Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 13
-
8296 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Câu 2:
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Theo chiều từ trái qua phải trong dãy điện hóa, tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần.
Theo chiều từ trái qua phải trong dãy điện hóa, tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần.
Câu 6:
Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Fe có tính khử yếu hơn kẽm nên không phản ứng với Zn(NO3)2
Fe có tính khử yếu hơn kẽm nên không phản ứng với Zn(NO3)2
Câu 7:
Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Glucozơ và fructozơ đều có CTPT C6H12O6 và là đồng phân của nhau.
Glucozơ và fructozơ đều có CTPT C6H12O6 và là đồng phân của nhau.
Câu 8:
Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Saccarozơ là đissaccarit, được cấu tạo từ gốc α – Glucozơ và β-glucozơ liên kết với nhau qua liên kết glicozit (nguyên tử oxi)
Saccarozơ là đissaccarit, được cấu tạo từ gốc α – Glucozơ và β-glucozơ liên kết với nhau qua liên kết glicozit (nguyên tử oxi)
Câu 11:
Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly (mạch hở) là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Tetra peptit có 3 liên kết peptit.
Tetra peptit có 3 liên kết peptit.
Câu 12:
Loại tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Tơ visco đươc sản xuất (có nguồn gốc) từ xenlulozơ
Tơ visco đươc sản xuất (có nguồn gốc) từ xenlulozơ
Câu 14:
Chất nào sau đây là chất điện ly yếu?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Axit axetic là chất điện li yếu.
Axit axetic là chất điện li yếu.
Câu 16:
Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit của kim loại sau Al.
Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit của kim loại sau Al.
Câu 18:
Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
NH3 có tính bazơ, nên dung dịch có khả năng chuyển phenolphtalein sang hồng.
NH3 có tính bazơ, nên dung dịch có khả năng chuyển phenolphtalein sang hồng.
Câu 19:
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Khi đốt than trong phòng kín sinh ra khí CO, CO độc, có thể dẫn đến tử vong.
Khi đốt than trong phòng kín sinh ra khí CO, CO độc, có thể dẫn đến tử vong.
Câu 20:
Tơ lapsan là sản phẩm của phản ứng đồng trùng ngưng giữa
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Tơ lapsan hay: poli (etylenglicol terephtalat) là sản phẩm của phản ứng đồng trùng ngưng giữa axit terephtalic và etylen glicol.
Tơ lapsan hay: poli (etylenglicol terephtalat) là sản phẩm của phản ứng đồng trùng ngưng giữa axit terephtalic và etylen glicol.
Câu 23:
Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
-> CuSO4 và NaOH không cùng tồn tại trong một dung dịch
-> CuSO4 và NaOH không cùng tồn tại trong một dung dịch
Câu 24:
Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Axit Glutamic là amini axit có tính lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH.
Axit Glutamic là amini axit có tính lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 25:
Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ Plexiglas. Tên gọi của X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Poli (metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ Plexiglas
Poli (metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ Plexiglas
Câu 26:
Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất X, T lần lượt là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
X: Saccarozơ
Y, Z là glucozơ, fructozơ -> Y: Amoni gluconat.
X: Saccarozơ
Y, Z là glucozơ, fructozơ -> Y: Amoni gluconat.
Câu 27:
Cho các chất sau: alanin, etyl axetat, ala-gly, phenylamin. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Alanin, etyl axetat, ala-gly phản ứng được với NaOH.
Alanin, etyl axetat, ala-gly phản ứng được với NaOH.
Câu 28:
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng Al trong X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Câu 29:
Xà phòng hóa 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Câu 30:
Chia hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc)
Phần 2: Thủy phân hoàn toàn phần hai, lấy toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được tối đa 10,8 gam Ag. Giá trị của V là
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc)
Phần 2: Thủy phân hoàn toàn phần hai, lấy toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được tối đa 10,8 gam Ag. Giá trị của V là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Câu 31:
Hợp chất hữu cơ X, mạch hở (C7H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối (C4H4O4Na2) và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
C7H10O4 -> k = 3 -> X gồm 2 nhóm -COO- và 1 liên kết đôi C=C
C4H4O4Na2 -> C2H4(COONa)2
-> NaOOC-CH2CH2-COONa hoặc NaOOCCH(CH3)COONa
Do X mạch hở nên ancol thu được chỉ gồm ancol đơn chức.
