Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
Đáp án đúng là: D Khi đốt than trong phòng kín sinh ra khí CO, CO độc, có thể dẫn đến tử vong.
Câu trả lời này có hữu ích không?
0
0
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
X là este hai chức, mạch hở, Y là este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T (gồm X và Y) thu được 230,208 gam CO2 và 51,84 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn T cần dùng 113,028 gam dung dịch NaOH 50,96%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 muối (đều có phân tử khối lớn > 90 đvC). Ngưng tụ phần hơi thu được 94,3 ml ancol etylic 40°. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm chứa 1-2ml dung dịch hồ tinh bột Bước 2: Đun nóng ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn Bước 3: Ngừng đun, để dung dịch trong ống nghiệm nguội dần về nhiệt độ thường Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím (b) Sau bước 2, dung dịch bị nhạt màu hoặc mất màu (c) Ở bước 3, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại (d) Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng xenlulozơ thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím (e) Nếu nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặc cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím (g) Ở bước 2, Iot đã oxi hóa tinh bột Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 triglixerit trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 6,84 mol CO2. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng KOH vừa đủ, lấy toàn bộ muối sau phản ứng đem đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam CO2. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), hidro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được 0,56 mol hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được hỗn hợp khí Y và 26,4 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
X là tripeptit Gly-Ala-Glu; Y là tripeptit Ala-Val-Lys. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: TN 1: Cho m gam hỗn hợp X, Y tác dụng hoàn toàn với KOH thì cần tối đa 0,85 mol TN 2: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y trong HCl dư thu được (m + 41,85) gam muối. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat (b) Giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh của cá (c) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC (d) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (e) Trong tơ tằm có chứa các gốc α-amino axit (g) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường Số phát biểu đúng là
Hợp chất hữu cơ X, mạch hở (C7H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối (C4H4O4Na2) và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
Cho các phương trình hóa học sau theo đúng tỉ lệ: (1) X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O (2) Y + HCl → C2H4O3 + NaCl (3) Z + 2HCl → C9H8O3 + 2NaCl (4) T + 2AgNO3 + 3NH3 + X1 → C2H7O2N + 2X2 + 2X3↓ Cho các nhận xét sau: (a) Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X (b) Đốt cháy 1 mol Y thu được 2 mol CO2 (c) Z là hợp chất hữu cơ tạp chức (d) Trong phân tử Z số nguyên tố cacbon bằng số nguyên tố hidro (e) X2 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1 (g) X có khối lượng phân tử 250 đvC Số phát biểu đúng là