (25) found in every known culture.

Tạm dịch: Tín hiệu, dấu hiệu, biểu tượng và cử chỉ có thể được tìm thấy trên mọi nền văn hóa đã được biết đến.

Đáp án: found


Câu 26:

The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts (26) ________as, for example, the dots and dashes that can be applied in a telegraph circuit.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

attract sth: thu hút, hấp dẫn => vị trí cần điền là một danh từ

attention (n): sự chú ý

The basic function of a signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts (26) attention, as, for example, the dots and dashes that can be applied in a telegraph circuit.

Tạm dịch: Các chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động vào môi trường bằng cách thu hút sự chú ý, như vậy, ví dụ như các dấu chấm và dấu gạch ngang có thể được áp dụng trên một mạch điện báo.

Đáp án: attention


Câu 27:

Two examples are the hexagonal red sign that (27) ________ the meaning of stop, and the red and white swirled pole outside a shop that communicates the meaning of barber.
Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trước vị trí cần điền là đại từ quan hệ “that” thay cho danh từ trước nó (the hexagonal red sign) đóng vai trò làm chủ ngữ => vị trí cần điền là một động từ

conveys (v): truyền tải, truyền đạt

Two examples are the hexagonal red sign that (27) conveys the meaning of stop, and the red and white swirled pole outside a shop that communicates the meaning of barber.

Tạm dịch: Hai ví dụ là dấu hiệu hình lục giác màu đỏ truyền tải ý nghĩa của điểm dừng và cột xoáy màu đỏ và trắng bên ngoài một cửa hàng truyền đạt ý nghĩa của thợ cắt tóc.

Đáp án: conveys


Câu 28:

Symbols are more difficult to describe (28) ________ either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s culture perceptions
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh hơn

Giải thích:

Cấu trúc so sánh hơn: S1 + be + more + tính từ dài + than + S2 => more difficult

Symbols are more difficult to describe (28) than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver’s culture perceptions.

Tạm dịch: Các biểu tượng khó mô tả hơn các tín hiệu hoặc dấu hiệu vì mối quan hệ phức tạp của chúng với sự nhận thức văn hóa của người nhận được chúng.

Đáp án: than


Câu 29:

They usually do not allow ideas to be shared without the sender being (29) ________ adjacent to the receiver.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng và từ loại

Giải thích:

Trước tính từ “adjacent” cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó.

closely (adv): gần như, hầu như

They usually do not allow ideas to be shared without the sender being (29) closely adjacent to the receiver.

Tạm dịch: Chúng thường không cho phép các ý tưởng được truyền đạt nếu không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người gửi và người nhận.

Đáp án: closely

Kiến thức: Từ vựng và từ loại

Giải thích:

Trước tính từ “adjacent” cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó.

closely (adv): gần như, hầu như

They usually do not allow ideas to be shared without the sender being (29) closely adjacent to the receiver.

Tạm dịch: Chúng thường không cho phép các ý tưởng được truyền đạt nếu không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người gửi và người nhận.

Đáp án: closely


Câu 30:

Only after the teacher ________ the procedure clearly were the students allowed to go ahead with the experiment. (explain)

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải thích:

- Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động đều xảy ra trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động còn lại dùng thì quá khứ đơn.

- Công thức đảo ngữ: Only after + S1 + had P2 + did/ was/ were + S2 + V (nguyên thể)

Tạm dịch: Chỉ sau khi giáo viên giải thích rõ quy trình học sinh mới được phép tiếp tục làm thí nghiệm.

Đáp án: had explained


Câu 31:

Since the computer ________ it has made considerable changes to our daily life. (invent)

Xem đáp án

Kiến thức: Bị động thì quá khứ đơn

Giải thích:

Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Công thức chủ động: Since + S1 + Ved/ V2, S2 + have/ has + P2

Công thức bị động: Since + S1 + was/ were + P2, S2 + have/ has + P2

Tạm dịch: Kể từ khi máy tính được phát minh, nó đã tạo ra những thay đổi đáng kể trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Đáp án: was invented


Câu 32:

Our father suggested ________ to Da Nang for this summer holiday. (go)
Xem đáp án

Kiến thức: to V/ Ving

Giải thích: suggest + Ving: gợi ý làm gì

Tạm dịch: Bố của chúng tôi đề nghị đi Đà Nẵng cho kỳ nghỉ hè này.

Đáp án: going


Câu 33:

They have established a mutually ________ and caring relationship. (support)

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Dấu hiệu: sau “and” là tính từ “caring” nên vị trí cần điền là một tính từ.

support (v): ủng hộ

supportive (adj): giúp đỡ, thông cảm

Tạm dịch: Họ đã thiết lập mối quan hệ giúp đỡ và quan tâm lẫn nhau.

Đáp án: supportive


Câu 34:

He is not really friendly and makes no attempt to be ________. (social)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Dấu hiệu: sau động từ “to be” là một tính từ

social (adj): thuộc về xã hội

sociable (adj): hòa đồng, dễ gần

Tạm dịch: Anh ấy không thực sự thân thiện và không cố gắng trở nên hòa đồng.

Đáp án: sociable


Câu 35:

Parties are permitted, so long as everyone behaves ________. (responsible)
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Dấu hiệu: sau động từ “behaves” (cư xử) cần một trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ đó

responsible (adj): có trách nhiệm

responsibly (adv): một cách có trách nhiệm

Tạm dịch: Những bữa tiệc được cho phép, miễn là mọi người cư xử một cách có trách nhiệm.

Đáp án: responsibly


Câu 36:

She used to ________ in him whenever she had a problem. (confident)

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

used to + V: đã từng (làm gì hiện tại không còn nữa) => cần điền là động từ nguyên thể

confident (adj): tự tin, tin tưởng

confide in sb (v): tâm sự với ai

Tạm dịch: Cô từng tâm sự với anh ấy mỗi khi gặp vấn đề.

Đáp án: confide


Câu 37:

He began to work as a pilot when he left university.

=> He has ___________________________________________
Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Cấu trúc: S1 + began + to V/ V-ing + when + S2 + Ved/ V2

= S1 + has/ have + P2 + since + S2 + Ved/ V2

Tạm dịch: Anh bắt đầu làm phi công khi rời trường đại học.

= Anh ấy đã làm phi công kể từ khi rời trường đại học.

Đáp án: been working/ worked as a pilot since he left university

Câu 38:

As soon as she arrived, things went wrong.

=> No sooner _________________________________________

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Cấu trúc: As soon as + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ đơn)

= No sooner + had + S1 + V1 (Ved/ P2) than + S2 + V2 (quá khứ đơn): Ngay khi … thì...

Tạm dịch: Ngay khi cô ấy đến, mọi thứ đã sai.

= Cô ấy vừa mới đến thì mọi thứ đã sai.

Đáp án: had she arrived than things went wrong


Câu 39:

You should take better care of your health,” said Tom’s mother.

=> Tom’s mother advised ________________________________

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

Câu trực tiếp: “You should + V(nguyên thể)”, S said to + O.

Câu tường thuật: S + advised + O + to V (khuyên ai nên làm gì)

Tạm dịch: “Con nên chăm sóc sức khỏe nhiều hơn,” mẹ Tom nói.

= Mẹ Tom nói cậu ấy nên chăm sóc sức khỏe nhiều hơn.

Đáp án: him to take better care of his health


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương