Cho sơ đồ chuyển hóa : P2O5 −+KOH→ X −+H2PO4→ Y −+KOH→ Z.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4
B. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4
C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4
Hoàn thành các phương trình hóa học giữa các chất sau.cho biết phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa mạnh? phản ứng thể hiện tính axit.
a) HNO3 + NaOH
Cân bằng PTHH sau:
Cu + NaNO3 + H2SO4 → Cu(NO3)2 + NO + Na2SO4 + H2O
Cho Mg tác dụng với dd HNO3 loãng tạo khí N2O (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng các hệ số trong phương trình hoá học là:
Cho các phản ứng sau :
(1) Cu(NO3)2 −tº→ (2) NH4NO2 −tº→
(3) NH3 + O2 −tº→ (4) NH3 + Cl2 −tº→
(5) NH4Cl −tº→ (6) NH3 + CuO −tº→
Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra khí N2 là
Tính tổng hệ số cân bằng của phản ứng sau:
Al + NaNO3 + NaOH + H2O → NaAlO2 + NH3
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trồ là chất oxi hóa ?
Cho các phản ứng sau :
(1) NH4Cl −tº→ (2) NH4NO3 −tº→
(3) NH4NO2 + NaOH −tº→ (4) Cu + HCl + NaNO3 −tº→
(5) (NH4)2CO3 −tº→
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo thành khí NH3 là
Cho 2 muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
X + Y → không xảy ra phản ứng.
X + Cu → không xảy ra phản ứng.
Y + Cu → không xảy ra phản ứng.
X +Y + Cu → xảy ra phản ứng.
X và Y là: