Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 14 )

  • 6041 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Jack admitted _____ the money.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

admit to something: thừa nhận

Tạm dịch: Jack thừa nhận đã ăn cắp tiền.

Đáp án: C


Câu 2:

During his _____, he lived with his uncle’s family in the United States.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích:

childish (adj): cư xử ngớ ngẩn                                child (n): đứa trẻ

childlike (adj): ngây thơ                                          childhood (n): tuổi thơ

Từ cần điền ở đây là danh từ.

Tạm dịch: Suốt tuổi thơ của mình, anh ấy sống với gia đình bác ở Hoa Kỳ.

Đáp án: D


Câu 3:

UNICEF _____ supports and funds for the most disadvantaged children all over the world.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

present (v): tặng                                                      assist (v): hỗ trợ, giúp đỡ

provide (v): cung cấp                                              purchase (v): mua sắm

Tạm dịch: UNICEF hỗ trợ và tài trợ cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất trên thế giới.

Đáp án: C


Câu 4:

_____, she received a big applause.

Xem đáp án

Kiến thức: câu rút gọn

Giải thích:

Ở đây dùng thì quá khứ: S + V.ed

Câu A sai vì trường hợp này ở thể chủ động.

Câu B, C sai vì hành động ở thì quá khứ.

Tạm dịch: Tôi sẽ không đi trượt băng đâu! Tôi chỉ bị ngã và khiến mình trông như kẻ ngốc.

Đáp án: D


Câu 5:

_____ number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know _____ exact number of them.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

The number of + plural noun + singular verb….: số lượng

A number of + plural noun + plural verb ….: một vài, một số

Tạm dịch: Một số cậy bé đang bơi trong hồ, nhưng tôi không biết con số chính xác.

Đáp án: A


Câu 6:

Everybody in the house woke up when the burglar alarm _____.
Xem đáp án

Kiến thức: cụm động từ

Giải thích:

go out: đi ra ngoài                                                   go off: (chuông) reo

come about: xảy ra                                                  ring off: cúp điện thoại

Tạm dịch: Mọi người trong nhà thức dậy khi báo động trộm kêu lên.

Đáp án: B


Câu 7:

If you hadn’t stayed up so late last night, you _____ sleepy now.

Xem đáp án

Kiến thức: câu điều kiện hỗn hợp

Giải thích:

Dấu hiệu: now

Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)

fall asleep: ngủ

feel sleepy: buồn ngủ

Tạm dịch: Nếu bạn không thức muộn đêm qua, bạn sẽ không cảm thấy buồn ngủ bây giờ.

Đáp án: B


Câu 8:

Despite many recent _____ advances, there are parts where schools are not equipped with computers.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích:

technologist (n): chuyên gia công nghệ                   technologically (adv): liên quan đến công nghệ

technological (adj): liên quan đến công nghệ          technology (n): công nghệ

Từ cần điền ở đây là một tính từ.

Tạm dịch: Mặc dù có nhiều tiến bộ công nghệ gần đây, vẫn có những khu mà trường học không được trang bị máy vi tính.

Đáp án: C


Câu 9:

They asked _____ our bags outside the exam room.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

ask somebody to do something: yêu cầu ai làm gì

Tạm dịch: Họ yêu cầu chúng tôi để lại túi ở ngoài phòng thi.

Đáp án: B


Câu 10:

Not only _____ the exam but she also got a scholarship to study abroad.

Xem đáp án
Kiến thức: đảo ngữ với “not only”
Giải thích:
Not only + Auxiliary + S + V but…. also………. : không những … mà còn
Ở đây dùng thì quá khứ đơn: Not only + did + S + V but…. also….
Tạm dịch: Không

Đáp án: D


Câu 11:

____ Long _____ his brother was at the party last night. They were both busy at work.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

neither … nor: cả hai đều không                             not only…but also: không những … mà còn

either … or: hoặc .. hoặc (1 trong 2)                       both … and: cả hai đều

Tạm dịch: Cả Long và anh trai đều không ở bữa tiệc tối qua. Họ đều bận làm việc.

Đáp án: A


Câu 12:

The clown was wearing a _____ wig and red nose.

Xem đáp án

Kiến thức: thứ tự tính từ

Giải thích:

Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

funny (adj): vui nhộn => opinion

red: đỏ => color

plastic (adj): làm bằng nhựa => material

Tạm dịch: Chú hề đeo một bộ tóc giả màu đỏ dễ thương và mũi đỏ.

Đáp án: C


Câu 13:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Thang was asking Hoa, his classmate, for her opinion about the novel he had lent to her.

- Thang: “What do you think about the novel?” - Hoa: “_____________”

Xem đáp án

Kiến thức: hội thoại giao tiếp

Tạm dịch: Thắng đã hỏi Hòa, bạn học của mình, về quan điểm của cô về cuốn tiểu thuyết anh đã cho cô ấy mượn.

- Thắng: "Bạn nghĩ gì về cuốn tiểu thuyết?"

     A. Không nghi ngờ gì về điều đó                       B. Cuốn sách hay nhất tôi đã từng đọc

     C. Tôi vô cùng đồng ý với bạn.                          D. Giá như tôi có thể.

Đáp án: B


Câu 14:

Tom is giving a compliment on Maria’s house

- Tom: “What a lovely house you have!” - Maria: “___________________”

Xem đáp án

Kiến thức: hội thoại giao tiếp

Tạm dịch: Tom đang khen nhà của Maria.

- Tom: "Ngôi nhà của bạn thật đáng yêu!"

     A. Tất nhiên không, nó không đắt lắm.              B. Cảm ơn bạn. Hy vọng bạn sẽ ghé thăm.

     C. Tôi nghĩ thế.                                                   D. Không có vấn đề gì.

Đáp án: B


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Manufacturers may use food additives for preserving, to colour, or to flavour, or to fortify foods.

Xem đáp án

Kiến thức: cấu trúc song hành

Giải thích:

"or" là liên từ đẳng lập dùng để nối các thành phần ngữ pháp tương đương nhau.

Các thành phần nối bởi dấu phẩy và liên từ “or” có cấu trúc ngữ pháp giống nhau: to do (something)

for preserving => to preserve

Tạm dịch: Các nhà sản xuất có thể sử dụng các chất phụ gia thực phẩm để bảo quản, tạo màu sắc, hoặc tạo hương vị, hoặc tăng vị cho món ăn.

Đáp án: B


Câu 16:

ASEAN has actively worked to improve the socio-economic situation and solve problems between its member countries.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

between: Tại, trong, trên hoặc qua không gian ngăn cách giữa hai người, hai vật

among: Sự việc xảy ra hoặc thuộc về một nhóm nào đó (3 người, vật trở lên)

between => among

Tạm dịch: ASEAN đã tích cực làm việc để cải thiện tình hình kinh tế xã hội và giải quyết các vấn đề giữa các nước thành viên.

Đáp án: D


Câu 17:

Although the increase in airfares, most people still prefer to travel by plane.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

Although + clause = Despite/In spite of + N/Ving: mặc dù

Although => Despite/In spite of

Tạm dịch: Mặc dù sự gia tăng vé máy bay, hầu hết mọi người vẫn thích du lịch bằng máy bay.

Đáp án: A


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following question

 I will communicate with you as soon as I have any news.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: communicate (v): giao tiếp, liên lạc

be interested in: thích thú                                        get in touch: liên lạc

conection (n): sự kết nối                                          related (adj): liên quan

=> get in touch = communicate

Tạm dịch: Tôi sẽ liên lạc với bạn ngay khi tôi có tin tức.

Đáp án: B


Câu 19:

There weren’t many tough questions in the exam, so I could answer most of them.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: tough (adj): khó khăn

important (adj): quan trọng                                     simple (adj): đơn giản

difficult (adj): khó khăn                                          interesting (adj): hấp dẫn

=> difficult = tough

Tạm dịch: Tôi sẽ liên lạc với bạn ngay khi tôi có tin tức.

Đáp án: C


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Today, students are under a lot of study pressure due to the high expectations from their parents and teachers.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: pressure (n): áp lực

stress (n): áp lực nervousness (n): sự lo lắng

 

relaxation (n): sự giải tri emotion (n): cảm xúc

=> relaxation >< pressure

Tạm dịch: Ngày nay, học sinh phải chịu nhiều áp lực học tập do kỳ vọng cao từ cha mẹ và thầy cô.

Đáp án: C


Câu 21:

As a sociable boy, Jack enjoys spending his free time going out with friends.
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích: sociable (adj): hòa đồng

outgoing (adj): hướng ngoại                                   mischievous (adj): tinh nghịch

caring (adj): ân cần                                                  shy (adj): nhút nhát

=> shy >< sociable

Tạm dịch: Là một cậu bé hòa đồng, Jack thích dành thời gian rảnh của mình đi chơi với bạn bè.

Đáp án: D


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: phát âm

Giải thích:

cook /kʊk/                                                               live /lɪv/

play /pleɪ/                                                                 plan /plæn/

Quy tắc:

- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”. E.g: ...

- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. E.g: ...

- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

Câu A phần gạch chân đọc là /t/, còn lại là /d/.

Đáp án: A


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: phát âm

Giải thích:

     A. date /deɪt/                                                      B. map /mæp/

     C. page /peɪdʒ/                                                    D. face /feɪs/

Câu B phần gạch chân đọc là /æ/, còn lại là /eɪ/.

Đáp án: B

 


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

     A. attention /əˈtenʃn/                                          B. furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/

     C. challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ                                 D. influence /ˈɪnfluəns/

Câu A trọng âm rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.

Đáp án: A


Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

     A. signal /ˈsɪɡnəl/                                                B. concern /kənˈsɜːn/

     C. project /ˈprɒdʒekt/                                         D. burden /ˈbɜːdn/

Câu B trọng âm rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.

Đáp án: B


Câu 26:

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

When you wave to a friend, you are using sign language. When you smile at someone, you mean to be (26) _____. When you put one finger in front of your (27) _____ you mean, "Be quiet." Yet, people in different countries may use different sign languages. Once an Englishman was in Italy. He could speak a little Italian. One day while he was walking in the street, he felt (28) _____ and went into a restaurant. When the waiter came, the Englishman opened his mouth, put his fingers into it and took them out again and moved his lips. In this way, he meant to say, "Bring me something to eat." But the waiter brought him a lot of things to (29) _____ first tea, then coffee, then milk, but no food. The Englishman was sorry that he was not able to tell the waiter he was hungry. When another man came in and put his hands on his stomach. And this sign was (30) _____ enough for the waiter. In a few minutes, the waiter brought him a large plate of bread and meat. At last, the Englishman had his meal in the same way.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích:

     A. well (adv): tốt                                                B. friendly (adj): thân thiện

     C. fine (adj): tốt, khỏe                                        D. careful (adj): cẩn thận

Đáp án: B


Câu 27:

finger in front of your (27) _____ you mean,
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích:

     A. eyes: mắt                                                        B. legs: chân

     C. mouth: miệng                                                 D. head: đầu

Đáp án: C


Câu 28:

he felt (28) _____ and went into a restaurant
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích:

     A. hungry (adj): đói                                            B. tired (adj): mệt mỏi

     C. cold (adj): lạnh                                               D. ill (adj): ốm yếu

Đáp án: A


Câu 29:

a lot of things to (29) _____ first tea, then coffee
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích:

     A. eat (v): ăn                                                       B. watch (v): xem

     C. drink (v): uống                                               D. read (v): đọc

Đáp án: C


Câu 30:

And this sign was (30) _____ enough for
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích:

     A. quick (adv): nhanh                                         B. big (adj): to lớn

     C. strong (adj): mạnh                                          D. clear (adj): rõ ràng

Đáp án: D

Dịch bài đọc:

Khi bạn vẫy chào một người bạn, bạn đang sử dụng ngôn ngữ ký hiệu. Khi bạn cười với ai đó, nghĩa là thân thiện. Khi bạn đặt một ngón tay trước miệng, nghĩa là, "Im lặng." Tuy nhiên, người dân ở các quốc gia khác nhau có thể sử dụng các ngôn ngữ ký hiệu khác nhau. Một lần có một người Anh đã ở Ý. Anh ấy có thể nói một ít tiếng Ý. Một ngày nọ, khi đang đi dạo phố, anh cảm thấy đói và đi vào nhà hàng. Khi người hầu bàn đến, người Anh đó mở miệng, đưa ngón tay ra vào và chuyển động môi. Bằng cách này, ông muốn nói, "Mang cho tôi một cái gì đó để ăn." Nhưng người bồi bàn mang cho anh ta rất nhiều thứ để uống, đầu tiên là trà, sau đó là cà phê, sau đó là sữa, nhưng không có thức ăn. Người Anh đã rất tiếc vì anh ta đã không thể nói với người bồi bàn rằng anh ta đói. Khi một người khác bước vào và đưa tay lên bụng. Và dấu hiệu này rõ ràng là đủ cho người bồi bàn. Trong một vài phút, người bồi bàn mang cho anh một đĩa bánh mì và thịt. Cuối cùng, người Anh cũng có bữa ăn của mình theo cách tương tự.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Native Americans have been living in what is now the United States of America since long before any Europeans came. They are not just a single group of people – there are many different tribes of Native Americans. Different Native American groups have different languages, religious beliefs, and ways of living, or folkways.

You can see just how different Native American groups can be by comparing one to another. Look at the Hopi people. The Hopi are Native Americans who come from what is now the American Southwest. When the Spanish came to America in the 16th century and found the Hopi people, they nicknamed them “pueblo people” because Hopi people didn’t move around much – they lived together in what amounted to towns. Pueblo is a Spanish word that means “town”. The Hopi have always have been a very peaceful people. Their name comes from the term Hopituh Shi-nu-mu, which means, in the Hopi language, “The peaceful People” or “Peaceful Little Ones”.

Now compare the Hopi to Navajo. The Navajo come from the same general area as the Hopi. But instead of being a “pueblo people”, instead of staying in one place, they moved around. They didn’t live in permanent towns like the Hopi. They were a “semi-nomadic” people. While the Hopi were historically known for farming, the Navajo were known for hunting and gathering. After they met the Spanish, the Navajo became known for herding sheep. The Hopi, not so much.

The Hopi and the Navajo were, and are, two very distinct groups of people, and they come from the same part of the continent! So think about how much other tribes from other parts of the continent might differ.

For thousands of years the Chinook have lived near the coast of the Pacific Ocean. They were known, and are still known, for being skilled fishers. The Chinook would make huge dug-out canoes, and the fish that they caught most often was salmon. The salmon was a very important food source for the Chinook, and it plays a large role in the Chinook sense of identity.

All the way across the country, over in what is now Maine, the Penobscot also derive meaning and a sense of identity from the animals they hunt. But they are completely different animals: beavers, otters, moose, bears, and caribou.

Today, there may not be as many thriving Native American tribes as there used to be but there are more than a few. The United States of America federally recognizes more than 500 different Native American tribes. When a tribe is federally recognized, it means that tribe may form its own government with its own laws, taxes, rules. There are also about 400 non-federally recognized tribes. All I all, there are about 1000 different groups of Native American people in the United States, and each group is unique.

How long have Native Americans been living in America?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Người Mỹ bản địa đã sống ở Mỹ bao lâu?

     A. một vài thập kỷ                                              B. kể từ sau sự xuất hiện của người châu Âu

     C. cùng thời gian với người châu Âu                 D. từ lâu trước khi bất kỳ người châu Âu đến

Thông tin: Native Americans have been living in what is now the United States of America since long before any Europeans came.

Đáp án: D


Câu 32:

Why dose the author compare different Native American tribes throughout the passage?

Xem đáp án
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tại sao tác giả lại so sánh các bộ lạc thổ dân Mỹ khác nhau trong suốt đoạn văn?
A. để chỉ ra rằng tất cả họ đều đến từ cùng một vùng Bắc Mỹ
B. để chỉ ra các bộ lạc thổ dân Mỹ khác nhau như thế nào
C. để chỉ ra những cách khác nhau mà các bộ lạc người Mỹ bản địa tìm thức ăn
D. để chỉ ra hiển thị các kiểu du canh của các bộ lạc người Mỹ bản địa khác nhau
Thông tin: You can see just how different Native American groups can be by comparing one to another.
Đáp án: B

Câu 33:

Read the sentence: “The Hopi and the Navajo were, and are, two very distinct groups of people, and they come from the same part of the continent! So think about how much other tribes from other parts of the continent might differ.” What dose the author suggest with this information?
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Đọc câu: "Hopi và Navajo đã và đang là, hai nhóm người rất khác biệt, và họ đến từ cùng một phần của lục địa! Vậy hãy suy nghĩ xem có bao nhiêu bộ lạc khác từ các bộ phận khác của châu lục này có thể khác nhau. "Những gì tác giả gợi ý với thông tin này?

     A. Các bộ lạc Hopi và Navajo là những bộ lạc vô cùng bất thường.

     B. Các bộ lạc người Mỹ bản địa ở các phần khác nhau của lục địa có thể tương tự như Hopi và Navajo.

     C. Các bộ lạc người Mỹ bản địa ở các phần khác nhau của châu lục có thể khác biệt nhiều so với Hopi và Navajo.

     D. Các bộ lạc khác có thể cố gắng di chuyển đến một phần của Bắc Mỹ nơi Hopi và Navajo sống.

Đáp án: C


Câu 34:

What can be inferred about how the number of Native American tribes has changed over time?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Có thể suy ra được số lượng các bộ lạc người Mỹ bản địa đã thay đổi theo thời gian như thế nào?

     A. Hiện nay có nhiều bộ lạc người Mỹ bản địa hơn trong thế kỷ 16.

     B. Hiện nay có ít bộ tộc người Mỹ bản địa hơn trong thế kỷ 16.

     C. Có cùng số lượng bộ tộc người Mỹ bản địa ngày nay như trong thế kỷ 16.

     D. Không rõ số lượng các bộ lạc người Mỹ bản địa đã thay đổi như thế nào.

Thông tin: Today, there may not be as many thriving Native American tribes as there used to be but there are more than a few.

Đáp án: B


Câu 35:

What is the main idea of this passage?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Ý chính của đoạn văn này là gì?

     A. Các bộ lạc người Mỹ bản địa có thể rất khác nhau.

     B. Các bộ lạc thổ dân Mỹ nên được công nhận vì những điểm tương đồng.

     C. Người Tây Ban Nha có một vai trò lớn trong việc xác định sự khác biệt giữa các bộ lạc thổ dân Mỹ.

     D. Hopi và Navajo là hai bộ lạc quan trọng nhất của người Mỹ bản địa.

Thông tin: They are not just a single group of people – there are many different tribes of Native Americans.

Different Native American groups have different languages, religious beliefs, and ways of living, or folkways… All in all, there are about 1000 different groups of Native American people in the United States, and each group is unique.

Đáp án: A


Câu 36:

The word “they” in paragraph 2 refers to _____.
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Từ “they” ở đoạn 2 chỉ _____.

     A. người Hopi                                                    B. các nhóm người Mỹ bản địa

     C. người Tây Ban Nha                                       D. tây nam Hoa Kỳ

Thông tin: When the Spanish came to America in the 16th century and found the Hopi people, they nicknamed them “pueblo people” because Hopi people didn’t move around much – they lived together in what amounted to towns.

Đáp án: C


Câu 37:

The word “permanent” in paragraph 3 is closet in meaning to _____.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích: permanent (adj): kéo dài, mãi mãi

change (v): thay đổi cultural (adj): liên quan đến văn hóa

long-lasting (adj): kéo dài unstable (adj): bất ổn

=> long-lasting = permanent

Đáp án: C

Dịch bài đọc:

Người Mỹ bản địa đã sống ở Hoa Kỳ từ lâu trước khi người Châu Âu đến. Họ không chỉ là một nhóm người - có nhiều bộ lạc khác nhau của người Mỹ bản địa. Các nhóm người Mỹ bản xứ khác nhau có những ngôn ngữ, niềm tin tôn giáo và cách sống khác nhau.

Bạn có thể thấy những nhóm người Mỹ bản địa khác nhau như thế nào bằng cách so sánh chúng với nhau. Nhìn vào người Hopi. Người Hopi là người Mỹ bản địa, đến từ nơi mà giờ là Tây Nam Hoa Kỳ. Khi người Tây Ban Nha đến Mỹ vào thế kỷ 16 và tìm thấy người Hopi, họ gọi người Hopi là "người Pueblo" vì người Hopi không di chuyển nhiều - họ sống cùng nhau trong số những thị trấn. Pueblo là một từ tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là "thị trấn". Người Hopi luôn là những người rất hòa bình. Tên của họ xuất phát từ thuật ngữ Hopituh Shi-nu-mu, theo ngôn ngữ Hopi, có nghĩa là, "Người Hòa bình" hoặc "Những người Hoà bình".

Bây giờ so sánh người Hopi với Navajo. Người Navajo đến từ cùng một khu vực như Hopi. Nhưng thay vì là một "người Pueblo", thay vì ở lại một nơi, họ lại di chuyển. Họ không sống ở các thị trấn cố định như Hopi. Họ là những người "bán du mục". Trong khi Hopi được biết đến trong lịch sử bởi nuôi trồng, Navajo

được biết đến là bởi săn bắn và hái lượm. Sau khi gặp người Tây Ban Nha, Navajo trở nên nổi tiếng vì chăn cừu. Hopi, thì không nhiều lắm.

Hopi và Navajo là, và là, hai nhóm người rất khác biệt, và họ đến từ cùng một phần của lục địa! Vì vậy, hãy suy nghĩ về bao nhiêu bộ lạc khác từ các bộ phận khác của lục địa có thể khác nhau.

Trong hàng ngàn năm, Chinook đã sống gần bờ biển Thái Bình Dương. Họ đã và đang được biết đến vì họ là những ngư dân có tay nghề. Chinook đã chế tạo những chiếc xuồng khổng lồ, và cá mà họ đánh bắt nhiều nhất là cá hồi. Cá hồi là một nguồn thức ăn rất quan trọng đối với Chinook, và nó đóng một vai trò lớn trong việc nhận dạng của Chinook.

Trên khắp đất nước, nơi giờ Maine, Penobscot cũng lấy được ý nghĩa và nhận dạng từ những con vật mà họ săn bắt. Nhưng chúng là những động vật hoàn toàn khác nhau: rong biển, rái cá, con nai, gấu, và caribou.

Ngày nay, có thể không có nhiều bộ lạc người Mỹ bản địa đang thịnh vượng như trước đây nhưng cũng còn không ít. Hoa Kỳ liên bang công nhận hơn 500 bộ lạc người Mỹ bản địa khác nhau. Khi một bộ lạc được công nhận bởi liên bang, nó có nghĩa là bộ lạc có thể thành lập chính phủ của riêng mình với luật pháp, thuế, quy tắc riêng. Ngoài ra còn có khoảng 400 bộ lạc không được liên bang công nhận. Tất cả, có khoảng 1000 nhóm khác nhau của người Mỹ bản địa ở Hoa Kỳ, và mỗi nhóm là duy nhất.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.

Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.

Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.

Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.

There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation - that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning include learning languages, concepts, and motor skills.

According to the passage, which of the following is learning in broad view comprised of?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, học theo nghĩa rộng bao gồm?

     A. Sự thu thập kiến thức và phát triển khả năng

     B. Tiếp thu kiến thức

     C. Tiếp thu các kỹ năng xã hội và hành vi

     D. Kiến thức thu được bên ngoài lớp học

Thông tin: Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors.

Đáp án: A


Câu 39:

According to the passage, what are children NOT usually taught outside the classroom?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, trẻ em thường không được giảng dạy ở ngoài lớp học cái gì?

     A. giao tiếp giữa các cá nhân                             B. kỹ năng sống

     C. đọc viết và tính toán                                      D. cái đúng từ cái sai

Thông tin: They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children.

Chọn đáp án là C


Câu 40:

Getting married, raising children, and finding and keeping a job are mentioned in paragraph 2 as examples of ______.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Kết hôn, nuôi dạy con, tìm và giữ việc làm được đề cập đến trong đoạn 2 như là ví dụ của ______.

     A. những thay đổi mà con người phải tự định hướng

     B. các tình huống trong đó con người không thể tự dạy mình

     C. các lĩnh vực học tập ảnh hưởng đến cuộc sống của con người

     D. cách sống của người dân bị ảnh hưởng bởi giáo dục

Thông tin: After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.

Đáp án: A


Câu 41:

Which of the following can be inferred about the learning process from the passage?
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Điều nào sau đây có thể suy luận về quá trình học tập từ đoạn văn?

     A. Nó trở nên ít thách thức và phức tạp hơn khi con người lớn lên.

     B. Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao động lực của người học trong trường học.

     C. Nó xảy ra thường xuyên hơn trong cuộc sống thực hơn là trong các cơ sở giáo dục.

     D. Nó thú vị và hiệu quả trong trường học hơn là trong cuộc sống.

Thông tin: It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.

