Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 17 )
-
10157 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kiến thức: cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
A. welcomed /ˈwelkəmd/ B. introduced /ˌɪntrəˈdjuːst/
C. developed /dɪˈveləpt/ D. influenced /ˈɪnfluənst/
Âm “ed” trong từ “welcomed” phát âm là /d/, trong các từ còn lại phát âm là /t/.
Đáp án: A
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: cách phát âm đuôi “s”
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “s”:
+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/
+ phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại.
A. sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ B. gestures /ˈdʒestʃə(r)z/
C. interests /ˈɪntrəsts/ D. examples /ɪɡˈzɑːmplz/
Âm “s” trong từ “interests” phát âm là /s/, trong các từ còn lại phát âm là /z/.
Đáp án: C
Câu 3:
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. discuss /dɪˈskʌs/ B. waving /ˈweɪvɪŋ/
C. airport /ˈeəpɔːt/ D. often /ˈɒfn/
Trọng âm của từ “discuss” rơi vào âm tiết thứ hai, của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: A
Câu 4:
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. appear /əˈpɪə(r)/ B. pessimistic /ˌpesɪˈmɪstɪk/
C. ahead /əˈhed/ D. destroy /dɪˈstrɔɪ/
Trọng âm của từ “pessimistic” rơi vào âm tiết thứ ba, của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: B
Câu 5:
(A) The children wish they (B) have (C) more free time (D) to play football
Kiến thức: cấu trúc đi với “wish”
Giải thích:
Cấu trúc “wish” ở hiện tại: S + wish + S + V(QKĐ)
Sửa: B. have => had
Tạm dịch: Bọn trẻ ước chúng có thêm thời gian rảnh để chơi bóng đá.
Đáp án: B
Câu 6:
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + VpII, S + would/should + have + vpII
Sửa: A. knew => had known
Tạm dịch: Nếu tôi biết được bạn tới, tôi hẳn đã gặp bạn ở sân bay.
Đáp án: A
Câu 7:
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, “which” dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, “who” được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người.
Sửa: C. which => who
Tạm dịch: Tôi thích nói chuyện với những người mà tôi đã gặp ở bữa tiệc tối qua.
Đáp án: C
Câu 8:
Kiến thức: cấu trúc đi với “ask”
Giải thích:
ask sb (not) to do sth: hỏi ai (không) làm gì
Sửa: C. to not touch => not to touch
Tạm dịch: Nhân viên bảo vệ của bảo tàng bảo khách tham quan không được động vào đồ trưng bày.
Đáp án: C
Câu 9:
Kiến thức: mệnh đề rút gọn
Giải thích:
Ở dạng câu bị động, khi rút gọn câu ta lược bỏ chủ ngữ, lược bỏ động từ to be, giữ nguyên động từ chính ở dạng phân từ.
Sửa: A. Publishing in the UK => Published in the UK
Tạm dịch: Được xuất bản ở UK, cuốn sách đã thắng được nhiều giải thưởng trong những cuộc bình chọn sách gần đây.
Đáp án: A
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I am exhausted. I _______ around the whole afternoon trying to clean the house.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)
Tạm dịch: Tôi thấy kiệt sức. Tôi đã chạy quanh suốt buổi chiều để cố gắng dọn nhà.
Đáp án: A
Câu 11:
They were offered the first prize because they had a _______ presentation on the pros and cons of urbanization.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. well – behaved (adj): cư xử đúng mực B. well – treated (adj): được đối xử tốt
C. well – drawn (adj): được vẽ đẹp D. well – prepared (adj): được chuẩn bị tốt
Tạm dịch: Họ đã được trao giải nhất vì họ đã có một bài thuyết trình chuẩn bị tốt về ưu và nhược điểm của đô thị hoá.
Đáp án: D
Câu 12:
Kiến thức: giới từ đi với “blame”
Giải thích:
blame sb for sth: đổ lỗi cho ai vì cái gì
blame sth on sth: đổ lỗi cái gì cho ai
Tạm dịch: Cô ấy đổ lỗi cho tôi không giảng kĩ bài cho cô ấy.
Đáp án: D
Câu 13:
Kiến thức: giới từ đi với “communicate”
Giải thích:
communicate with somebody: giao tiếp với ai
Tạm dịch: Ngày nay, hơn 1 tỉ người sử dụng WhatsApp để giao tiếp với bạn bè, những người họ yêu và thậm chí là các khách hàng.
Đáp án: D
Câu 14:
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. exams (n): bài kiểm tra B. terms (n): học kì
C. subjects (n): môn học D. systems (n): hệ thống
Tạm dịch: Chương trình giảng dạy quốc gia, được thực hiện trong tất cả các trường học của tiểu bang, được tạo thành từ các môn như tiếng Anh, Toán, Khoa học và hơn thế.
Đáp án: C
Câu 15:
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. diverse (adj): đa dạng B. diversify (v): đa dạng hoá
C. diversity (n): sự đa dạng D. diversification (n): sự đa dạng hoá
Trước danh từ “cultures” ta cần một tính từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Con người từ các nền văn hoá khác nhau mang đến những kĩ năng ngôn ngữ khác nhau, những lối suy nghĩ, và những giải pháp sáng tạo để giải quyết những vấn đề khó khăn.
Đáp án: A
Câu 16:
Kiến thức: thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Khi Carol gọi tối qua, tôi đang xem chương trình yêu thích trên TV.
Đáp án: C
Câu 17:
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, ta sử dụng “which” hoặc “that” để thay thế cho các danh từ chỉ vật, nhưng chỉ có “which” được dùng sau dấu phẩy.
Tạm dịch: Giảm lượng tiêu thụ thịt đỏ có thể làm giảm lượng chất béo, natri và đường, thứ mà có thể gây ra chứng béo phì, bệnh tim và ung thư.
Đáp án: B
Câu 18:
Giải thích:
tell sb (not) to do sth: bảo ai (không) làm gì
Tạm dịch: Người mẹ bảo con trai cô ấy không được cư xử bất lịch sự.
Đáp án: B
Câu 19:
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. nerve (n): dây thần kinh B. nervous (adj): căng thẳng
C. nervously (adv): một cách căng thẳng D. nervousness (n): sự căng thẳng
Đằng sau động từ to be ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Tôi căng thẳng tới nỗi tôi không thể nói bất cứ điều gì mà phải giữ im lặng.
Đáp án: B
Câu 20:
Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- “Tóc bạn mới làm thật cuốn hút, Mary” – “__________”
A. Cảm ơn rất nhiều. Tôi sợ phải nói dối
B. Bạn đang nói dối
C. Cảm ơn vì lời khen
D. Tôi không thích lời bạn nói
Đáp án: C
Câu 21:
Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- “Tôi có một cuộc phỏng vấn vào tuần tới” – “_________”
A. Thật tuyệt vời B. Ồ, chúc may mắn
C. Cảm ơn D. Có, làm ơn
Đáp án: B
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Billy, come and give me a hand with cookingKiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
give sb a hand: giúp đỡ ai
A. help (v): giúp đỡ B. prepare (v): chuẩn bị
C. be busy (v): bận rộn D. attempt (v): cố gắng
=> give sb a hand = help
Tạm dịch: Bill, tới và giúp tôi nấu nướng.
Đáp án: A
Câu 23:
Kiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
ancestors (n): tổ tiên
A. fossils (n): hoá thạch B. elders (n): những người lớn tuổi
C. forefathers (n): tổ tiên, ông cha D. heirs (n): những người thừa kế
Tạm dịch: Ở một vài nước châu Á, thờ cúng tổ tiên là một phong tục.
Đáp án: C
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
“Don’t be such a pessimist. I am sure you’ll get over it. Cheer up!”
Kiến thức: từ trái nghĩa
Giải thích:
pessimist (n): người bi quan
A. optimist (n): người lạc quan
B. hobbyist (n): người yêu thích
C. activist (n): những nhà hoạt động để thay đổi một điều gì đó liên quan tới chính trị
D. feminist (n): người ủng hộ nữ quyền
=> pessimist >< optimist
Tạm dịch: Đừng là người bi quan như thế chứ. Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ vượt qua nó.
Đáp án: A
Câu 25:
Kiến thức: từ trái nghĩa
Giải thích:
compulsory (adj): bắt buộc
A. optional (adj): tuỳ chọn B. required (adj): yêu cầu
C. obligatory (adj): bắt buộc D. paid (v-ed): trả (tiền)
=> compulsory >< optional
Tạm dịch: Đồng phục trường là bắt buộc ở hầu hết các trường học Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Giving a birthday present to a Vietnamese (26) _______ that you pay attention to a few cultural rules of etiquette. You should pay attention to the recipient’s tastes and hobbies. Flowers, souvenirs, or an item that your friend likes best is suitable for the situation.
Moreover, a birthday gift (27) _______ covered in colorful papers. It is important that you should take care (28) _______ wrapping your present. It is best to avoid black (29) _______ is the signal of death in Asian countries, including Vietnam. It is best to wrap your present in bright, cheery colors, like red or pink.
In short, choosing a birthday present in Vietnam is (30) _______ choosing one in other countries. In general, money is not an issue; Vietnamese people honour the phrase – Plenty of money does not count, the heart does.
you pay attention to a few cultural rules of etiquette. You should pay attention to the recipient’s tastes and hobbies. Flowers, souvenirs, or an item that your friend likes best is suitable for the situation.
Moreover, a birthday gift (27) _______ covered in colorful papers. It is important that you should take care (28) _______ wrapping your present. It is best to avoid black (29) _______ is the signal of death in Asian countries, including Vietnam. It is best to wrap your present in bright, cheery colors, like red or pink.
In short, choosing a birthday present in Vietnam is (30) _______ choosing one in other countries. In general, money is not an issue; Vietnamese people honour the phrase – Plenty of money does not count, the heart does.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. ask (v): hỏi B. require (v): yêu cầu
C. request (v): thỉnh cầu D. tell (v): nói, nói lên
Giving a birthday present to a Vietnamese (26) _______ that you pay attention to a few cultural rules of etiquette.
Tạm dịch: Tặng một món quà sinh nhật cho người Việt Nam nói lên rằng bạn chú ý tới một vài quy tắc văn hoá về nghi thức.
Đáp án: D
Câu 27:
Kiến thức: câu bị động với “should”
Giải thích:
S + should be + P2: cái gì đó/ ai đó nên được làm gì
Moreover, a birthday gift (27) _______ covered in colorful papers.
Tạm dịch: Hơn thế, một món quà sinh nhật nên được bọc trong giấy nhiều màu.
Đáp án: C
Câu 28:
Kiến thức: cụm từ
Giải thích:
take care of: chăm lo
It is important that you should take care (28) _______ wrapping your present.
Tạm dịch: Cái việc bạn nên chăm lo tới gói quà rất quan trọng.
Đáp án: C
Câu 29:
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ ta sử dụng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật
It is best to avoid black (29) _______ is the signal of death in Asian countries, including Vietnam.
Tạm dịch: Tốt nhất là tránh dùng màu đen – biểu tượng của cái chết ở các nước châu Á, bao gồm cả Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 30:
Kiến thức: so sánh ngang bằng
Giải thích:
Khi có 2 đối tượng mà không có từ “than” thì ta sử dụng so sánh ngang bằng.
In short, choosing a birthday present in Vietnam is (30) _______ choosing one in other countries.
Tạm dịch: Nói gọn lại, chọn một món quà sinh nhật ở Việt Nam cũng khó như ở các nước khác.
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Tặng một món quà sinh nhật cho người Việt Nam nói lên rằng bạn chú ý tới một vài quy tắc văn hoá về nghi thức. Bạn nên chú ý tới sở thích và sở thích của người nhận. Hoa, đồ lưu niệm, hoặc đồ vật mà bạn của bạn thích nhất là phù hợp với tình huống.
Hơn nữa, một món quà sinh nhật nên được bao phủ trong các giấy tờ đầy màu sắc. Điều quan trọng là bạn nên chăm sóc gói quà của bạn. Tốt nhất là tránh màu đen là dấu hiệu của cái chết ở các nước Châu Á, kể cả Việt Nam. Tốt nhất bạn nên gói quà của bạn bằng những màu tươi sáng, vui tươi, như màu đỏ hoặc màu hồng.
Tóm lại, chọn một món quà sinh nhật ở Việt Nam cũng khó khăn như chọn một món quà ở các nước khác. Nói chung, tiền không phải là một vấn đề; người Việt Nam tôn trọng cụm từ - Rất nhiều tiền không đếm được, trái tim làm điều đó.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 31 to 35.
Predictions about the Cities of the Future
Cities are built to survive and prosper. Over the years, we have learned to transform our surroundings according to our needs. We have cut through mountains to make more land and created artificial islands to make skyscrapers! City planning, as an organized profession, has existed for less than a century. However, a considerable amount of evidence (both archaeological and historical) proves the existence of fully planned cities in ancient times. Over the years, humans have made some mistakes in terms of using an excessive amount of resources for cities. This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.
We might be looking at smart cities in which street lights would only switch on when you are close by and traffic light would be eliminated by smart driving. Yes! The cities of the future would try to save our resources rather than deplete them.
An example of an advanced city is Kansas. Plans are in place to make Kansas a smart futuristic city in the future. Planners are considering introducing sensors to monitor the water or replacement. In this way, the city would never be at risk of having broken pipes.
City planning is thought ________.Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Quy hoạch thành phố được nghĩ đến ________
A. có thể trở thành một nghề có tổ chức trong khoảng một trăm năm
B. có sự xuất hiện chuyên nghiệp từ thời cổ đại
C. có sự ra đời để biến đổi tự nhiên
D. tạo ra thêm đất và tạo ra các hòn đảo nhân tạo để làm ra các tòa nhà chọc trời
Dẫn chứng: However, a considerable amount of evidence (both archaeological and historical) proves the existence of fully planned cities in ancient times.
Đáp án: B
Câu 32:
. Choose the word that has the same meaning as “sustainable”
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Từ nào đồng nghĩa với từ “bền vững; có thể chịu đựng được”?
A. có thể sống được B. không phù hợp
C. không bền vững D. lãng phí
Đáp án: A
Câu 33:
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Nhiệm vụ quan trọng nhất trong xây dựng là ________.
A. sử dụng một lượng tài nguyên quá mức cho các thành phố
B. để đưa ra câu hỏi về tương lai
C. để làm cho thành phố trong tương lai bền vững
D. để làm cho các thành phố trong tương lai có tổ chức hơn
Dẫn chứng: Over the years, humans have made some mistakes in terms of using an excessive amount of resources for cities. This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would be.
Đáp án: C
Câu 34:
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả các điều dưới đây có thể đúng đối với các thành phố thông minh ngoại trừ ________.
A. đèn đường tự động bật khi cần thiết
B. đèn giao thông sẽ được kiểm soát bằng lái xe thông minh
C. lái xe thông minh sẽ không cần đèn giao thông
D. các thành phố trong tương lai sẽ bảo tồn năng lượng
Dẫn chứng: We might be looking at smart cities in which street lights would only switch on when you are close by and traffic light would be eliminated by smart driving. Yes! The cities of the future would try to save our resources rather than deplete them.
Đáp án: A
Câu 35:
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Người dân ở Kansas sẽ không lo lắng về nước trong tương lai vì _______.
A. cơ sở hạ tầng không yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế
B. thành phố sẽ bị hỏng đường ống
C. các quan chức thành phố thường sửa chữa hoặc thay thế đường ống nước
D. có thể không có gián đoạn cung cấp nước
Dẫn chứng: Planners are considering introducing sensors to monitor the water or replacement. In this way, the city would never be at risk of having broken pipes.
