IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 3)

  • 10873 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Our parents join hand to give us a nice house and a happy home.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

join hand: chung tay cùng làm việc

A. work together: cùng nhau làm việc B. help together: cùng nhau giúp đỡ

C. deal with: giải quyết, xử lý D. manage (v): quản lý, xoay xở

=> join hand = work together

Tạm dịch: Bố mẹ của chúng tôi cùng nhau chung tay để cho chúng tôi một ngôi nhà đẹp và hạnh phúc.

Chọn đáp án là A


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

A. dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/                                  B. appealed /əˈpiːld/

C. adopted /əˈdɒptɪd/                                         D. wounded /ˈwuːndɪd/

Quy tắc:

Cách phát âm đuôi “ed”:

- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /d/, còn lại là /ɪd/.

Chọn đáp án là B


Câu 3:

Do children have to pay fees when they go to state schools?

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

state (adj): thuộc nhà nước, chính phủ

A. government (n): chính phủ, chính quyền B. private (adj): cá nhân, riêng tư

C. independent (adj): độc lập, không lệ thuộc D. national (adj): thuộc dân tộc, thuộc quốc gia

=> state >< private

Tạm dịch: Trẻ em có phải trả tiền học phí khi đến trường công lập không?

Chọn đáp án là B


Câu 4:

My parents wouldn't _______ to the party.

Xem đáp án

Kiến thức: to V/ Ving

Giải thích:

allow + O + to V: cho phép ai làm gì

allow + V-ing: cho phép việc gì

Tạm dịch: Bố mẹ tôi không cho phép tôi đi dự tiệc.

Chọn đáp án là B


Câu 5:

Choose the underlined part in the following sentence that needs correcting.

Marriage are a life-long journey together, which is not simply a boat you get on together and get off when it does not work out.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

“Marriage” (Hôn nhân) vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không được => chủ ngữ số ít

Sửa: are => is

Tạm dịch: Hôn nhân là cuộc hành trình dài suốt một đời cùng nhau, nó không chỉ đơn giản là một chiếc thuyền bạn đi cùng nhau và rời đi khi nó không có kết thúc đẹp.

Chọn đáp án là A


Câu 6:

“You’re a great dancer. I wish I could do half as well as you.”

Colin: “_______. I’m an awful dancer!”

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Michael: “Bạn là một vũ công tuyệt vời. Tôi ước tôi có thể làm tốt được một nửa như bạn.”

Colin: “_______. Tôi là một vũ công kém cỏi ấy!

A. Không, cảm ơn. Tôi nghĩ rằng tôi có thể làm được.                  B. Chắc hẳn bạn đang đùa!

C. Vâng, làm ơn. Chỉ một chút.                                                      D. Bạn rất tốt bụng.

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh

Chọn đáp án là B


Câu 7:

She is not really friendly. She does not well with her classmates.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

A. get back: trả lại, trở về                                   B. get away: trốn thoát

C. get by: chỉ còn đủ tiền để sống                      D. get on with sb: có mối quan hệ tốt với ai

Tạm dịch: Cô ấy không thực sự thân thiện. Cô ấy không có mối quan hệ tốt với các bạn cùng lớp.

Chọn đáp án là D


Câu 8:

Choose the word which is stressed differently from the rest.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

A. physical /ˈfɪzɪkl/                                             B. applicant /ˈæplɪkənt/

C. politics /ˈpɒlətɪks/                                           D. december /dɪˈsembər/

Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ical” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó

Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.

Chọn đáp án là D


Câu 9:

He was the only _______ that was offered the job.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. applying (adj): ứng dụng, áp dụng                B. apply (v): ứng tuyển, xin, áp dụng

C. application (n): sự áp dụng, sự ứng dụng      D. applicant (n): người ứng tuyển, người xin việc

Sau tính từ “only” là danh từ.

Tạm dịch: Anh ấy là người duy nhất nộp đơn được mời vào làm việc.

Chọn đáp án là D


Câu 10:

We _______ Dorothy since last Thursday.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: S + have/ has + Ved/ PII

Dấu hiện: since last Thursday

Tạm dịch: Chúng tôi đã không thấy Dorothy kể từ thứ năm tuần trước.

Chọn đáp án là D


Câu 11:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 21 to 25.

There are many ways to tell someone goodbye, and most of them depend___(21)___ the situation at hand. ___(22)___, there is one rule that all situations observe: We seldom say goodbye abruptly. In English it is necessary to prepare (23) reason for our departure. We lead into the farewell by saying something pleasant and thoughtful like “I’ve really enjoyed ____(24)____ to you”. We ____(25)____ also say something relating to the time like ”Gosh, I can’t believe how late it is! I really must be going!”

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: depend on: phụ thuộc vào

There are many ways to tell someone goodbye, and most of them depend (21) on the situation at hand.

Tạm dịch: Có nhiều cách để nói lời tạm biệt với ai đó, và hầu hết trong số đó phụ thuộc vào tình huống hiện tại.

Chọn đáp án là A

Câu 12:

 the situation at hand. ___(22)___, there is one rule that all situations observe
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. However, S + V: tuy nhiên                           B. Although S + V: mặc dù

C. Because S + V: bởi vì                                    D. When S + V: khi

(22) However, there is one rule that all situations observe: We seldom say goodbye abruptly.

Tạm dịch: Tuy nhiên, có một quy tắc mà tất cả các tình huống đều quan sát được: Chúng ta hiếm khi nói lời tạm biệt đột ngột.

Chọn đáp án là C


Câu 13:

In English it is necessary to prepare (23) reason for our departure
Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Mạo từ “a/ an”: được dùng khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được.

reason (n): lý do => danh từ đếm được

In English it is necessary to prepare (23) a reason for our departure.

Tạm dịch: Trong tiếng Anh, cần phải chuẩn bị một lý do cho sự rời đi của chúng ta.

Chọn đáp án là B


Câu 14:

We lead into the farewell by saying something pleasant and thoughtful like “I’ve really enjoyed ____(24)____ to you”.
Xem đáp án

Kiến thức: to V/ Ving

Giải thích:

enjoy + Ving: thích làm gì

We lead into the farewell by saying something pleasant and thoughtful like “I’ve really enjoyed (24) talking to you”.

Tạm dịch: Chúng ta dẫn dắt sự chia tay bằng cách nói một điều gì đó dễ chịu và chu đáo như là “Tôi thực sự rất thích nói chuyện với bạn.”

Chọn đáp án là A


Câu 15:

We ____(25)____ also say something relating to the time like ”Gosh, I can’t believe how late it is! I really must be going!”

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

A. need + V: cần làm gì                                     B. can + V: có thể, có khả năng làm gì

C. might + V: có lẽ, có thể làm gì                      D. will + V: sẽ làm gì

Lưu ý: Phân biệt “can” và “might”:

- can: chỉ khả năng làm việc gì đó ở hiện tại

- might: người nói không chắc chắn vào mức độ xảy ra của sự vật, sự việc

We (25) might also say something relating to the time like ”Gosh, I can’t believe how late it is! I really must be going!”

Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể nói điều gì đó liên quan đến thời gian như “Ôi trời, tôi không thể tin rằng đã muộn như thế nào rồi! Tôi thực sự phải đi!”

Chọn đáp án là C


Câu 16:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30 .

It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school.The distinction between schooling and education implied by this remark is important.

Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no bounds. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in a kitchen or on a tractor. It includes both the formal learning that takes place in schools and the whole universe of informal learning.

The agents of education can range from a revered grandparent to the people debating politics on the radio, from a child to a distinguished scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of other religions. People are engaged in education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little from one setting to the next. Throughout a country, children arrive at school at approximately the same time, take assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with. There are definite conditions surrounding the formalized process of schooling.

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của bài đọc là gì?

A. Học sinh có lợi từ việc đến trường, điều đòi hỏi nhiều giờ học và làm bài tập về nhà.

B. Trường học tốt nhất dạy nhiều môn học.

C. Giáo dục và việc đến trường là những trải nghiệm khá khác nhau.

D. Càng nhiều năm học sinh đến trường, giáo dục càng tốt.

Thông tin: Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school.The distinction between schooling and education implied by this remark is important.

Tạm dịch: Tuy nhiên, cũng có người nói rằng ngày nay trẻ em bị gián đoạn việc học để tới trường. Sự khác biệt giữa việc đến trường và việc học ngụ ý bởi lời bình luận này là rất quan trọng.

Chọn đáp án là C


Câu 17:

What does the author probably mean by using the expression “children interrupt their education to go to school” (lines 2) ?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tác giả có ý gì khi nói “children interrupt their education to go to school(trẻ em tạm ngừng việc học để đến trường) ở dòng thứ hai?

A. Đến nhiều trường khác nhau là có lợi về mặt giáo dục.

B. Các kì nghỉ của trường học làm gián đoạn năm học.

C. Sự học là chuyện cả đời.

D. Học kì hè khiến năm học kéo quá dài.

Thông tin: It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.

Tạm dịch: Nó là một quá trình kéo dài, một quá trình bắt đầu rất lâu từ trước khi ta bắt đầu đi học, và nên là một phần không thể thiếu trong cả cuộc đời mỗi người.

Chọn đáp án là C


Câu 18:

The word “bounds”in line 5 is closest in meaning to ___________

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Từ “bounds(giới hạn) ở dòng thứ 5 có nghĩa gần nhất với ___________.

A. exceptions (n): sự ngoại lệ, sự loại ra            B. limits (n): giới hạn, hạn định

C. rules (n): phép tắc, quy luật                           D. experience (n): kinh nghiệm, trải nghiệm

Thông tin: Education knows no bounds.

Tạm dịch: Giáo dục không có giới hạn.

Chọn đáp án là B


Câu 19:

The word “they” in line 16 refers to ____________
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “they” ở dòng 16 đề cập đến ____________.

A. sách giáo khoa tương tự                                B. lát cắt của thực tế

C. ranh giới                                                         D. chỗ ngồi

Thông tin: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught.

Tạm dịch: Những lát cắt thực tế ta được học, dù chúng là bảng chữ cái hay hiểu biết về cơ cấu chính phủ, đều bị giới hạn bởi môn học được dạy.

Chọn đáp án là B


Câu 20:

The passage supports which of the following conclusions?
Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Bài đọc ủng hộ kết luận nào sau đây?

A. Nếu không có giáo dục chính quy, người ta sẽ mãi ngu dốt.

B. Đến trường chỉ là một phần trong việc học của mỗi người.

C. Hệ thống giáo dục cần được cải cách một cách triệt để.

D. Sự học đòi hỏi nhiều năm đào tạo chuyên sâu.

Thông tin: It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning.

Tạm dịch: Nó bao gồm cả việc học ở trường và cả thế giới rộng lớn của việc học không theo quy tắc nào cả.

Chọn đáp án là B


Câu 21:

Choose the sentence which is closest in meaning to the given one.

My foot was injured. I managed to walk to the nearest village.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích: Although S + V = In spite of/ Despite + N/ Ving: mặc dù

Tạm dịch: Chân tôi bị thương. Tôi cố gắng đi bộ đến ngôi làng gần nhất.

= D. Mặc dù chân tôi bị thương, tôi đã cố gắng đi bộ đến ngôi làng gần nhất.

A. sai ngữ pháp: in spite of + N/ Ving

B. sai ngữ pháp: despite + N/ Ving

C. Mặc dù tôi đã cố gắng đi bộ đến ngôi làng gần nhất nhưng chân tôi bị thương. => sai về nghĩa

Chọn đáp án là D


Câu 22:

They have her tell the story again.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả với “have”

Giải thích:

Cấu trúc chủ động: S + have + O (chỉ người) + V (khiến, bảo ai đó làm gì)

Cấu trúc bị động: S + have + O (chỉ vật) + Ved/P2

Tạm dịch: Họ nhờ cô kể lại câu chuyện.

= D. Họ nhờ câu chuyện được kể lại.

A. sai ngữ pháp: tell => told

B. Cô ấy nhờ câu chuyện được kể lại. => sai về nghĩa

C. sai ngữ pháp: had => has

Chọn đáp án là D


Câu 23:

The man who is standing there is a clown.

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:

- Ving: khi động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động

- Ved: khi động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động

who is standing => standing

Tạm dịch: Người đàn ông mà đang đứng đằng kia là một chú hề.

= C. Người đàn ông đang đứng đằng kia là một chú hề.

A. sai ngữ pháp: stands => standing

B. sai ngữ pháp: stood => standing

D. sai ngữ pháp: to stand => standing

Chọn đáp án là C


Câu 24:

I am not tall so I can’t reach the top shelf.
Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả định/ điều kiện trái ngược với hiện tại.

Công thức: If + S + Ved/ V2, S + would/could + V

Tạm dịch: Tôi không cao vì thế tôi không thể chạm đến kệ trên cùng.

= A. Nếu tôi cao hơn, tôi có thể chạm đến kệ trên cùng.

B. Tôi quá cao để chạm đến đỉnh kệ. => sai về nghĩa

C. sai ngữ pháp: had been => were

D. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 3 => loại 2

Chọn đáp án là A


Câu 25:

“Close your books, please'” said our teacher.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích: Cấu trúc: S1 asked/ told + O + (not) to V (bảo ai (không) làm việc gì)

Tạm dịch: “Đóng sách lại nhé các em” cô giáo của chúng tôi nói.

= C. Giáo viên của chúng tôi yêu cầu chúng tôi đóng sách lại.

A. sai ngữ pháp: close => to close

B. sai ngữ pháp

D. sai ngữ pháp: said => told

Chọn đáp án là C


Câu 26:

Rewrite the following sentences so that it means the same as the sentence before it.

 Nam didn’t listen to the teacher so he failed the examination.

=> If Nam .............................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ.

Công thức: If + S + had + Ved/PII, S + would/ could + have + Ved/PII

Tạm dịch: Nam không nghe lời thầy cô nên đã thi trượt.

= Nếu Nam nghe lời thầy cô, thì anh ấy đã không thi trượt.

Đáp án: If Nam had listened to the teacher, he wouldn't have failed the examination.


Câu 27:

I don't remember the man. You said you met him at the canteen last week. ( relative clauses)

=> ..........................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích: Hai câu có danh từ lặp lại “the man – him” => dùng đại từ quan hệ “whom/that” thay cho “him” hoặc lược bỏ luôn đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Tôi không nhớ người đàn ông. Bạn nói rằng bạn đã gặp anh ấy tại căng tin tuần trước.

= Tôi không nhớ người đàn ông mà bạn nói bạn đã gặp tại căng tin tuần trước.

Đáp án: I don’t remember the man whom/that you said you met at the canteen last week.


Câu 28:

They think that he has died a natural death.

=> He..........................................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Câu chủ động: S1 + think that + S2 + have/ has + PII

Câu bị động: S2 + am/ is/ are thought + to have PII

Tạm dịch: Họ nghĩ rằng anh ta đã chết một cách tự nhiên.

= Anh ấy được cho là đã chết một cách tự nhiên.

Đáp án: He is thought to have died a natural death.


Câu 29:

“Don't go near that deserted house,” Tuan said to me.

=>Tuan warned........................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

Cấu trúc: S warned + O + against V-ing/ not to V

Don’t go => warned me against going/ warned me not to go

Tạm dịch: “Đừng đến gần ngôi nhà hoang đó”, Tuấn nói với tôi.

= Tuấn cảnh báo tôi không nên đến gần ngôi nhà hoang đó.

Đáp án: Tuan warned me against going to that deserted house.

Hoặc: Tuan warned me not to go that deserted house.


Câu 30:

People think that Jack London’s life and writing represent the American love of adventure.

=> Jack London’s..................................................................................

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Câu trực tiếp: S1 + think that + S2 + V(s/es)

Câu bị động: S2 + am/ is/ are thought + to V

Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng cuộc sống và sự nghiệp viết lách của Jack London đại diện cho tình yêu phiêu lưu của người Mỹ.

= Cuộc sống và sự nghiệp viết lách của Jack London được cho là đại diện cho tình yêu phiêu lưu của người Mỹ.

Đáp án: Jack London’s life and writing are adventure.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương