Tiến hành các thí nghiệm sau:
1. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
2. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Na3PO4.
3. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
4. Cho dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
5. Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch NaOH đun nhẹ.
6. Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 đun nhẹ.
7. Cho dung dịch Fe2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2.
8. Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
1. 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3 → Kết tủa Al(OH)3
2. AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4 + NaNO3 → Kết tủa Ag3PO4
3. AgNO3 + H3PO4 → không phản ứng
4. 2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3+ CaCO3 + H2O → Kết tủa CaCO3
5. (NH4)2SO4 + 2NaOH → 2Na2SO4 + 2NH3 + H2O
6. (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + H2O → Kết tủa BaSO4
7. Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Fe(OH)3 → Kết tủa BaSO4 và Fe(OH)3
8. H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + 2H2O + 2CO2 → Kết tủa BaSO4
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là 6
Cho các phản ứng sau:
(1) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.
(2) 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O.
(3) 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl.
(4) 3NH3 + 3H2O + Al(NO3)3 → Al(OH)3 +3NH4NO3.
(5) 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.
(6) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + 3N2 + 3H2O
Các phản ứng trong đó NH3 có tính khử là