Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Ninh Bình (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Ninh Bình (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Ninh Bình (Lần 2) có đáp án

  • 174 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?


Câu 6:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, etilen làm mất màu dung dịch Br2:

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

Chọn A


Câu 8:

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe → Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

Chọn D


Câu 12:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?


Câu 13:

Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng?


Câu 14:

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn?


Câu 17:

Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X màu nâu đỏ. Tên gọi của X là

Xem đáp án

X là sắt(III) hiđroxit (Fe(OH)3):

6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4

Chọn D


Câu 18:

Phản ứng hóa học nào sau đây thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

Xem đáp án

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng trong đó Al khử oxit kim loại → D là phản ứng nhiệt nhôm.

Chọn D


Câu 20:

Este X có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được sản phẩm gồm axit hữu cơ Y và ancol etylic. Công thức của Y là

Xem đáp án

Công thức của Y là C2H5COOH:

C2H5COOC2H5 + H2O ⇔ C2H5COOH + C2H5OH

Chọn D


Câu 21:

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

Xem đáp án

B có ăn mòn điện hóa vì có cặp điện cực Fe-C tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.

Các trường hợp còn lại không có cặp điện cực nên không có ăn mòn điện hóa.

Chọn B


Câu 23:

Cho dung dịch chứa m gam Na2CO3 tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

→ nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 → mNa2CO3 = 10,6 gam

Chọn B


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Sai, glucozơ khử Ag+ trong AgNO3 thành Ag.

B. Đúng: 6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2

C. Đúng: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

D. Đúng, fructozơ và glucozơ đều có CTPT là C6H12O6 nên chúng là đồng phân của nhau.

Chọn A


Câu 25:

Cho 0,1 mol alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

H2N-CH(CH3)-COOH + HCl → ClH3N-CH(CH3)-COOH

→ nAlaHCl = nAla = 0,1 → mAlaHCl = 12,55 gam

Chọn D


Câu 26:

Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án

2Al(OH)3 → Al2O3 + H2O

nAl(OH)3 = 0,2 → nAl2O3 = 0,1 → mAl2O3 = 10,2 gam

Chọn A


Câu 27:

Dãy gồm các polime tổng hợp là


Câu 28:

Cho các chất: Fe2O3, FeO, Fe3O4, Fe(OH)3. Số chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra muối FeCl3?

Xem đáp án

Có 3 chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra muối FeCl3:

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

Chọn B


Câu 29:

Cho các dung dịch: axit etanoic, glixerol, glucozơ, saccarozơ, etanol. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Cu(OH)2 tan trong các axit (phản ứng axit – bazơ) hoặc các chất có ít nhất 2OH kề nhau (phản ứng tạo phức).

→ Có 4 chất hòa tan Cu(OH)2 là: axit etanoic, glixerol, glucozơ, saccarozơ

 Chọn D


Câu 30:

Tác nhân hóa học không gây ô nhiễm môi trường nước là


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 19,45 mol O2, thu được H2O và 13,6 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,75 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

Xem đáp án

nNaOH = 0,75 → nO(X) = 1,5

Bảo toàn O → nH2O = 13,2

mX = mC + mH + mO = 213,6

Các axit tự do có k = 1 và Y có k = 3 nên nY = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,2

nNaOH = 3nY + nAxit → nAxit = 0,15

X + NaOH → nC3H5(OH)3 = nY = 0,2 và nH2O = nAxit = 0,15

Bảo toàn khối lượng → m muối = 222,5 gam

Chọn D


Câu 35:

Thực hiện 6 thí nghiệm sau

(a) Cho dung dịch chứa NaHCO3 và Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NH4HCO3.

(d) Cho dung dịch NaOH đặc dư vào dung dịch chứa AlCl3 và NH4Cl đặc.

(e) Cho Ba vào dung dịch (NH4)2CO3 đặc.

(g) Cho hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chat khí là

Xem đáp án

(a) NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

Ba(HCO3)2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O

(b) NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O

(c) Ba(OH)2 dư + NH4HCO3 → BaCO3 + NH3 + H2O

(d) NaOH dư + AlCl3 → NaAlO2 + NaCl + H2O

NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O

(e) Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 → BaCO3 + NH3 + H2O

(g) Na + Al + H2O → NaAlO2 + H2

Chọn B


Câu 37:

Cho các chất mạch hở: X là ancol no, ba chức; U là axit cacboxylic không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; V và T là hai axit cacboxylic no, đơn chức; E là este được tạo bởi U, V, T với X. Đối cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (gồm U và E), thu được a gam CO2 và (a – 6,8) gam H2O. Mặt khác, cứ m gam M phản ứng vừa đủ với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Cho 14,64 gam M phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng nhẹ, thu được ancol X và hỗn hợp muối khan F. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được 0,48 mol CO2 và 16,02 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của E trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

U là CxH2x-2O2 (u), E là CyH2y-6O6 (v)

nKOH = u + 3v = 0,06 (1)

nCO2 – nH2O = a/44 – (a – 6,8)/18 = u + 3v = 0,06

→ a = 9,68

→ nCO2 = 0,22 và nH2O = 0,16

mM = 0,22.12 + 0,16.2 + 0,06.32 = 4,88

Dễ thấy 14,64/4,88 = 3 lần nên chia các số liệu cho 4 để cùng lượng ban đầu: mM = 4,88; nCO2 = 0,16; mNa2CO3 + mH2O = 5,34

nNaOH = nKOH = 0,06 → nNa2CO3 = 0,03

→ nH2O = (5,34 – mNa2CO3)/18 = 0,12

→ n muối có 2π = nCO2 – nH2O = 0,04

⇔ u + v = 0,04 (2)

(1)(2) → u = 0,03; v = 0,01

nCO2 = 0,03x + 0,01y = 0,22 → 3x + y = 22

y = x + C (ancol) + C (2 axit no) nên y ≥ x + 6

U phân nhánh nên x ≥ 4 → x = 4, y = 10 là nghiệm duy nhất.

M gồm C4H6O2 (0,03) và C10H14O6 (0,01)

→ %E = 47,13%

Chọn B


Câu 38:

Điện phân dung dịch X gồm các chất CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:.

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2895

2t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

a

a + 0,03

2,125a

Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)

b

b + 0,02

b + 0,02

Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%. Cho các phát biểu sau:

(a) Giá trị của t = 2895s.

(b) Giá trị của a = 0,03 mol.

(c) Thời gian điện phân khi trên catot bắt đầu có khí bay lên là 5790s.

(d) Thể tích khí Cl2 thu được nhiều nhất là 2,24 lít.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Trong khoảng thời gian từ t đến t + 2895 giây:

ne = 2.2895/96500 = 0,06

Catot: nCu = 0,02 → nH2 = 0,01

Anot: nCl2 = u và nO2 = v

→ u + v + 0,01 = 0,03

ne = 2u + 4v = 0,06

→ u = v = 0,01

Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên a = b

ne trong t giây = 2a → ne trong 2t giây = 4a

Sau 2t giây:

Catot: nCu = a + 0,02 → nH2 = a – 0,02

Anot: nCl2 = a + 0,01 → nO2 = 0,5a – 0,005

n khí tổng = (a – 0,02) + (a + 0,01) + (0,5a – 0,005) = 2,125a

→ a = 0,04

(a) Sai: ne = 2a = It/F → t = 3860s

(b) Sai

(c) Đúng

H2O điện phân tại catot khi ne = 2nCu = 0,12 = It’/F

→ t’ = 5790s

(d) Sai, nCl2 tổng = a + u = 0,05 → V = 1,12 lít

Chọn D


Câu 39:

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol, các kí hiệu đều là hợp chất hữu cơ.

X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + X4

X1 + HCl → A1 + NaCl.

X2 + 2HCl → A2 + 2NaCl.

X4 + CuO → A3 + Cu + H2O

Biết X mạch hở, có công thức phân tử C8H12O6. Mỗi kí hiệu là một chất hữu cơ khác nhau. Trong thành phần của X, cũng như X2 thì số mol Na bằng số mol C. Phân tử khối của X1 nhỏ hơn của X2. X4 sinh ra từ glucozơ qua quá trình lên men rượu. Cho các phát biểu sau:

(a) Phân tử khối của X3 là 76.

(b) Từ X4 có thể điều chế trực tiếp axit axetic.

(c) Chất A1 có nhiệt độ sôi cao hơn X4.

(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 thu được 2 mol CO2.

(e) X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(g) Số mol O2 cần để đốt cháy vừa đủ 1 mol X3 và 1 mol X4 lần lượt là 4 mol và 3,5 mol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

X4 sinh ra từ quá trình lên men rượu glucozơ → X4 là C2H5OH

→ A3 là CH3CHO

Trong thành phần của X1 cũng như X2 thì số mol Na bằng số mol C và MX1 < MX2 → X1 là HCOONa và X2 là (COONa)2.

→ A1 là HCOOH; A2 là (COOH)2

X là:

HCOO-CH2-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5

HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-COO-C2H5

HCOO-CH(CH3)-CH2-OOC-COO-C2H5

X3 là C3H6(OH)2.

(a) Đúng

(b) Đúng: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

(c) Đúng, MA1 = MX4 nhưng A1 có liên kết H liên phân tử bền hơn X4 nên A1 có nhiệt độ sôi cao hơn X4.

(d) Sai, đốt 1 mol X2 thu 1 mol CO2:

(COONa)2 + 0,5O2 → Na2CO3 + CO2

(e) Sai, X3 là chất đa chức.

(g) Sai, đốt 1 mol X4 cần 3 mol O2

Chọn D


Bắt đầu thi ngay