IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 2)

  • 10872 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. finished /ˈfɪnɪʃt/                                             B. escaped /ɪˈskeɪpt/

     C. damaged /ˈdæmɪdʒd/                                D. promised /ˈprɒmɪst/

Phần gạch chân ở câu C đọc là /d/, còn lại đọc là /t/.

Chọn đáp án là: C


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 

Xem đáp án

: phát âm “-s/es”

Giải thích:

     A. clothes /kləʊðz/                                         B. couches /kaʊtʃiz/

     C. bosses /bɒsiz/                                             D. boxes /bɒksiz/

Phần gạch chân ở câu A đọc là /z/, còn lại đọc là /iz/.

Chọn đáp án là : A


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. signal /ˈsɪɡnəl/                                                B. instance /ˈɪnstəns/

     C. airport /ˈeəpɔːt/                                          D. mistake /mɪˈsteɪk/

Trọng âm của câu D rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.

Chọn đáp án là : D


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

A. chemistry /ˈkemɪstri/                                      B. decision /dɪˈsɪʒn/

  C. statistics /stəˈtɪstɪks/                                     D. attention /əˈtenʃn/

Trọng âm của câu A rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.

Chọn đáp án là : A


Câu 5:

We can use either verbal or nonverbal forms of communication.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: verbal (adj): dùng lời nói

  A. using gesture: dùng cử chỉ                          B. using speech: dùng lời nói

  C. using verbs: dùng động từ                           D. using facial expressions: dùng biểu cảm gương mặt

=> using speech = verbal

Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng các dạng giao tiếp bằng lời nói hoặc phi ngôn ngữ.

Chọn đáp ánlà : B


Câu 6:

We are a very close-knit family.

Xem đáp án

close-knit (adj): gắn bó, khăng khít

  A. need each other: cần nhau

  B. are close to each other: gần bên nhau

  C. have very close relationship with each other: có mối quan hệ thân thiết với nhau

  D. are polite to each other: lịch sự với nhau

=> have very close relationship with each other = close-knit

Tạm dịch: Chúng tôi là một gia đình gắn bó.

Chọn đsáp án là: C


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the

underlined word(s) in each of the following questions.

They believe that life will be far better than it is today, so they tend to look on the bright side in any circumstance.

Xem đáp án

(to) look on the bright side: nhìn theo hướng tích cực, lạc quan

  A. be confident: tự tin                                     B. be smart: thông minh

  C. be optimistic: lạc quan                                 D. be pessimistic: bi quan, tiêu cực

=> be pessimistic >< (to) look on the bright side

Tạm dịch: Họ tin rằng cuộc sống sẽ ngày càng tốt đẹp hơn hôm nay, nên họ luôn lạc quan trong mọi hoàn cảnh.

Chọn đáp án là: D


Câu 8:

English is a compulsory subject in most of the schools in Vietnam.

Xem đáp án

compulsory (adj): bắt buộc

  A. required (adj): bị yêu cầu, bắt buộc             B. optional (adj): tùy ý, được lựa chọn

  C. paid (adj): được trả phí                                D. dependent (adj): tự lập

=> optional >< compulsory

Tạm dịch: Tiếng Anh là một môn học bắt buộc tại phần lớn các trường học ở Việt Nam.

Chọn đáp án là : B


Câu 9:

Today the number of people whom enjoy winter sports is almost double that of twenty years ago.

Xem đáp án

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ở đây ta thấy có động từ “enjoy” nên cần một đại từ quan hệ đóng chức năng làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người (people).

whom => who

Tạm dịch: Ngày nay, số lượng người thích các môn thể thao mùa đông gần như là gấp đôi so với 20 năm về trước.

Chọn đáp án là : B


Câu 10:

There are probably around 3,000 languages speaking in the world.

Xem đáp án

Kiến thức: mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải thích:

Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe” (nếu có) và chuyển động từ về dạng:

- V.ing nếu chủ động

- V.p.p nếu bị động

speaking => spoken

Tạm dịch: Có khoảng 3,000 ngôn ngữ đang được nói trên thế giới.

Chọn đáp án là: C


Câu 11:

The novelist Shirley Hazzard is noted for the insight, poetic style, and sensitive she demonstrates in her works.

Xem đáp án

Kiến thức: cấu trúc song hành

Giải thích:

Ở đây sử dụng cấu trúc song hành liệt kê ra một loạt các danh từ.

sensitive => sensitivity

Tạm dịch: Tiểu thuyết gia Shirley Hazzard được nhắc tới với cái nhìn sâu sắc, phong cách thi vị và tính nhạy cảm mà bà thể hiện trong các tác phẩm của mình.

Chọn đáp án là : C


Câu 12:

Two friends Diana and Anne are talking with each other about their shopping.

Diana: “Look at this catalog, Anne. I think I want to get this red blouse.”

Anne: “___________________________________________________”

Xem đáp án

Kiến thức: hội thoại giao tiếp

Tạm dịch: Hai người bạn Diana và Anne đang nói chuyện với nhau về việc mua sắm của họ.

Diana: “Nhìn cái catalog này đi, Anne. Mình nghĩ mình muốn mua chiếc áo màu đỏ này. ”

  A. Không phải bạn đã có một cái như thế này màu xanh sao?

  B. Còn nhiều việc phải làm bạn à.

  C. Không, cảm ơn bạn.

  D. Mình sẽ tự làm việc này.

Chọn đáp án là : A


Câu 13:

Henry is talking to his mother.

Henry: “I've passed my driving test.”

His mother: “______________________________________________”
Xem đáp án

Kiến thức: hội thoại giao tiếp

Tạm dịch: Henry đang nói chuyện với mẹ anh ấy

- Henry: “Con vừa đỗ bài thi lái xe đó.”

  A. Được                                                           B. Tệ quá.

  C. Ý hay đấy.                                                   D. Chúc mừng con!

Chọn đáp án là : D


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.

In many families, the most important decisions are ....... by many women.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

(to) make a decision (= to decide): quyết định

Tạm dịch: Trong nhiều gia đình, những quyết định quan trọng nhất được thực Chọn đáp án là : B


Câu 15:

Each of us must take ...... for our own actions.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

(to) take responsibility for something: chịu trách nhiệm cho việc gì

Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải tự chịu trách nhiệm cho hành động của mình.

Chọn đáp án là: B


Câu 16:

Thanks to the women's liberation, women can take part in ...... activities.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.

social (adj): xã hội society (n): xã hội

socially (adv): xã hội socialize (v): xã hội hóa

Tạm dịch: Nhờ sự giải phóng của phụ nữ, họ có thể tham gia vào các hoạt động xã hội.

Chọn đáp án là: A


Câu 17:

I know you feel bad now, Tommy, but try to put it out of your mind. By the time you're an adult, you ........ all about it.

Xem đáp án

Kiến thức: thì tương lai hoàn thành

Giải thích:

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

Dấu hiệu: By the time + S + V(hiện tại đơn), S + will + have + V.p.p

Tạm dịch: Tommy à, mình biết bây giờ bạn cảm thấy tồi tệ, nhưng hãy cố gắng bỏ nó ra khỏi tâm trí bạn.

Khi bạn là lớn hơn, bạn sẽ quên hết mọi thứ.

Chọn đáp án là: B


Câu 18:

 ........, Nam Cao is a realistic writer, but he still used a lot of romance in his stories.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

  A. On my part: Về phần tôi                             B. On the whole: Nhìn chung

  C. On the contrary: Ngược lai                         D. On the other hand: Mặt khác

Tạm dịch: Nhìn chung, Nam Cao là một nhà văn hiện thực, nhưng ông vẫn sử dụng nhiều yếu tố lãng mạn vào trong những câu chuyện của mình.

Chọn đáp án là: B


Câu 19:

Kate asked Janet where......the previous Sunday.

Xem đáp án

Kiến thức: câu tường thuật

Giải thích:

Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi wh-question: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + …

Tạm dịch: Kate hỏi Janet xem cô ấy đã đi đâu vào chủ nhật tuần trước.

Chọn đáp án là: C


Câu 20:

We live in a large house in ..... middle of the village.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

In the middle of N: ở giữa cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi sống ở trong 1 ngôi nhà lớn ngay giữa ngôi làng.

Chọn đáp án là : C


Câu 21:

If Tom ....... an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house.

Xem đáp án

Kiến thức: câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện giả định không có thật trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Tạm dịch: Nếu Tom lắp chuông báo động, thì tên trộm đã không đột nhập vào nhà anh ấy.

