Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 4 )
-
9969 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
When did you get back from Ho Chi Minh City?” she asked him. (Using Reported speech)
..............................................................................................................................................Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Công thức tường thuật câu hỏi Wh: S1 + asked + O + Wh-word + S2 + V (lùi thì).
you => he
did – get => had got
Tạm dịch: “Anh từ thành phố Hồ Chí Minh trở về khi nào thế?” cô ấy hỏi anh.
= Cô ấy hỏi anh ấy anh ấy trở về từ thành phố Hồ Chí Minh khi nào.
Đáp án: She asked him when he had got back from Ho Chi Minh City.Câu 2:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Trong hai câu có từ lặp lại “the boy – his” => dùng đại từ quan hệ “whose” đê thay cho “his” trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Cậu bé đang khóc. Đồ chơi của cậu bị hỏng.
= Cậu bé mà đồ chơi bị hỏng đang khóc.
Đáp án: The boy whose toy was broken is crying.
Câu 3:
Because Simon doesn’t live near his mother, he can’t visit her often. ( Using IF)
Kiến thức: Câu điều kiện loại II
Giải thích:
Câu điều kiện loại II diễn tả một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V (nguyên mẫu)
Tạm dịch: Vì Simon không sống gần mẹ nên anh ấy không thể về thăm mẹ thường xuyên.
= Nếu Simon sống gần mẹ, anh ấy có thể về thăm mẹ thường xuyên.
Đáp án: If Simon lived near his mother, he could visit her oftenCâu 4:
Although / a / lot/ rained/ , / we/ it/ enjoyed / our / vacation/ ( Put the words in the right order to make a complete sentence).
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although S + V, …: Mặc dù … nhưng …
Tạm dịch: Dù trời mưa to nhưng chúng tôi vẫn tận hưởng kì nghỉ.
Đáp án: Although it rained a lot, we enjoyed our vacation.
Câu 5:
by/ cleaned/ The floor /every day./ is/ Hoa
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2 (+by O)
Tạm dịch: Sàn nhà được Hoa làm sạch mỗi ngày.
Đáp án: The floor is cleaned by Hoa every day.Câu 6:
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Câu bị động thì tương lai đơn: S + will be P2 (+by O)
Tạm dịch: Họ sẽ gửi cậu ấy đến trường vào thứ tư.
Chọn A
Câu 7:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. optimistic (adj): lạc quan B. pessimistic (adj): bi quan
C. threatened (adj): bị đe dọa D. hopeful (adj): đầy hi vọng
Tạm dịch: Người bi quan thường nghĩ đến những chuyện xấu sẽ xảy ra.
Chọn B
Câu 8:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. core (adj): quan trọng nhất B. part (n): phần
C. plan (n): kế hoạch D. number (n): số
Tạm dịch: Đối với các trường học ở Việt Nam, môn Anh, Toán và Văn là ba môn quan trọng, đó là những môn bắt buộc trong nhiều các kì thi quốc gia.
Chọn A
Câu 9:
You are old enough to take the _______________for what you have done
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. responsible (adj): có trách nhiệm B. responsibly (adv): có trách nhiệm
C. irresponsible (adj): vô trách nhiệm D. responsibility (n): trách nhiệm
take the responsibility for: chịu trách nhiệm về cái gì
Tạm dịch: Con đã đủ lớn để chịu trách nhiệm cho hành động của mình.
Chọn D
Câu 10:
Many Indian students agree that a woman has to ___________ more in a marriage than a man
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. die (v): chết B. sacrifice (v): hi sinh
C. love (v): yêu D. death (n): cái chết
have to + V: phải làm gì
Tạm dịch: Nhiều sinh viên Ấn Độ đồng ý rằng trong hôn nhân, phụ nữ phải hi sinh nhiều hơn đàn ông.
Chọn B
Câu 11:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. majority (n): đa số
B. much + danh từ không đếm được: nhiều
C. plenty of + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: nhiều
D. a lot of / lots of + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: nhiều
“opportunities” => danh từ đếm được số nhiều
Tạm dịch: Lịch hoạt động xã hội của các trường đại học cung cấp nhiều cơ hội để gặp gỡ các sinh viên phi kỹ thuật cũng như các kỹ sư khác.
Chọn C
Câu 12:
__________ she agreed, you would have done it.
Kiến thức: Câu điều kiện loại III
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S1 + had P2, S2 + would/ could have P2
=> Cấu trúc đảo ngữ: Had + S1 + P2, S2 + would/ could have P2
Tạm dịch: Nếu cô ấy đồng ý, anh đã làm điều ấy.
Chọn B
Câu 13:
Daisy:“When do children in Vietnam go to primary school?” Jack: “______________.”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Daisy: “Ở Việt Nam khi nào trẻ em học tiểu học?” – Jack: “_______________”
A. sai ngữ pháp: At six years old. B. sai ngữ pháp: At the age of six.
C. Khi chúng 6 tuổi. D. sai ngữ pháp: 6 old years => 6 years old
Chọn B
Câu 14:
She was playing games while he____________ a football match.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả các hành động xảy ra cùng 1 thời điểm trong quá khứ.
Công thức: S1 + was / were + V-ing + WHILE + S2 + was/ were + V-ing
Tạm dịch: Cô ấy đang chơi trò chơi trong khi anh ấy xem trận bóng đá.
Chọn C
Câu 15:
“I’m sorry I didn’t ring you early,” Tom said to you. => Tom apologised for ____________ me earlier
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích: S + apologize (to + O) for V-ing: xin lỗi ai vì hành động gì
Tạm dịch: “Tôi xin lỗi đã không gọi sớm hơn,” Tom nói với bạn. => Tom xin lỗi vì đã không gọi cho tôi sớm hơn.
Chọn A
Câu 16:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. but: nhưng B. although: mặc dù
C. because: bởi vì D. so: vì vậy
Tạm dịch: Mary đã tìm khắp nhà nhưng cô ấy vẫn không thấy chìa khóa đâu.
Chọn A
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following question.
Few businesses are flourishing in the present economic climate.Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
florish (v): phát triển mạnh
A. taking off: cất cánh B. setting up: thiết lập
C. growing well: lớn mạnh D. closing down: đóng cửa
=> florishing = growing well
Tạm dịch: Có ít doanh nghiệp phát triển mạnh trong thị trường kinh tế ngày nay.
Chọn C
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following question.
That teacher is always on time.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
on time: đúng giờ
A. late (adj): muộn B. punctual (adj): đúng giờ
C. timeless (adj): bất tận D. timely (adj): hợp thời
=> on time >< late
Tạm dịch: Giáo viên luôn đúng giờ.
Chọn A
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
attract /əˈtrækt/ person /ˈpɜːsn/
verbal /ˈvɜːbl/ brother /ˈbrʌðə(r)/
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn A
Câu 20:
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết
Giải thích:
compulsory /kəmˈpʌlsəri/ environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ certificate /səˈtɪfɪkət/
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn C
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Kiến thức: Cách phát âm “-ed”
Giải thích:
Đuôi “-ed” được phát âm là
- /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- /d/ với những trường hợp còn lại.
missed /mɪst/ watched /wɒtʃt/
decided /dɪˈsaɪdɪd/ laughed /lɑːft/
Phần gạch chân của câu C được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /t/.
Chọn C
Câu 22:
Kiến thức: Cách phát âm “-s”
Giải thích:
Đuôi “-s/-es” được phát âm là
- /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- /ɪz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. ...
- /z/ khi các từ có tận cùng là các âm còn lại.
walks /wɔːks/ begins /bɪˈɡɪnz/
helps /helps/ cuts /kʌts/
Phần gạch chân của câu B được phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/.
Chọn B
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Trong thì hiện tại hoàn thành:
since + mốc thời gian: kể từ khi
for + khoảng thời gian: trong khoảng
Cấu trúc: S1 + have/ has P2 + SINCE + S2 + Ved/ V2
Sửa: for => since
Tạm dịch: Tôi đã học tiếng Anh kể từ khi tôi 10 tuổi.
Chọn B
Câu 24:
The boys whom have been playing tennis over there since 3p.m are my new neighbors.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
Sửa: whom have been => who have been
Tạm dịch: Những cậu bé chơi quần vợt từ 3 giờ chiều là hàng xóm mới của tôi.
Chọn B
Câu 25:
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 & 3: Mệnh đề “If” đưa ra một giả định trái với sự thật trong quá khứ và mệnh đề chính đưa ra giả định về kết quả trái với sự thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + VpII, S + would/should + V(nguyên thể)
Sửa: have been => be
Tạm dịch: Nếu Peter không kết hôn sớm thì bây giờ anh ấy sẽ đang học đại học.
Chọn D
Câu 26:
Preparation is a key to a successful interview. Does the idea of going to a job interview make you feel a little nervous? Many people find that it is the hardest part of the employing process. But it is not really true. The more you prepare and practice, the more comfortable you will fe el. You should find out as much as possible about the company before you go to the interview. Understand the products that they produce and the services that they provide. It is also good to know who the customers are and who the major competitors are. Practice makes perfect. It will also make you feel more confident and relaxed. So, practice your answers to common questions. Make a list of questions to ask, too. Almost all interviewers will ask if you have questions. This is a great opportunity for you to show your keenness, enthusiasm, and knowledge. Make a great impression. The interview is your chance to show that you are the best person for the job. Your application or resume has already exhibited that you are qualified. Now it is up to you to show how your skills and experience match this position and this company. The employer will be looking and listening to determine if you are a good fit. He/she will be looking for a number of different qualities, in addition to the skills that you possess. To make the best impression, dress appropriately; express your strengths; arrive early, by about 10-15 minutes; be enthusiastic; shake hands firmly; be an active listener; sit up straight and maintain eye contact; and ask questions After the interview, follow up with a thank-you note. This is a chance for you to restate your interest and how you can benefit the company. Your best bet is to try to time it so that the note gets there before the hiring: decision is made. You should also follow up with a phone call if you do not hear back from the employer within the specified time.
The prounouns It refer to __________________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đại từ “It” liên quan đến __________ .
A. the job: công việc B. the interview: buổi phỏng vấn
C. the interviewer: người phỏng vấn D. the preparation: sự chuẩn bị
Thông tin: Does the idea of going to a job interview make you feel a little nervous? Many people find that it is the hardest part of the employing process.
Tạm dịch: Việc đi phỏng vấn xin việc có khiến bạn cảm thấy hơi lo lắng không? Nhiều người thấy rằng đó là phần khó nhất trong quy trình tuyển dụng.
Chọn B
Câu 27:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả khuyên bạn thực hành điều gì?
A. Hỏi và trả lời các câu hỏi liên quan đến công việc
B. Tạo ra các sản phẩm mà công ty sản xuất.
C. Cung cấp dịch vụ mà công ty phục vụ.
D. Gặp gỡ một số khách hàng và đối thủ cạnh tranh.
Thông tin: So, practice your answers to common questions. Make a list of questions to ask, too. Almost all interviewers will ask if you have questions.
Tạm dịch: Vì vậy, thực hành câu trả lời của bạn cho câu hỏi phổ biến. Tạo một danh sách các câu hỏi để hỏi nữa. Hầu như tất cả những người phỏng vấn sẽ hỏi xem bạn có câu hỏi nào không.
Chọn A
Câu 28:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nên tránh điều gì trong cuộc phỏng vấn?
A. Punctuality (n): đúng giờ B. A firm hand shaking: một cái bắt tay chắc nịch
C. Being properly-dressed: ăn mặc hợp lý D. Weakness (n): điểm yếu
Thông tin: To make the best impression, dress appropriately; express your strengths; arrive early, by about 10-15 minutes; be enthusiastic; shake hands firmly; be an active listener; sit up straight and maintain eye contact; and ask questions
Tạm dịch: Để tạo ấn tượng tốt nhất, hãy ăn mặc phù hợp; thể hiện điểm mạnh của bạn; đến sớm, khoảng 10-15 phút; hãy nhiệt tình; bắt tay thật chặt; là một người lắng nghe tích cực; ngồi thẳng và duy trì giao tiếp bằng mắt; và đặt câu hỏi.
Chọn D
Câu 29:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bạn có thể thể hiện trình độ chuyên môn của mình trong phần ______________.
A. phong cách ăn mặc và đúng giờ B. cạnh tranh với các đối thủ
C. sơ yếu lý lịch và thư ứng tuyển D. giao tiếp bằng mắt với cuộc phỏng vấn
Thông tin: Your application or resume has already exhibited that you are qualified.
Tạm dịch: Đơn xin việc hoặc sơ yếu lý lịch của bạn đã thể hiện rằng bạn đủ điều kiện.
Chọn C
Câu 30:
Which is not included in the writer’s advice?
Tác giả không khuyên bạn điều gì?
A. Bạn không nên giao tiếp với người phỏng vấn sau cuộc phỏng vấn.
B. Bạn nên tạo ấn tượng tốt nhất trong cuộc phỏng vấn.
C. Bạn nên viết một ghi chú để nói lời cảm ơn đến người khác sau cuộc phỏng vấn.
D. Bạn nên gọi điện cho người phỏng vấn để biết bất kỳ thông tin nào sau cuộc phỏng vấn.
Thông tin: After the interview, follow up with a thank-you note. This is a chance for you to restate your interest and how you can benefit the company.
Tạm dịch: Sau khi phỏng vấn, hãy để lại một lời cảm ơn. Đây là cơ hội để bạn lần nữa thể hiện lại sự quan tâm của mình và làm thế nào bạn có thể mang lại lợi ích cho công ty.
Chọn A