A. Na2HPO4 và 15,0g
B. Na2HPO4 và 14,2g ; Na3PO4 và 49,2g
C. NaH2PO4 và 49,2g ; Na2HPO4 và 14,2g
D. Na3PO4 và 50,0g
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
a = nOH- : nH3PO4
+ a > 3 => Bazo dư, sau phản ứng thu được muối PO43- và OH-
+ a = 3 => thu được muối PO43-
+ 2< a < 3 => thu được HPO42- và PO43-
+ a = 2 => thu được HPO42-
+ 1 < a < 2 => thu được HPO42- và H2PO4-
+ a = 1 => thu được H2PO4-
+ a < 1 => axit dư, sau phản ứng thu được H2PO4-và H+
Giải chi tiết:
nNaOH = 1,1 mol
nH3PO4 = 0,4 mol
2 < nNaOH : nH3PO4 = 1,1 : 0,4 = 2,75 < 3
=> Tạo muối Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol)
BT “Na”: nNaOH = 2nNa2HPO4 + 3nNa3PO4 => 2x + 3y = 1,1 (1)
BT “P”: nH3PO4 = nNa2HPO4 + nNa3PO4 => x + y = 0,4 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,1 và y = 0,3
=> mNa2HPO4 = 0,1.142 = 14,2 (g) và mNa3PO4 = 0,3.164 = 49,2 (g)
Một chất hữu cơ X có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 54,5% C; 9,1% H; 36,4% O.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X?
b) Biết X có khối lượng phân tử là 88 đvC. Hãy xác định công thức phân tử của X?