Chọn đáp án là: B


Câu 22:

My English teacher, Mrs. Jane, was the person ...... I had great respect.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

tobe respect for somebody: kính trọng ai

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ.

Trong mệnh đề quan hệ, có thể đưa giới từ “for” lên trước đại từ quan hệ “whom”.

Tạm dịch: Giáo viên Tiếng anh của tôi, cô Jane, là người mà tôi rất kính trọng.

Chọn đáp án là: A


Câu 23:

Whole villages were ......... by the floods last year.

Xem đáp án

Kiến thức: cụm động từ

Giải thích:

  A. come up: xảy đến.                                       B. look after: trông nom, chăm sóc.

  C. take out: đem ra ngoài.                                D. wipe out: càn quét, xoá sạch.

Chọn đáp án là: D


Câu 24:

When my mother is busy preparing dinner, my father often gives her a hand …….. the housework.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

give you a hand with something: giúp ai đó làm gì

Tạm dịch: Khi mẹ tôi bận chuẩn bị bữa tối, bố tôi thường giúp bà ấy làm việc nhà.

Chọn đáp án là: B


Câu 25:

UNESCO was established to encourage collaboration ...... nations in the areas ...... education, science, culture, and communication.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

between: được sử dụng khi kể tên người, vật, quốc gia... riêng biệt, số lượng có thể là hai, ba hoặc nhiều hơn.

among: được sử dụng khi người hoặc vật thuộc cùng một nhóm, hay không được gọi tên cụ thể, số lượng phải từ ba trở lên.

in the area(s) of something: trong lĩnh vực gì

Tạm dịch: UNESCO được thành lập để khuyến khích sự hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực giáo dục, khoa học, văn hóa và truyền thông.

Chọn đáp án là: B


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the

following questions.

Question 26. 'Sorry, we're late. It took us ages to look for a parking place,' said John.

Xem đáp án

Kiến thức: câu tường thuật

Giải thích:

(to) apologize sbd for N/V-ing: xin lỗi ai vì điều gì

Các đáp án A, B, D sai về nghĩa:

  A. John nói rằng anh ấy tới muộn vì anh ấy đã dành nhiều thời gian để tìm bãi đỗ xe.

  B. John cuối cùng cũng tìm được bãi đỗ xe sau 1 thời gian dài tìm kiếm mặc dù họ đã bị muộn giờ.

  D. John nói xin lỗi vì tới muộn bởi vì anh ấy đã cố hết sức để tìm bãi đỗ xe.

Tạm dịch: “Xin lỗi, chúng tôi tới muộn. Chúng tôi đã tốn thì giờ để tìm bãi đỗ xe”- John nói.

= John xin lỗi vì tới muộn bởi họ đã tốn nhiều thì giờ để tìm bãi đỗ xe.

Chọn đáp án là: C


Câu 27:

People say that he won a lot of money on the Vietlott.

Xem đáp án

Kiến thức: câu bị động

Giải thích:

Chủ động: People + say (hiện tại đơn) + that + S + V(quá khứ đơn) + …

Bị động: S + is/am/are + said + to + have + V.p.p + …

Tạm dịch: Ông được cho là đã giành được rất nhiều tiền vào xổ số.

Chọn đáp án là: B


Câu 28:

I have never played golf before.

Xem đáp án

Kiến thức: chuyển đổi câu thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

This is the first time + S + have/has (+ ever) + V.p.p + …

Câu B sai về nghĩa: Tôi đã từng chơi gôn nhưng tôi đã từ bỏ rồi.

Câu C, D sai thời thì, khi nói về 1 trải nghiệm ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

Tạm dịch: Tôi chưa từng chơi gôn trước kia.

= Đây là lần đầu tiên tôi chơi gôn.

Chọn đáp án là: A


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

My grandparents' lake house was built in 1953. It was completely destroyed by the forest fire.

Xem đáp án

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ở đây đại từ quan hệ “which” thay thế cho (My grandparents' lake house), đóng chức năng làm chủ ngữ.

Câu A, C sai về nghĩa:

  A. Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953; tuy nhiên, đã phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

  C. Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953, nên nó đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

Câu D sai về ngữ pháp do không sử dụng mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953. Nó đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

= Ngôi nhà cạnh hồ của ông bà tôi, cái được xây vào năm 1953, đã bị phá huỷ hoàn toàn bởi trận cháy rừng.

Chọn đáp án là : B


Câu 30:

Her living conditions were difficult. However, she studied very well.

Xem đáp án

Kiến thức: mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Cấu trúc: in spite of + N, clause = Adj/Adv + as + N + tobe/V, clause: mặc dù …

Câu A sai về ngữ pháp do thiếu “tobe”. Câu D sai về ngữ pháp do thừa “but”.

Câu B sai về nghĩa: Cô ấy học giỏi nhờ việc sống trong điều kiện khó khăn.

Chọn đáp án là : C


Câu 32:

. (32) ...... scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to "read" our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

Although: mặc dù Until: đến khi

Despite: mặc dù Because: bởi vì

Chọn đáp án là: A


Câu 33:

A person's IQ is his intelligence (33) ...... it is measured by a special test.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

how: như thế nào

as: bởi vì

so: vì vậy

Chọn đáp án là: B


Câu 34:

Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (34) ...... in the US.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

  A. enormously (adv): to lớn                             B. highly (adv): cao

  C. considerably (adv): đáng kể                        D. mainly (adv): chủ yếu

Chọn đáp án là: D


Câu 35:

People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (35) ...... score over 148 are entitled to join Mensa
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (those - people), đóng vai trò làm chủ ngữ => chọn “who”.

Chọn đáp án là: D


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech. Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture. The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit. Coded to refer to speech, the potential for communication is really great. Less adaptable to the codification of words, signs also contain meaning in and of themselves. A stop sign or barber pole conveys meaning quickly and conveniently. Symbols are more difficult to describe than either signals or signs because of their intricate relationship with the receiver's cultural perceptions. In some culture, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval. Gestures such as waving and handshaking also convey certain cultural messages.

Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech. Radio, television, and the telephone are only a few.

Which of the following would be the best title for the passage?

Xem đáp án

Question 36

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

  A. Cử chỉ                    B. Kí hiệu và tín hiệu    C. Lời nói                      D. Giao tiếp

Giải thích: Bài đọc nói về các phương thức giao tiếp, bao gồm cả cở chỉ, lời nói, kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng, nên Communication – Giao tiếp là tiêu đề phù hợp nhất.

Chọn đáp án là: D


Câu 37:

What does the author say about the speech?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Tác giả nói gì về lời nói?

  A. Nó phụ thuộc vào những tiến bộ của các nhà phát minh.

  B. Đây là hình thức giao tiếp tiên tiến nhất.

  C. Nó là yếu tố cần thiết để xảy ra giao tiếp.

  D. Đó là hình thức giao tiếp thực sự duy nhất.

Thông tin: Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech.

Chọn đáp án là: B


Câu 38:

All of the following are true EXCEPT …………

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Tất cả những điều dưới đây đều đúng TRỪ _________.

  A. Tín hiệu, biểu tượng, dấu hiệu và cử chỉ đều có trong mọi nền văn hóa.

  B. Tín hiệu, biểu tượng, dấu hiệu và cử chỉ rất hữu ích.

  C. Tín hiệu, biểu tượng, dấu hiệu và cử chỉ cũng có một số bất lợi.

  D. Tín hiệu, biểu tượng, dấu hiệu và cử chỉ chỉ được sử dụng để liên lạc đường dài.

Thông tin: Although signals, signs, symbols and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech.

Chọn đáp án là: D


Câu 39:

The phrase "impinge upon" in paragraph I is closest in meaning to......

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: impinge (on/upon something/somebody): ảnh hưởng, can thiệp

prohibit (v): cấm intrude (v): ảnh hưởng, can thiệp

vary (v): thay đổi improve (v): cải thiện

=> intrude = impinge upon

Chọn đáp án là : B


Câu 40:

The word “it” in paragraph I refers to ...........

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Từ “it” ở đoạn 1 đề cập đến ____.

  A. cách                       B. môi trường               C. lời nói                       D. tín hiệu

Thông tin: The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit.

Chọn đáp án là: D


Câu 41:

Applauding was cited as an example of ..........

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Vỗ tay được nêu như là một ví dụ của _____.

  A. tín hiệu                   B. dấu hiệu                   C. cử chỉ                        D. biểu tượng

Thông tin: In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval.

Chọn đáp án là: D


Câu 42:

Why were the telephone, radio, and the television invented?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Vì sao tivi, điện thoại và đài được phát minh?

  A. Bởi vì mọi người không thể hiểu được các dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng.

  B. Bởi vì mọi người muốn giao tiếp ở một khoảng cách dài.

  C. Bởi vì mọi người tin rằng dấu hiệu, tín hiệu và biểu tượng đã lỗi thời.

  D. Bởi vì mọi người muốn có các hình thức giao tiếp mới.

Thông tin: As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech. Radio, television and the telephone are only a few.

Chọn đáp án là: B


Câu 43:

 Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.

Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning. The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education in infancy. Education, then, is a very broad/inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Ý chính của đoạn văn là gì?

  A. Trường học tốt nhất dạy nhiều môn học khác nhau.

  B. Giáo dục và việc học là những trải nghiệm khá khác nhau.

  C. Học sinh được lợi từ các trường học, nơi đòi hỏi nhiều giờ làm bài tập về nhà.

  D. Học sinh đi học càng nhiều, giáo dục của họ càng tốt.

Thông tin: It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education.

Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.

Chọn đáp án là: B


Câu 44:

What does the author probably mean by using the expression “children interrupt their education to go to school” in paragraph 1?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Tác giả có thể có ý gì khi sử dụng cụm từ “trẻ em làm gián đoạn giáo dục của mình để đi học” ở đoạn 1?

  A. Đi học nhiều trường khác nhau mang lại lợi ích về mặt giáo dục.

  B. Các kỳ nghỉ của trường làm gián đoạn sự liên tục của năm học.

  C. Trường học hè làm cho năm học quá dài.

  D. Cuộc đời của mọi người là một quá trình giáo dục.

Thông tin: Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school.

Chọn đáp án là: D

Câu 45:

The word “chance” in paragraph 2 is closest in meaning to ........

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: chance (adj): tình cờ, không lên kế hoạch trước

  A. unexpected (adj): tình cờ, bất ngờ              B. usual (adj): bình thường

  C. passive (adj): thụ động                                D. lively (adj): sống động

=> chance = unexpected

Chọn đáp án là: A


Câu 46:

The word “they” in paragraph 3 refers to .......

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Từ “they” ở đoạn 3 đề cập đến ____.

  A. thực tế                                                         B. những quyển sách giáo khoa tương tự

  C. ranh giới                                                      D. chỗ ngồi

Thông tin: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught.

Chọn đáp án là: A


Câu 47:

The phrase “For example,” in paragraph 3, introduces a sentence that gives examples of...

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Cum từ “Lấy ví dụ” ở đoạn 3, nhắc đến một câu lấy ví dụ cho ______.

  A. những quyển sách giáo khoa tương tự        B. kết quả của việc học ở trường

  C. hoạt động của chính phủ                             D. ranh giới của các môn học

Thông tin: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about

political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with.

Chọn đáp án là: D


Câu 48:

The passage supports which of the following conclusions?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Đoạn văn ủng hộ kết luận nào dưới đây?

  A. Nếu không có giáo dục chính thức, mọi người vẫn mãi thiếu kiến thức.

  B. Hệ thống giáo dục cần được cải cách triệt để.

  C. Đi học chỉ là một phần của cách mọi người trở nên có học thức.

  D. Giáo dục liên quan đến nhiều năm đào tạo chuyên nghiệp.

Thông tin: People are engaged in education in infancy. Education, then, is a very broad/ inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

Chọn đáp án là: C


Câu 49:

The passage is organized by ........

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Đoạn văn được tổ chức bởi ______.

  A. liệt kê và thảo luận các vấn đề giáo dục              B. đối chiếu nghĩa của hai từ liên quan

  C. kể lại một câu chuyện của giáo viên xuất sắc      D. đưa ra ví dụ về các loại trường học

Thông tin: It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education.

Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.

Chọn đáp án là: A


Câu 50:

The writer seems to agree that .......

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Tác giả có vẻ đồng ý rằng _____.

  A. Việc đến trường quan trọng hơn sự học.

  B. Sự học không quan trọng bằng việc đến trường.

  C. Việc đến trường không có giới hạn và nó ít mang tính chính quy hơn.

  D. Sự học có sức tác động hơn việc đến trường.

Thông tin: Education, then, is a very broad/ inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

Chọn đáp án là: D


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương