Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hoá học THPT Sông Mã - Sơn La có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Sông Mã - Sơn La có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Sông Mã - Sơn La có đáp án

  • 446 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Cho thanh kim loại Fe vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
Xem đáp án

Chọn C

C có ăn mòn điện hóa vì:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Cu bám vào Fe tạo cặp điện cực (Fe-Cu) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.

Các trường hợp còn lại chỉ có 1 điện cực nên không có ăn mòn điện hóa.


Câu 5:

Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?

Xem đáp án

Chọn B

Nước cứng vĩnh cửu (chứa Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-) tác dụng với Na2CO3 thu được kết tủa:

Mg2+ + CO32- → MgCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3


Câu 6:

Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(III)?
Xem đáp án

Chọn C

A. Không phản ứng

B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

C. Fe + HNO3 đặc nóng, dư → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

D. Fe + HCl → FeCl2 + H2


Câu 8:

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:

Câu 9:

Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch

Xem đáp án

Chọn A

Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch AgNO3, chỉ Cu bị hòa tan, chất rắn còn lại là Ag:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag


Câu 10:

Trùng hợp butađien tạo thành polime nào sau đây?

Câu 12:

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

Câu 13:

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

Câu 14:

Chất nào sau đây là chất béo?

Câu 16:

Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?


Câu 17:

Amin nào dưới đây là amin bậc 2?
Xem đáp án

Chọn B

Khi thay thế 2H trong phân tử NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc 2.

→ CH3-NH-CH3 là amin bậc 2


Câu 18:

Công thức hóa học của natri đicromat là


Câu 20:

Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
Xem đáp án

Chọn C

Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có nhóm chức ancol.

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn D

A. Sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp (nhân tạo)

B. Sai, trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.

C. Sai, trùng hợp stiren thu được polistiren

D. Đúng, trùng ngưng C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2


Câu 23:

Thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng?
Xem đáp án

Chọn D

D xảy ra phản ứng:

Cr2O3 + 6HCl (đặc) → 2CrCl3 + 3H2O


Câu 24:

Cho m gam glucozơ lên men thành etanol với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn C

Ca(OH)2 dư → nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

→ mC6H12O6 cần dùng = 180.0,2/2.80% = 22,5 gam


Câu 25:

Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn B

X có 1COOH nên nX = (m muối – mX)/22 = 0,05

→ MX = 75: X là H2NCH2COOH.


Câu 26:

Chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 là:
Xem đáp án

Chọn B

Các monosaccarit không bị thủy phân → Chọn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4.


Câu 28:

Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Chọn C

Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon → Mỗi chất 2C

→ X là CH3COOC2H5


Câu 29:

Nhúng một lá sắt (dư) vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng lấy lá sắt ra, có bao nhiêu trường hợp tạo muối sắt(II)?

Xem đáp án

Chọn C

Các trường hợp tạo muối sắt(II):

FeCl3 + Fe dư → FeCl2

CuSO4 + Fe dư → Cu + FeSO4

Pb(NO3)2 + Fe dư → Pb + Fe(NO3)2

H2SO4 đặc nóng + Fe dư → FeSO4 + SO2 + H2O


Câu 30:

Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là

Xem đáp án

Chọn B

Hai este có cùng M = 74 nên:

nNaOH = nEste = 37/74 = 0,5

→ mNaOH = 0,5.40 = 20 gam


Câu 33:

Một loại phân bón hỗn hợp trên thị trường có chỉ số N-P-K là 20-20-15. Nếu khối lượng của 1 bao phân bón là 50kg vậy khối lượng của N, P, K có trong 50kg phân bón đó lần lượt là.
Xem đáp án

Chọn D

%N = 20% → mN = 50.20% = 10 kg

%P2O5 = 20% → mP2O5 = 50.20% = 10

→ mP = 31.2.10/142 = 4,37 kg

%K2O = 15% → mK2O = 50.15% = 7,5 kg

→ mK = 39.2.7,5/94 = 6,22 kg


Câu 34:

Lấy 34,46 gam hỗn hợp X gồm các triglixerit X, cho tác dụng hoàn toàn với 0,1 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và 2,09 mol H2O. Mặt khác, Y tác dụng được tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Nếu cho Y tác dụng vừa đủ với KOH thì thu được glyxerol và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B

Quy đổi Y thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (b), H2 (-0,05)

mY = 176a + 14b – 0,05.2 = 34,46 + 0,1.2

nH2O = 4a + b – 0,05 = 2,09

→ a = 0,04; b = 1,98

nKOH = 3a = 0,12; nC3H5(OH)3 = a = 0,04

Bảo toàn khối lượng:

mY + mKOH = m muối + mC3H5(OH)3

→ m muối = 37,7 gam


Câu 36:

Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Dung dịch Y chứa Fe3+ (a), Fe2+ (b), Cl- (0,88) và nH+ dư = 4nNO = 0,08

Bảo toàn điện tích: 3a + 2b + 0,08 = 0,88

nAgCl = 0,88 → nAg = 0,07

Bảo toàn electron: b = 0,02.3 + 0,07

→ a = 0,18 và b = 0,13

Quy đổi hỗn hợp thành Fe (0,31 mol), O (u mol) và NO3 (v mol). Trong Z, đặt nN2O = x → nNO2 = 0,12 – x

→ 0,31.56 + 16u + 62v = 27,04 (1)

Bảo toàn N:

v + 0,04 = 2x + (0,12 – x) (2)

nH+ pư = 0,88 + 0,04 – 0,08 = 0,84

→ 10x + 2(0,12 – x) + 2u = 0,84 (3)

(1)(2)(3) → u = 0,14; v = 0,12; x = 0,04

nFe(NO3)2 = v/2 = 0,06

Đặt k, 3h, 2h, h lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3

Bảo toàn Fe → 0,06 + k + 11h = 0,31

Bảo toàn O → 14h = u = 0,14

Giải hệ → k = 0,14 và h = 0,01

Số mol hỗn hợp = 0,06 + k + 6h = 0,26

→ %nFe = 0,14/0,26 = 53,85%


Câu 37:

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
Xem đáp án

Chọn A

nH2 = 0,26 → Ancol Z dạng R(OH)r (0,52/r mol)

m tăng = (R + 16r).0,52/r = 19,24

→ R = 21r

→ r = 2 và R = 42: C3H6(OH)2 (0,26 mol)

Ancol hai chức nên các axit đều đơn chức.

nNaOH = 0,4 → F gồm ACOONa (0,2 mol) và BCOONa (0,2 mol)

nNa2CO3 = 0,2 mol, bảo toàn O → nCO2 = 0,4

Bảo toàn khối lượng → mF = 30

mF = 0,2(A + 67) + 0,2(B + 67) = 30

→ A + B = 16

→ A = 1 và B = 15

Quy đổi E thành HCOOH (0,2), CH3COOH (0,2), C3H6(OH)2 (0,26) và H2O

mE = 37,36 → nH2O = -0,2

→ n(HCOO)(CH3COO)C3H6 = -nH2O/2 = 0,1

→ %(HCOO)(CH3COO)C3H6 = 39,08%


Câu 39:

Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Từ Y tạo ra Al nên Y là Al2O3 → X là Al(OH)3

Al2(SO4)3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 + (NH4)2SO4

Al(OH)3 → Al2O3 + H2O

Al2O3 (đpnc) → Al + O2


Bắt đầu thi ngay