(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Ninh Bình (Lần 2) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Ninh Bình (Lần 2) có đáp án
-
434 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường?
Chọn C
Câu 6:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
Ở điều kiện thường, etilen làm mất màu dung dịch Br2:
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Chọn A
Câu 8:
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe → Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
Chọn D
Câu 9:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
X là xenlulozơ.
Chọn B
Câu 11:
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
Chọn C
Câu 17:
Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X màu nâu đỏ. Tên gọi của X là
X là sắt(III) hiđroxit (Fe(OH)3):
6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
Chọn D
Câu 18:
Phản ứng hóa học nào sau đây thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng trong đó Al khử oxit kim loại → D là phản ứng nhiệt nhôm.
Chọn D
Câu 19:
Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
Chọn D
Câu 20:
Este X có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được sản phẩm gồm axit hữu cơ Y và ancol etylic. Công thức của Y là
Công thức của Y là C2H5COOH:
C2H5COOC2H5 + H2O ⇔ C2H5COOH + C2H5OH
Chọn D
Câu 21:
Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
B có ăn mòn điện hóa vì có cặp điện cực Fe-C tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.
Các trường hợp còn lại không có cặp điện cực nên không có ăn mòn điện hóa.
Chọn B
Câu 22:
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
nC2H5OH = 2 → nC6H12O6 phản ứng = 1
→ H = 1.180/300 = 60%
Chọn B
Câu 23:
Cho dung dịch chứa m gam Na2CO3 tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít CO2. Giá trị của m là
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
→ nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 → mNa2CO3 = 10,6 gam
Chọn B
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sai, glucozơ khử Ag+ trong AgNO3 thành Ag.
B. Đúng: 6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
C. Đúng: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
D. Đúng, fructozơ và glucozơ đều có CTPT là C6H12O6 nên chúng là đồng phân của nhau.
Chọn A
Câu 25:
Cho 0,1 mol alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
H2N-CH(CH3)-COOH + HCl → ClH3N-CH(CH3)-COOH
→ nAlaHCl = nAla = 0,1 → mAlaHCl = 12,55 gam
Chọn D
Câu 26:
Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit kim loại. Giá trị của m là
2Al(OH)3 → Al2O3 + H2O
nAl(OH)3 = 0,2 → nAl2O3 = 0,1 → mAl2O3 = 10,2 gam
Chọn A
Câu 28:
Cho các chất: Fe2O3, FeO, Fe3O4, Fe(OH)3. Số chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra muối FeCl3?
Có 3 chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra muối FeCl3:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Chọn B
Câu 29:
Cho các dung dịch: axit etanoic, glixerol, glucozơ, saccarozơ, etanol. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
Cu(OH)2 tan trong các axit (phản ứng axit – bazơ) hoặc các chất có ít nhất 2OH kề nhau (phản ứng tạo phức).
→ Có 4 chất hòa tan Cu(OH)2 là: axit etanoic, glixerol, glucozơ, saccarozơ
Chọn D
Câu 31:
Bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus COVID-19 gây ra là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Một trong những biện pháp để hạn chế virus COVID-19 vào cơ thể là phải thường xuyên rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn. Để pha chế “nước rửa tay khô” cần các nguyên liệu sau: cồn y tế 96%, oxy già 3%, glixerol 98%. Biết trong mỗi chai xịt, cồn 96% chiếm 83,33% thể tích dung dịch, để sản xuất được 1000 chai xịt rửa tay 70 ml thì cần bao nhiêu lít cồn 96% (d = 0,8 g/ml)?
V cồn = 1000.70.83,33% = 58331 ml ≈ 58 lít
Chọn C
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
(b) Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
(c) Fibroin của tơ tằn là một loại protein đơn giản.
(d) Nhỏ vài giọt anilin vào nước, anilin tan tạo dung dịch đồng nhất.
(e) ở nhiệt độ thường, triolein là chất béo ở trạng thái rắn.
(f) Tinh bột là chất rắn, ở dạng tinh thể màu trắng, tan nhiều trong nước.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, anilin không tan trong nước lạnh nên có phân lớp
(e) Sai, triolein là chất béo không no, dạng lỏng điều kiện thường
(f) Sai, tinh bột là chắt rắn màu trắng vô định hình, không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước nóng
Chọn B
Câu 33:
Dứa Đồng Giao là thương hiệu nông sản của vùng đất Tam Điệp, Ninh Bình. Nông trường Đồng Giao có địa hình đồi dốc thoại, dễ thoát nước, nền đất đỏ bazan và nhiệt độ trung bình năm 20-27 °C, thích hợp để cây dứa sinh trưởng, cho quả mọng nước, thơm ngon. Hai giống dứa chính được trồng tại Đồng Giao là dứa Queen Victoria (loại mọng nước, vị thơm, thanh ngọt) và Dứa Cayen (vỏ mỏng, ít mắt, quả lớn, phù hợp cho chế biến dứa xuất khẩu). Mỗi giống dứa có những nhu cầu về loại phân bón, lượng phân bón khác nhau. Với nhóm dứa Queen Victoria, bón với tỉ lệ phân NPK 2 : 1 : 3 với lượng cụ thể cho một cây là: 10 gam N, 5 gam P2O5, 15 gam K2O. Để bón cho 1000 cây dứa Queen Victoria người nông dân đã sử dụng là x kg phân NPK 20-20-15 trộn với y kg phân kali (độ dinh dưỡng 60%) và z kg phân ure (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón (x + y + z) đã sử dụng gần nhất với giá trị nào sau đây?
mN = 20%x + 46%z = 10 kg
mP2O5 = 20%x = 5 kg
mK2O = 15%x + 60%y = 15 kg
→ x = 25; y = 18,75; z = 10,87
→ x + y + z = 54,62 kg
Chọn A
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 19,45 mol O2, thu được H2O và 13,6 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,75 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
nNaOH = 0,75 → nO(X) = 1,5
Bảo toàn O → nH2O = 13,2
mX = mC + mH + mO = 213,6
Các axit tự do có k = 1 và Y có k = 3 nên nY = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,2
nNaOH = 3nY + nAxit → nAxit = 0,15
X + NaOH → nC3H5(OH)3 = nY = 0,2 và nH2O = nAxit = 0,15
Bảo toàn khối lượng → m muối = 222,5 gam
Chọn D
Câu 35:
Thực hiện 6 thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch chứa NaHCO3 và Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NH4HCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH đặc dư vào dung dịch chứa AlCl3 và NH4Cl đặc.
(e) Cho Ba vào dung dịch (NH4)2CO3 đặc.
(g) Cho hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chat khí là
(a) NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Ba(HCO3)2 + NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
(b) NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(c) Ba(OH)2 dư + NH4HCO3 → BaCO3 + NH3 + H2O
(d) NaOH dư + AlCl3 → NaAlO2 + NaCl + H2O
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
(e) Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 → BaCO3 + NH3 + H2O
(g) Na + Al + H2O → NaAlO2 + H2
Chọn B
Câu 36:
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NaNO3 và HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và V1 < V2. Hai chất X, Y lần lượt là:
Thí nghiệm 1 thu được ít khí hơn thí nghiệm 2 nên khí thoát ra phải khác chất.
→ Chọn FeCl2, NaHCO3
TN1: Thoát khí CO2
TN2: Thoát khí CO2 + NO.
Chọn A
Câu 37:
Cho các chất mạch hở: X là ancol no, ba chức; U là axit cacboxylic không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; V và T là hai axit cacboxylic no, đơn chức; E là este được tạo bởi U, V, T với X. Đối cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (gồm U và E), thu được a gam CO2 và (a – 6,8) gam H2O. Mặt khác, cứ m gam M phản ứng vừa đủ với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Cho 14,64 gam M phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng nhẹ, thu được ancol X và hỗn hợp muối khan F. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được 0,48 mol CO2 và 16,02 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của E trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?
U là CxH2x-2O2 (u), E là CyH2y-6O6 (v)
nKOH = u + 3v = 0,06 (1)
nCO2 – nH2O = a/44 – (a – 6,8)/18 = u + 3v = 0,06
→ a = 9,68
→ nCO2 = 0,22 và nH2O = 0,16
mM = 0,22.12 + 0,16.2 + 0,06.32 = 4,88
Dễ thấy 14,64/4,88 = 3 lần nên chia các số liệu cho 4 để cùng lượng ban đầu: mM = 4,88; nCO2 = 0,16; mNa2CO3 + mH2O = 5,34
nNaOH = nKOH = 0,06 → nNa2CO3 = 0,03
→ nH2O = (5,34 – mNa2CO3)/18 = 0,12
→ n muối có 2π = nCO2 – nH2O = 0,04
⇔ u + v = 0,04 (2)
(1)(2) → u = 0,03; v = 0,01
nCO2 = 0,03x + 0,01y = 0,22 → 3x + y = 22
y = x + C (ancol) + C (2 axit no) nên y ≥ x + 6
U phân nhánh nên x ≥ 4 → x = 4, y = 10 là nghiệm duy nhất.
M gồm C4H6O2 (0,03) và C10H14O6 (0,01)
→ %E = 47,13%
Chọn B
Câu 38:
Điện phân dung dịch X gồm các chất CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:.
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 2895 |
2t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
a |
a + 0,03 |
2,125a |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) |
b |
b + 0,02 |
b + 0,02 |
Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%. Cho các phát biểu sau:
(a) Giá trị của t = 2895s.
(b) Giá trị của a = 0,03 mol.
(c) Thời gian điện phân khi trên catot bắt đầu có khí bay lên là 5790s.
(d) Thể tích khí Cl2 thu được nhiều nhất là 2,24 lít.
Số phát biểu đúng là
Trong khoảng thời gian từ t đến t + 2895 giây:
ne = 2.2895/96500 = 0,06
Catot: nCu = 0,02 → nH2 = 0,01
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
→ u + v + 0,01 = 0,03
ne = 2u + 4v = 0,06
→ u = v = 0,01
Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên a = b
ne trong t giây = 2a → ne trong 2t giây = 4a
Sau 2t giây:
Catot: nCu = a + 0,02 → nH2 = a – 0,02
Anot: nCl2 = a + 0,01 → nO2 = 0,5a – 0,005
n khí tổng = (a – 0,02) + (a + 0,01) + (0,5a – 0,005) = 2,125a
→ a = 0,04
(a) Sai: ne = 2a = It/F → t = 3860s
(b) Sai
(c) Đúng
H2O điện phân tại catot khi ne = 2nCu = 0,12 = It’/F
→ t’ = 5790s
(d) Sai, nCl2 tổng = a + u = 0,05 → V = 1,12 lít
Chọn D
Câu 39:
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol, các kí hiệu đều là hợp chất hữu cơ.
X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + X4
X1 + HCl → A1 + NaCl.
X2 + 2HCl → A2 + 2NaCl.
X4 + CuO → A3 + Cu + H2O
Biết X mạch hở, có công thức phân tử C8H12O6. Mỗi kí hiệu là một chất hữu cơ khác nhau. Trong thành phần của X, cũng như X2 thì số mol Na bằng số mol C. Phân tử khối của X1 nhỏ hơn của X2. X4 sinh ra từ glucozơ qua quá trình lên men rượu. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của X3 là 76.
(b) Từ X4 có thể điều chế trực tiếp axit axetic.
(c) Chất A1 có nhiệt độ sôi cao hơn X4.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 thu được 2 mol CO2.
(e) X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(g) Số mol O2 cần để đốt cháy vừa đủ 1 mol X3 và 1 mol X4 lần lượt là 4 mol và 3,5 mol.
Số phát biểu đúng là
X4 sinh ra từ quá trình lên men rượu glucozơ → X4 là C2H5OH
→ A3 là CH3CHO
Trong thành phần của X1 cũng như X2 thì số mol Na bằng số mol C và MX1 < MX2 → X1 là HCOONa và X2 là (COONa)2.
→ A1 là HCOOH; A2 là (COOH)2
X là:
HCOO-CH2-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5
HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-COO-C2H5
HCOO-CH(CH3)-CH2-OOC-COO-C2H5
X3 là C3H6(OH)2.
(a) Đúng
(b) Đúng: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
(c) Đúng, MA1 = MX4 nhưng A1 có liên kết H liên phân tử bền hơn X4 nên A1 có nhiệt độ sôi cao hơn X4.
(d) Sai, đốt 1 mol X2 thu 1 mol CO2:
(COONa)2 + 0,5O2 → Na2CO3 + CO2
(e) Sai, X3 là chất đa chức.
(g) Sai, đốt 1 mol X4 cần 3 mol O2
Chọn D
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung 34,2 gam E trong môi trường trơ, thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí NO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3%, thu được 1120 ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 165,1 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Y gồm FeCl2 (a), FeCl3 (b)
→ m↓ = 143,5(2a + 3b) + 108a = 165,1 (1)
nH2O = nO(X) = c
→ mE = 56(a + b) + 16c + 0,1.46 = 34,2 (2)
Bảo toàn electron: 3(a + b) = 2c + a + 0,05.2 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,2; b = 0,2; c = 0,45
nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 1
mddY = mX + mddHCl – mH2 = 534,1
→ C%FeCl2 = 4,76%
Chọn C