Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa THPT Lê Hồng Phong, Nam Định (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa THPT Lê Hồng Phong, Nam Định (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa THPT Lê Hồng Phong, Nam Định (Lần 1) có đáp án

  • 327 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Muối natri hidrocacbonat (muối X) được dùng chế thuốc đau dạ dày, làm bột nở. Công thức của X là


Câu 2:

Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng. Công thức của nhôm hiđroxit là


Câu 3:

Ở điều kiện thường, bari tác dụng với nước sinh ra bari hiđroxit và khí hiđro. Công thức hóa học của bari hiđroxit là


Câu 4:

Dung dịch nào sau đây có môi trường pH > 7?


Câu 5:

Amino axit có số nhóm amino ít hơn số nhóm cacboxyl là


Câu 6:

Trong dãy các ion: Zn2+, Fe3+, Cu2+, Ag+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là


Câu 7:

Trong các kim loại sau đây: K, Zn, Fe, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất?


Câu 8:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội?


Câu 9:

Trong công nghiệp, kim loại nhôm được sản xuất từ quặng nào sau đây?


Câu 10:

Este nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được metanol?


Câu 11:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?


Câu 12:

Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là


Câu 13:

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?


Câu 14:

Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2?

Xem đáp án

CH3COOH tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2:

CH3COOH + Na → CH3COONa + ½H2

Chọn B


Câu 15:

Chất nào sau đây không phải là polime?


Câu 16:

Dung dịch CuSO4 không tác dụng được với kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Dung dịch CuSO4 không tác dụng được với kim loại Ag, do Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không khử được Cu2+.

Còn lại:

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chọn D


Câu 17:

Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất có khả năng làm mềm mẫu nước cứng trên là

Xem đáp án

Chất có khả năng làm mềm mẫu nước cứng trên là Na2CO3, vì:

Ca2+ + CO32- —> CaCO3

Mg2+ + CO32- —> MgCO3

Chọn B


Câu 18:

Axit nào sau đây không phải là axit béo?


Câu 19:

Cho các kim loại sau: Au, Al, Cu, Fe. Kim loại có tính dẻo cao nhất là


Câu 20:

Đường mía có thành phần chủ yếu là saccarozơ. Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là


Câu 21:

Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là

Xem đáp án

nGlu = x —> nHCl = x

nNaOH = 2nGlu + nHCl  y = 3x

Chọn B


Câu 22:

Cho m gam hỗn hợp K và Ba tan hết trong nước thu được dung dịch X và 0,1 mol H2. Để trung hòa hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

2H2O + 2e —> 2OH- + H2

H+ + OH- —> H2O

nH+ = nOH- = 2nH2 = 0,2 —> nHCl = 0,2

—> VddHCl = 200 ml

Chọn A


Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m là

Xem đáp án

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

nC3H5(OH)3 = 0,1 —> n(C17H35COO)3C3H5 = 0,1

—> m(C17H35COO)3C3H5 = 0,1.890 = 89 gam

Chọn C


Câu 24:

Trong số các loại tơ sau: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) tơ nilon-6,6; (4) tơ xenlulozơ axetat; (5) tơ capron; (6) tơ enan. Số tơ nhân tạo (hoặc bán tổng hợp) là

Xem đáp án

Các tơ nhân tạo (hoặc bán tổng hợp) là: (2)(4)

Chọn C


Câu 25:

Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm etyl fomat, axit propionic, metyl axetat tác dụng với m gam dung dịch NaOH 4% (biết NaOH dùng dư 25% so với lượng phản ứng). Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

Các chất trong X đều là C3H6O2

—> nNaOH phản ứng = nX = 0,25

—> nNaOH đã dùng = 0,25 + 0,25.25% = 0,3125

—> m = 0,3125.40/4% = 312,5

Chọn D


Câu 26:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 17 và Y làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

Xem đáp án

Y làm xanh quỳ ẩm và MY < 34 nên Y là NH3 hoặc CH3NH2.

Cấu tạo thỏa mãn:

CH3CH2CH2COONH4

(CH3)2CHCOONH4

CH3CH2COONH3CH3

Chọn C


Câu 27:

Một vật làm bằng hợp kim Zn-Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại điện cực là

Xem đáp án

Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là anot, Fe là catot. Các quá trình xảy ra tại 2 điện cực:

Anot: Zn → Zn2+ + 2e

Catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.

Chọn C


Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(a) Kim loại đồng khử được ion Fe2+ trong dung dịch.

(b) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.

(c) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.

(d) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot.

(e) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, Cu có tính khử yếu hơn Fe nên không khử được Fe2+.

(b) Đúng

(c) Sai, Al thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.

(d) Sai, thu được Na ở catot; Cl2 ở anot.

(e) Đúng: Mn+ + ne → M

Chọn D


Câu 29:

Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 32,4 gam bạc. Giá trị của m là

Xem đáp án

nAg = 0,3 —> nC6H12O6 = nAg/2 = 0,15

—> mdd C6H12O6 = 0,15.180/20% = 135 gam

Chọn A


Câu 30:

Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết chất rắn X trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

nFe = nH2 = 0,045

Bảo toàn Fe —> nFe3O4 = 0,015

Bảo toàn O —> nH2O = nO = 0,06

—> mH2O = 1,08

Chọn D


Câu 31:

Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là

Xem đáp án

Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2

nH2 = 0,3 —> nAl = 0,2 —> mAl = 5,4 gam

Chọn B


Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

Xem đáp án

Bảo toàn electron —> nBa = nH2 = a

Dung dịch X chứa Ba2+ (a), Cl- (a) —> nOH- = a

Các chất tác dụng với X: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3.

Ba2+ + SO42- —> BaSO4

Ba2+ + CO32- —> BaCO3

OH- + H2O + Al —> AlO2- + H2

OH- + Al2O3 —> AlO2- + H2O

OH- + Al3+ —> Al(OH)3

Chọn C


Câu 34:

Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 15,5 gam etylen glicol. Giá trị của m là

Xem đáp án

X hai chức nên có 4 oxi —> X có 5C

Cấu tạo của X là:

HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3

nC2H4(OH)2 = 0,25 —> nX = 0,25

—> mX = 0,25.132 = 33 gam

Chọn C


Câu 35:

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm: Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 6,0% về khối lượng) vào nước dư thu được 400ml dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (ở đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,25M thu được 400 ml dung dịch Z có pH = 12. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

nHCl = 0,04; nH2SO4 = 0,05 —> nH+ = 0,14

pH = 12 —> [OH-] = 0,01 —> nOH- dư = 0,004

—> nOH- trong 200 ml Y = 0,14 + 0,004 = 0,144

—> nOH- trong 400 ml Y = 0,144.2 = 0,288

nOH- = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,084

—> mX = 0,084.16/6% = 22,4 gam

Chọn D


Câu 36:

X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm X và Y (có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1: 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn T, thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt a, 3a là số mol X, Y

—> nNaOH = 4nX + 3nY = 13a

và nH2O = nX + nY = 4a

Bảo toàn khối lượng:

316a + 273.3a + 40.13a = 23,745 + 18.4a

—> a = 0,015

—> m = 316a + 273.3a = 17,025

 Chọn C


Câu 38:

Cho các phát biểu sau:

(a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

(b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

(c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.

(d) Axit ađipic và axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH với tỉ lệ mol như nhau.

(e) Etylaxetat và glucozơ đều tác dụng với Na và dung dịch NaOH.

(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải, may quần áo ấm.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng, vì metyl metacrylat là CH2=C(CH3)-COOCH3 có nối đôi C=C

(b) Đúng, đều có CTĐGN là CH2O

(c) Đúng, metylamin làm quỳ hóa xanh, glutamic làm quỳ hóa đỏ, valin làm quỳ không đổi màu.

(d) Đúng, vì chúng đều có 2COOH trong phân tử.

(e) Sai, etyl axetat không tác dụng với Na, glucozơ không tác dụng với NaOH.

(g) Đúng

Chọn B


Câu 39:

Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Phần khí gồm NO (0,1 mol) và CO2 (0,1 mol)

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Mg (a mol), O (b mol), CO2 (0,1 mol). Đặt nNH4+ = x

mhh = 24a + 16b + 0,1.44 = 30

Bảo toàn electron: 2a = 2b + 8x + 0,1.3

nH+ = 0,1.4 + 2b + 10x = 2,15

—> a = 0,9; b = 0,25; c = 0,125

m muối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 143,2

Chọn D


Câu 40:

Từ hợp chất hữu cơ X (C6H10O4, mạch hở), thực hiện các phản ứng sau:

(a) X + 2NaOH (t°) → X1 + X2 + X3.

(b) 2X1 + H2SO4 loãng dư → 2X4 + Na2SO4.

(c) X4 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (t°) → X5 + 2Ag + 2NH4NO3.

(d) 2X2 + Cu(OH)2 → X6 + 2H2O.

(e) X3 + NaOH (CaO, t°) → CH4 + Na2CO3.

Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

(e) —> X3 là CH3COONa

(d) —> X2 là ancol 2 chức

(b) —> X1 là muối; X4 là axit

X4 tráng gương nên X4 là HCOOH

Cấu tạo: HCOOCH2CH(CH3)OOCCH3.

X1 là HCOONa; X4 là HCOOH; X5 là (NH4)2CO3

X2 là CH3-CHOH-CH2OH; X6 là (C3H7O2)2Cu

Chọn C


Bắt đầu thi ngay