(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (13)
-
59 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Các bể đựng nước vôi trong để lâu ngày thường có một lớp màng cứng rất mỏng trên bề mặt, chạm nhẹ tay vào đó, lớp màng sẽ vỡ ra. Thành phần chính của lớp màng cứng này là
Chọn đáp án C.
Câu 4:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất béo ở trạng thái lỏng?
Chọn đáp án A.
Câu 6:
Trong các phản ứng oxi hóa khử, chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá?
Chọn đáp án C.
Câu 8:
Dãy polime nào được điều chế bằng phương pháp trùng hợp monome tương ứng?
Chọn đáp án D.
Câu 9:
Cho Fe2(SO4)3 vào dung dịch NaOH thu được kết tủa có màu nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Câu 11:
Môi trường không khí, đất, nước xung quanh các nhà máy hóa chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hóa chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường?
Chọn đáp án B.
Câu 12:
Sự phá huỷ kim loại do kim loại phản ứng với hơi nước hoặc chất khí ở nhiệt độ cao, gọi là
Chọn đáp án A.
Câu 13:
Xăng sinh học là xăng được pha một lượng etanol theo tỉ lệ nhất định nhằm mục đích giảm tiêu hao nhiên liệu và các chất độc hại trong khí thải động cơ. Công thức của etanol là
Chọn đáp án B.
Câu 14:
Chất X là khí không màu, có mùi khai xốc và được sinh ra trong quá trình phân hủy các sinh vật chết. Ở điều kiện thường, chất X làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Khí X là
Chọn đáp án C.
Câu 15:
Cho từ từ từng giọt dung dịch NH3 đến dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al(NO3)3. Hiện tượng quan sát được là
Chọn đáp án A.
Câu 16:
Hiện nay, không khí nhiều nơi trên thế giới bị ô nhiễm kim loại X, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Ở điều kiện thường, kim loại X là chất lỏng, dễ bay hơi. Kim loại X là
Chọn đáp án A.
Câu 18:
Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm có ứng dụng quan trọng nào sau đây?
Chọn đáp án A.
Câu 19:
Cá là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng và tốt cho cơ thể. Tuy nhiên nhiều người cảm thấy khó chịu vì cá thường có mùi tanh. Mùi tanh làm cá mất đi mùi vị và tính hấp dẫn của nó. Trong cá (đặc biệt là cá mè) có chứa một lượng hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin (CH3)3N) và một số chất khác. Phương pháp hóa học đơn giản để khử mùi tanh của cá trước khi nấu là
Chọn đáp án A.
Câu 20:
Chất có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là
Chọn đáp án C.
Câu 21:
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi kết thúc phản ứng?
Chọn đáp án D.
Câu 22:
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ khí sinh ra hấp thụ vào nước vôi trong dư, thu được 9,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,096 0,096 mol
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
0,048 0,096 (mol)
=> m = (gam)
Câu 23:
Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?
nGly-Ala = 0,1 (mol)
mMuối = 14,6 + 18.0,1 + 36,5.0,2 = 23,7 gam
Câu 25:
Cho Al vào các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2 và NaOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng tạo muối là
Bảo toàn khối lượng 100 = 89 + mCO2 => mCO2 = 11 (gam)
=> VCO2 = 5,6 lít
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là
Số mol CO2 = 0,07 mol; số mol H2O = 0,1 mol
Số mol amin = (0,1 – 0,07)/1,5 = 0,02 mol
Số Ctb = 3,5 => hai amin là C3H9N (1 đồng phân bậc hai) và C4H11N (3 đồng phân bậc 2)
Câu 28:
Cho 12,3 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là
Số mol NO = 0,2 mol => mMuối = 12,3 + 0,2.3.62 = 49,5 gam
Câu 29:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng)
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
Chọn đáp án D.
Câu 30:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được phần hơi có chứa một chất hữu cơ Z duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và phần chất rắn T.
Cho các phát biểu sau:
(1) X có hai công thức cấu tạo thoả mãn đề bài.
(2) Z là một amin no, đa chức.
(3) X phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(4) X là muối tạo bởi amino axit với axit vô cơ mạnh.
(5) Trong T chứa một muối có thể sử dụng làm phân đạm.
Số phát biểu đúng là
(1) đúng, X có 2 CTCT là C2H4(NH3NO3)2, CH3CH((NH3NO3)2
(2) đúng, Z là H2N – CH2 – CH2 – NH2 hoặc CH3 – CH(NH2)2
(3) đúng, C2H4(NH3NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + C2H4(NH2)2 + 2H2O
(4) sai
(5) NaNO3 có thể dùng làm phân đạm nitrat
Câu 31:
Trong quá trình luyện gang từ quặng manhetit xảy ra phản ứng:
Fe3O4 + CO Fe + CO2
Dùng quặng manhetit chứa 85% Fe3O4 để luyện thành 900 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 5%. Vậy đã sử dụng bao nhiêu tấn quặng manhetit?