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Các thành phố được xây dựng để tồn tại và thịnh vượng. Qua nhiều năm, chúng ta đã học cách biến đổi môi trường xung quanh theo nhu cầu của chúng ta. Chúng ta đã vượt qua những ngọn núi để tạo ra nhiều đất hơn và tạo ra những hòn đảo nhân tạo để tạo nên các tòa nhà chọc trời! Quy hoạch thành phố, như một nghề có tổ chức, đã tồn tại chưa đầy một thế kỷ. Tuy nhiên, một số lượng đáng kể những bằng chứng (cả khảo cổ học và lịch sử) chứng minh sự tồn tại của các thành phố quy hoạch đầy đủ trong thời cổ đại. Trong những năm qua, con người đã mắc một số sai lầm trong việc sử dụng một lượng tài nguyên quá mức cho các thành phố. Điều này cho thấy câu hỏi về sự bền vững của các thành phố trong tương lai sẽ như thế nào.
Chúng ta có thể nhìn vào các thành phố thông minh, trong đó đèn đường sẽ chỉ bật khi bạn ở gần và đèn giao thông sẽ bị loại bỏ bằng lái xe thông minh. Vâng! Các thành phố trong tương lai sẽ cố gắng tiết kiệm các nguồn lực của chúng ta hơn là làm triệt tiêu chúng.
Một ví dụ của một thành phố tiên tiến là Kansas. Kế hoạch đã được đưa ra để làm cho Kansas trở thành một thành phố thông minh trong tương lai. Các nhà quy hoạch đang xem xét giới thiệu các cảm biến để theo dõi nước hoặc thay thế. Bằng cách này, thành phố sẽ không bao giờ có nguy cơ bị hỏng đường ốngCâu 36:
The man is the Director General. We have just talked to him. (whom)
_________________________________________________________________.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ ta sử dụng “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người ở vị trí tân ngữ.
Tạm dịch: Người đàn ông mà chúng tôi vừa nói chuyện là Tổng giám đốc
Đáp án: The man whom we have just talked to is the Director GeneralCâu 37:
We should use bicycles instead of cars. This will help to reduce air pollution. (because)
_______________________________________________________Kiến thức: cách sử dụng “because”
Giải thích:
Because + mệnh đề: bởi vì
Tạm dịch: Chúng ta nên sử dụng xe đạp thay vì ô tô bởi vì điều này sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Đáp án: We should use bicycles instead of cars because this will help to reduce air pollution.
Câu 38:
Rewrite the following sentences so that they have the same meaning as the original ones.
After all job applicants had already finished their interviews, I arrived.
→ Before I _______________________________________________.Kiến thức: viết lại câu
Tạm dịch: Trước khi tôi đến, tất cả những ứng cử viên cho công việc này đã hoàn thành phỏng vấn.
Đáp án: Before I arrived, all job applicants had already finished their interviews.
Câu 39:
“Let’s invite Mr. Brown to the party this Sunday,” he said.
→ He suggested ___________________________________________.
Kiến thức: viết lại câu
Giải thích:
Cấu trúc: Suggested + N/Ving
Khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, “this” phải đổi thành “that”.
Tạm dịch: Anh ấy đề nghị mời ông Brown tham dự bữa tiệc vào chủ nhật.
Đáp án: He suggested inviting Mr. Brown to the party that Sunday.
Câu 40:
John didn’t pass the GCSE examination, so he wasn’t allowed to take the university entrance examination.
→ If John ______________________________________________
Kiến thức: câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc: If + mệnh đề (thì quá khứ hoàn thành), S + would have + P2
Tạm dịch: Nếu John qua bài kiểm tra GCSE, anh ấy đã được làm bài thi vào đại học.
Đáp án: If John had passed the GCSE examination, he would have been allowed to take the university entrance examination.
Câu 41:
They haven’t cleaned the streets this week.
→ The streets __________________________________________
Kiến thức: Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + (not) + been + P2
Tạm dịch: Những con phố chưa được dọn tuần này.
Đáp án: The streets haven’t been cleaned this week.