Bảo toàn nguyên tố -> CH2 =CH-CH2OH
-> X chứa 1 nhóm chức este, 1 nhóm chức axit.
CT: HOOC-CH2CH2-COOCH2 -CH=CH2 hoặc HOOCCH(CH3)COOCH2 -CH=CH
C7H10O4 -> k = 3 -> X gồm 2 nhóm -COO- và 1 liên kết đôi C=C
C4H4O4Na2 -> C2H4(COONa)2
-> NaOOC-CH2CH2-COONa hoặc NaOOCCH(CH3)COONa
Do X mạch hở nên ancol thu được chỉ gồm ancol đơn chức.
Bảo toàn nguyên tố -> CH2 =CH-CH2OH
-> X chứa 1 nhóm chức este, 1 nhóm chức axit.
CT: HOOC-CH2CH2-COOCH2 -CH=CH2 hoặc HOOCCH(CH3)COOCH2 -CH=CH
Câu 32:
X là tripeptit Gly-Ala-Glu; Y là tripeptit Ala-Val-Lys.
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN 1: Cho m gam hỗn hợp X, Y tác dụng hoàn toàn với KOH thì cần tối đa 0,85 mol
TN 2: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y trong HCl dư thu được (m + 41,85) gam muối.
Giá trị của m là
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN 1: Cho m gam hỗn hợp X, Y tác dụng hoàn toàn với KOH thì cần tối đa 0,85 mol
TN 2: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y trong HCl dư thu được (m + 41,85) gam muối.
Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
TN1: 0,85 = 2.nX + 3.nY
TN2:
X + 3HCl + 2H2O -> muối
Y + 4HCl + 2H2O -> muối
BTKL -> 36,5.(3x + 4y) + 18.(2x + 2y) = 41,85
-> x = 0,1; y = 0,15
-> m = 74,9g
TN1: 0,85 = 2.nX + 3.nY
TN2:
X + 3HCl + 2H2O -> muối
Y + 4HCl + 2H2O -> muối
BTKL -> 36,5.(3x + 4y) + 18.(2x + 2y) = 41,85
-> x = 0,1; y = 0,15
-> m = 74,9g
Câu 34:
Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), hidro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được 0,56 mol hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được hỗn hợp khí Y và 26,4 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat
(b) Giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh của cá
(c) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC
(d) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(e) Trong tơ tằm có chứa các gốc α-amino axit
(g) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường
Số phát biểu đúng là
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat
(b) Giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh của cá
(c) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC
(d) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(e) Trong tơ tằm có chứa các gốc α-amino axit
(g) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Cả 6 phát biểu đều đúng.
Cả 6 phát biểu đều đúng.
Câu 36:
Cho các phương trình hóa học sau theo đúng tỉ lệ:
(1) X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O
(2) Y + HCl → C2H4O3 + NaCl
(3) Z + 2HCl → C9H8O3 + 2NaCl
(4) T + 2AgNO3 + 3NH3 + X1 → C2H7O2N + 2X2 + 2X3↓
Cho các nhận xét sau:
(a) Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X
(b) Đốt cháy 1 mol Y thu được 2 mol CO2
(c) Z là hợp chất hữu cơ tạp chức
(d) Trong phân tử Z số nguyên tố cacbon bằng số nguyên tố hidro
(e) X2 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1
(g) X có khối lượng phân tử 250 đvC
Số phát biểu đúng là
(1) X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O
(2) Y + HCl → C2H4O3 + NaCl
(3) Z + 2HCl → C9H8O3 + 2NaCl
(4) T + 2AgNO3 + 3NH3 + X1 → C2H7O2N + 2X2 + 2X3↓
Cho các nhận xét sau:
(a) Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X
(b) Đốt cháy 1 mol Y thu được 2 mol CO2
(c) Z là hợp chất hữu cơ tạp chức
(d) Trong phân tử Z số nguyên tố cacbon bằng số nguyên tố hidro
(e) X2 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1
(g) X có khối lượng phân tử 250 đvC
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
(a) sai vì công thức cấu tạo phù hợp với X nhiều hơn 4.
(b) sai, 1 mol Y cháy được 1,5 mol CO2
(c) đúng
(d) sai vì X có 9C, 6H
(e) đúng
(g) sai vì Mx = 248.
(a) sai vì công thức cấu tạo phù hợp với X nhiều hơn 4.
(b) sai, 1 mol Y cháy được 1,5 mol CO2
(c) đúng
(d) sai vì X có 9C, 6H
(e) đúng
(g) sai vì Mx = 248.
Câu 37:
Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmHnO2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí (gồm 2 chất hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp) có tỉ khối so với hidro bằng 17,5 và 6,53 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Câu 38:
Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng hết với 600 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và KNO3 0,2M thu được dung dịch X chứa (m + 47,54) gam chất tan và hỗn hợp khí Y chứa 0,05 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho một lượng Al vào X sau phản ứng thu được dung dịch Z, (m – 0,89) gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí T gồm N2 và H2 có tỷ khối hơi so với He là 35/44. Biết các phản ứng hoàn toàn. Tổng khối lượng chất tan có trong Z là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Câu 39:
X là este hai chức, mạch hở, Y là este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T (gồm X và Y) thu được 230,208 gam CO2 và 51,84 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn T cần dùng 113,028 gam dung dịch NaOH 50,96%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 muối (đều có phân tử khối lớn > 90 đvC). Ngưng tụ phần hơi thu được 94,3 ml ancol etylic 40°. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm chứa 1-2ml dung dịch hồ tinh bột
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn
Bước 3: Ngừng đun, để dung dịch trong ống nghiệm nguội dần về nhiệt độ thường
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím
(b) Sau bước 2, dung dịch bị nhạt màu hoặc mất màu
(c) Ở bước 3, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại
(d) Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng xenlulozơ thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím
(e) Nếu nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặc cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím
(g) Ở bước 2, Iot đã oxi hóa tinh bột
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Bước 1: Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm chứa 1-2ml dung dịch hồ tinh bột
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm một lát trên ngọn lửa đèn cồn
Bước 3: Ngừng đun, để dung dịch trong ống nghiệm nguội dần về nhiệt độ thường
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím
(b) Sau bước 2, dung dịch bị nhạt màu hoặc mất màu
(c) Ở bước 3, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại
(d) Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng xenlulozơ thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím
(e) Nếu nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặc cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím
(g) Ở bước 2, Iot đã oxi hóa tinh bột
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Iot kết hợp với hồ tinh bột tạo dung dịch màu xanh tím (ở điều kiện thường), đun nóng, màu xanh tím biến mất.
a) ĐÚNG: Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím
(b) ĐÚNG: Sau bước 2, dung dịch bị nhạt màu hoặc mất màu
(c) ĐÚNG: Ở bước 3, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại
(d) SAI: Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng xenlulozơ thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím
(e) ĐÚNG: Nếu nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặc cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím, do mặt cắt củ khoa lang tươi có chứa nhiều tinh bột.
(g) SAI: Ở bước 2, Iot đã oxi hóa tinh bột
Iot kết hợp với hồ tinh bột tạo dung dịch màu xanh tím (ở điều kiện thường), đun nóng, màu xanh tím biến mất.
a) ĐÚNG: Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím
(b) ĐÚNG: Sau bước 2, dung dịch bị nhạt màu hoặc mất màu
(c) ĐÚNG: Ở bước 3, màu xanh tím của dung dịch sẽ xuất hiện lại
(d) SAI: Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng xenlulozơ thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím
(e) ĐÚNG: Nếu nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặc cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím, do mặt cắt củ khoa lang tươi có chứa nhiều tinh bột.
(g) SAI: Ở bước 2, Iot đã oxi hóa tinh bột