\({m_{Fe}} = \frac{{900.95}}{{100}} = 855\)(tấn)
Fe3O4 3Fe
232 3.56
Khối lượng quặng manhetit = \(\frac{{100.100.855.232}}{{85.95.3.56}} = 1462,18\)
Câu 32:
Tiến hành thí nghiệm ăn mòn điện hóa như sau:
Bước 1: Cho dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thủy tinh, sau đó nhúng tiếp vào 2 thanh kim loại Zn và Cu (không tiếp xúc trực tiếp với nhau)
Bước 2: Nối 2 thanh Zn và Cu bằng dây dẫn có gắn điện kế.
Cho các phát biểu dưới đây:
a) Ở bước 1, Zn bị ăn mòn điện hóa học.
b) Ở bước 2, H2 thát ra ở cả hai thanh Zn và Cu.
c) Ở bước 2, nếu thay thanh Cu bằng thanh Zn thì kim điện kế không bị lệch.
d) Sau khi nối 2 thanh kim loại bằng dây dẫn thì thanh Zn tan chậm hơn.
e) Ở bước 2, nếu thay thanh Zn bằng thanh Cu thì chỉ xẩy ra ăn mòn hóa học.
f) Nếu nhấc thanh Cu ra khỏi dung dịch H2SO4 ở bước 2 thì kim điện kế vẫn bị lệch.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, do Zn và Cu chưa tiếp xúc điện nên Zn bị ăn mòn hóa học.
(b) Đúng, khí thoát ra ở cả 2 điện cực.
Khi có tiếp xúc điện (nối dân dẫn giữa Zn và Cu) thì Cu là cực dương nên có H2 thoát ra. Zn là cực âm, bị ăn mòn điện hóa nhưng đồng thời vẫn bị ăn mòn hóa học nên vẫn có H2 thoát ra.
(c) Đúng, cả 2 điện cực đều bằng Zn thì chỉ có ăn mòn hóa học, không xuất hiện dòng điện nên kim điện kế không bị lệch.
(d) sai, ăn mòn điện hóa xảy ra mạnh hơn ăn mòn hóa học nên Zn tan nhanh hơn.
(e) Sai, Cu không bị ăn mòn trong H2SO4 (nếu xét thí nghiệm trong điều kiện không có O2)
(f) Sai, nhấc thanh Cu ra khỏi dung dịch thì không còn ăn mòn điện hóa nữa nên kim điện kế không bị lệch.
Câu 33:
Cho 72,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 2,3 mol HCl và 0,08 mol HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,32 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) , đồng thời thu được 346,25 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp X là
Ta có: \({n_{AgCl}} = {n_{HCl}} = 2,3\,mol \Rightarrow {n_{Ag}} = \frac{{{m_ \downarrow } - 143,5{n_{AgCl}}}}{{108}} = 0,15\,mol\)
Ta có hệ:
\( \Rightarrow \% {m_{{{_{Fe}}_{3O4}}}} = 64,02\% .\)
Câu 34:
Hỗn hợp E gồm 2 este: X đơn chức và Y hai chức (X , Y chỉ chứa nhóm chức este, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong oxi dư thu được 3,7 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 74 gam hỗn hợp T gồm hai muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol (biết hai ancol đều có khả năng tách nước tạo anken). Đốt cháy hoàn toàn 74 gam hỗn hợp T thu được H2O, 0,55 mol CO2 và 0,55 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Bảo toàn C: nC (muối) = \[{n_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{n_{N{a_2}C{O_3}}}\]= 1,1 mol
Bảo toàn Na: nNa (muối) = \[2{n_{N{a_2}C{O_3}}}\] = 1,1 mol
Nhận thấy: nC = nNa nên Z gồm HCOONa (a mol) và (COONa)2 (b mol)
Khối lượng muối = 74 (gam) = 68a + 134b (1)
Số mol Na = a + 2b = 1,1 (mol) (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,3; b = 0,4 (mol)
Các ancol trong T đều có khả năng tách H2O tạo anken nên các ancol đó đều no, đơn chức và có ít nhất hai nguyên tử cacbon trong phân tử
Hỗn hợp E gồm X là HCOOC2H5.xCH2 (0,3 mol) và Y là (COOC2H5)2.yCH2 (0,4 mol)
Bảo toàn C: \[{n_{C{O_2}}}\]= 0,3.(x + 3) + 0,4.(y + 6) = 3,7 Þ 3x + 4y = 4
Cặp nghiệm thỏa mãn là: x = 0 và y = 1.
Vậy X là: HCOOC2H5: 0,3 (mol) ; Y là C2H5OOC – COOC3H7 : 0,4 (mol)
Vậy %mX = 25,75%.
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất tơ visco.
(b) Vỏ bánh mì khi ăn sẽ ngọt hơn ruột bánh mì.
(c) Thành phần chủ yếu của khí biogas là metan.
(d) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(e) Có thể phân biệt len (lông cừu) và “len” (tơ nitron) bằng cách đốt.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn đáp án B.
Câu 36:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 14,93 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).
Cho các phát biểu sau:
(1) Các ion Na+ và NO3- không bị điện phân dung dịch.
(2) Thể tích khí thu được ở catot trong thời gian điện phân là 0,224 lít.
(3) H2O bị điện phân bên anot trước.
(4) Dung dich sau điện phân có môi trường kiềm.
(5) Giá trị của m là 4,2 gam.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Số mol e = 0,32(mol)
Catot Anot
Cu2+ + 2e Cu 2Cl- Cl2 + 2e
0,15 0,3 0,15 a 2a (mol)
H2O + 2e H2 + 2OH- 2H2O O2 + 4H+ + 4e
0,02 0,01 0,02 b 4b 4b
Bảo toàn e: 2a + 4b = 0,32 (1)
Khối lượng dung dịch giảm = 0,15.64 + 2.0,01 + 71.a + 32.b (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,05; b = 0,055
H+ + OH- H2O
Số mol H+ dư = 4b – 0,02 = 0,2
3Fe + 8H+ + 2NO3-
Số mol Fe phản ứng = 0,075 (mol) => m = 4,2 gam
Câu 37:
Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol)
(1) X Y + Z (2) Y + H2O T
(3) T + F G + X + H2O (4) T + 2F H + X + H2O
Biết X có nhiều trong vỏ sò, F là hợp chất của natri. Trong các phát biểu sau:
(1) Chất Y có tên là vôi sống, khi tan trong nước toả ra một lượng nhiệt rất lớn.
(2) Chất T và H đều không phân hủy khi đun nóng.
(3) Chất Z là nguyên nhân gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(4) Chất F được sử dụng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày.
(5) Có thể dùng T hoặc H để làm mềm nước có tính cứng tạm thời
(6) Ở điều kiện thường, G là chất rắn có màu trắng, hút ẩm mạnh.
Số phát biểu đúng là
Các chất X là CaCO3, Y là CaO, Z là CO2, T là Ca(OH)2, F là NaHCO3, G là NaOH, H là Na2CO3.
(1) Đúng.
(2) Đúng.
(3) Đúng.
(4) Đúng.
(5) Đúng.
(6) Sai, G là chất rắn không màu.
Câu 38:
Trong công nghiệp, người ta sản xuất axit nitric (HNO3) từ amoniac theo sơ đồ chuyển hoá sau:
Ở nồng độ 68%, axit nitric được dùng để chế tạo thuốc nổ bao gồm nitroglyxerin, trinitrotoluen (TNT) và xyclotrimethylenetrinitramin (RDX). Để sản xuất 200 000 tấn axit nitric có nồng độ 68% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng hiệu suất của phản ứng sản xuất axit nitric theo sơ đồ trên là 94%.
Khối lượng nitric acid có trong 200 000 tấn dung dịch axit nitric 68% là:
mHNO3 = 200000 x 68 : 100 = 136000 (tấn).
Sơ đồ:
17 63 gam
m 136 000 tấn
Hiệu suất của phản ứng sản xuất nitric acid là 96,2%, thì khối lượng ammonia cần dùng là:
m=\[\frac{{17.136000}}{{63}}.\frac{{100}}{{94}}\]=39040,865 (tấn).
Câu 39:
Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hiđro, cacbon monooxit, metanol, etanol, propan, …) bằng oxi không khí. Trong pin propan – oxi, phản ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau:
C3H8 (k) + 5O2 (k) + 6OH- (dd) → 3CO32- (dd) + 7H2O (l)
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng lượng là 2220 kJ. Một bóng đèn LED công suất 20W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propan – oxi. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propan là 85,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100% và trung bình cứ 1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu thụ hết một lượng năng lượng bằng 70,00 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 99 gam propan làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn là
nC3H8 = 2,25, thời gian đèn sáng là x giờ. Bảo toàn năng lượng:
2220.2,25.85% = 70x → x = 60,7 giờ.
Câu 40:
Nhiệt phân 100 gam hỗn hợp CaCO3 và BaCO3, sau một thời gian thu được 89 gam chất rắn và thấy thoát ra V lít CO2 (ở đktc). Giá trị của V là
Bảo toàn khối lượng 100 = 89 + mCO2 => mCO2 = 11 (gam)
=> VCO2 = 5,6 lít