Đáp án: C


Câu 42:

According to the passage, the study of learning is important in many fields due to ______.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Theo đoạn văn, nghiên cứu về học tập là rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực do ______.

     A. ảnh hưởng của các hành vi khác nhau trong quá trình học tập

     B. ảnh hưởng lớn của quá trình học liên tục

     C. sự khám phá những phương pháp giảng dạy tốt nhất

     D. nhu cầu về một số kinh nghiệm trong các lĩnh vực khác nhau

Thông tin: Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields.

Đáp án: B


Câu 43:

It can be inferred from the passage that social workers, employers, and politicians concern themselves with the study of learning because they need to ______.
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Có thể suy luận từ đoạn văn là các nhân viên xã hội, nhà tuyển dụng, và các chính trị gia quan tâm đến việc nghiên cứu về học tập vì họ cần ______.

     A. hiểu rõ các hành vi của các đối tượng quan tâm của họ

     B. hiểu cách thức một kích thích liên quan đến các giác quan của các đối tượng quan tâm của họ

     C. làm cho các đối tượng quan tâm của họ hiểu nhiều hơn về tầm quan trọng của việc học

     D. thay đổi hành vi của các đối tượng quan tâm của họ đối với học tập

Thông tin: Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.

Đáp án: A


Câu 44:

The word “retrieves” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích: retrieve (v): hồi tưởng lại, hồi phục

generate (v): tạo ra create (v): tạo nên

gain (v): thu được recover (v): hồi tưởng lại, hồi phục

=> recover = retrieve

Đáp án: D


Câu 45:

Which of the following statements is NOT true according to the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Câu nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?

     A. Các nhà tâm lý học nghiên cứu bộ nhớ quan tâm đến kiến thức được lưu trữ được sử dụng như thế nào.

     B. Các nhà tâm lý học đều quan tâm đến trí nhớ cũng như hành vi.

     C. Các nhà tâm lý học học tập quan tâm đến hành vi của con người.

     D. Các nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ quan tâm đến việc lưu giữ kiến thức của bộ não.

Thông tin: Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.

Đáp án: C

Dịch bài đọc:

Học tập có nghĩa là thu thập kiến thức hoặc phát triển khả năng thực hiện hành vi mới. Việc học thường nghĩ đến là việc xảy ra ở trường học, nhưng phần lớn sự học hỏi của con người xảy ra bên ngoài lớp học, và mọi người tiếp tục học hỏi suốt cuộc đời của họ. 22 Truy cập trang http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!

 

Ngay cả trước khi đi học, trẻ nhỏ học đi bộ, nói chuyện, và sử dụng bàn tay để cầm nắm đồ chơi, thức ăn và các đồ vật khác. Chúng sử dụng tất cả các giác quan của họ để học về hình ảnh, âm thanh, thị hiếu, và mùi trong môi trường của chúng. Chúng học cách giao tiếp với cha mẹ, anh chị em, bạn bè, và những người khác quan trọng với thế giới của chúng. Khi đi học, trẻ học các môn học cơ bản như đọc, viết và toán. Chúng cũng tiếp tục học hỏi rất nhiều ở ngoài lớp học. Chúng học những hành vi nào có thể sẽ được thưởng và có thể sẽ bị trừng phạt. Chúng học các kỹ năng xã hội để giao tiếp với những đứa trẻ khác. Sau khi học xong, mọi người phải học cách thích ứng với những thay đổi lớn ảnh hưởng đến cuộc sống của họ, như kết hôn, nuôi dạy trẻ, tìm kiếm và giữ việc làm.

Bởi vì việc học tiếp tục trong suốt cuộc đời của chúng tôi và ảnh hưởng đến hầu hết mọi thứ chúng ta làm, nghiên cứu về học tập là rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Giáo viên cần phải hiểu cách tốt nhất để giáo dục trẻ em. Các nhà tâm lý học, nhân viên xã hội, các nhà tội phạm học và các nhân viên nhân sự khác cần phải hiểu những trải nghiệm nào làm thay đổi hành vi của con người. Nhà tuyển dụng, chính trị gia và nhà quảng cáo tận dụng các nguyên tắc học tập để ảnh hưởng đến hành vi của người lao động, cử tri và người tiêu dùng.

Học tập có quan hệ mật thiết với trí nhớ, đó là kho lưu giữ thông tin trong não. Các nhà tâm lý học nghiên cứu bộ nhớ quan tâm đến cách bộ não lưu giữ kiến thức, nơi lưu giữ kiến thức, và làm thế nào bộ não sau đó nhớ lại kiến thức khi chúng ta cần nó. Ngược lại, các nhà tâm lý học nghiên cứu về sự học quan tâm đến hành vi và cách thay đổi hành vi như là kết quả của kinh nghiệm của một người.

Có nhiều hình thức học tập, từ đơn giản đến phức tạp. Các hình thức học đơn giản liên quan đến một kích thích đơn lẻ. Một kích thích là bất cứ điều gì cảm nhận được với các giác quan, chẳng hạn như một cảnh, âm thanh, mùi, liên lạc, hoặc hương vị. Trong một hình thức học được gọi là điều kiện cổ điển, người ta học cách liên kết hai kích thích xảy ra theo trình tự, như sét theo sau sấm. Trong điều kiện hoạt động, con người học được bằng cách tạo ra mối liên hệ giữa hành vi và hậu quả (phần thưởng hay hình phạt). Con người và động vật cũng có thể học bằng cách quan sát - nghĩa là, xem những người khác thực hiện các hành vi. Các hình thức học tập phức tạp hơn bao gồm học ngôn ngữ, khái niệm, và kỹ năng vận động.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“I’ll drop you from the team if you don’t train harder,” said the captain to John.

Xem đáp án

Kiến thức: câu gián tiếp

Giải thích:

urge that…: nài nỉ

threaten to do something: đe dọa làm điều gì đó

remind somebody to do something: nhắc nhở

promise (to do something): hứa

Tạm dịch: "Tôi sẽ loại bạn khỏi đội nếu bạn không tập luyện chăm chỉ hơn," Đội trưởng nói với John.

= Đội trưởng đe doạ thả John khỏi đội trừ khi anh ta tập luyện chăm chỉ hơn.

Đáp án: B


Câu 47:

It was your assistance that enabled us to get achievement.
Xem đáp án

Kiến thức: câu điều kiện 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thiết không có thật trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

= But for/ Without + N, S + would + have + P.P

Tạm dịch: Sự trợ giúp của bạn giúp chúng tôi có được thành tích.

= Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi không thể có được thành tích.

Đáp án: B


Câu 48:

As there was a great deal of rain in the spring, we are expecting a good fruit harvest this year.

Xem đáp án

Kiến thức: liên từ

Giải thích:

as = because: bởi vì

though: mặc dù

S + V + so +adj/adv + that …: quá đến nỗi mà

Câu A, C, D sai nghĩa.

Tạm dịch: Do có rất nhiều trận mưa vào mùa xuân, chúng tôi hy vọng mùa thu hoạch năm nay sẽ tốt.

= Nên năm nay có lẽ có nhiều trái cây vì trời mưa nhiều vào mùa xuân.

Đáp án: B


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.

Xem đáp án

Kiến thức: câu gián tiếp

Giải thích:

- No sooner + had + S + PP/V3 + than + clause (QKĐ)

= Hardly/Barely/Scarcely + had + S + PP/V3 + when + clause (QKĐ)

- As soon as: ngay khi

- Not only … but … as well: không những … mà còn …

Câu A, D sai về nghĩa. Câu B sai về cấu trúc.

Tạm dịch: Đội bóng rổ biết rằng họ đã thua. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau.

= Ngay khi đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận đấu thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.

Đáp án: A


Câu 50:

Nam defeated the former champion in three sets. He finally won the inter-school table tennis championship.

Xem đáp án

Kiến thức: câu gián tiếp

Giải thích:

Rút gọn khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ: bỏ chủ ngữ ở mệnh đề được rút gọn, chuyển động từ về dạng Ving/ Having Vp.p (khi mệnh đề này diễn ra trước mệnh đề còn lại).

Câu B, C, D sai về nghĩa.

Tạm dịch: Nam đánh bại cựu vô địch trong ba ván. Cuối cùng anh ấy đã giành chức vô địch bóng bàn liên trường.

= Sau khi đánh bại cựu vô địch trong ba ván, Nam đã giành giải vô địch bóng bàn liên trường.

Đáp án: A

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương