IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hoá học THPT Vĩnh Linh - Quảng Trị (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Vĩnh Linh - Quảng Trị (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Vĩnh Linh - Quảng Trị (Lần 1) có đáp án

  • 310 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây còn gọi là đường mía?

Câu 7:

Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Cu?
Xem đáp án

Chọn D

Trong dung dịch, ion Ag+ oxi hóa được kim loại Cu:

Ag+ + Cu → Cu2+ + Ag


Câu 9:

Kim loại nào sau đây tan hết trong lượng dư dung dịch KOH?
Xem đáp án

Chọn C

Kim loại Al tan hết trong lượng dư dung dịch KOH:

Al + H2O + KOH → KAlO2 + H2


Câu 14:

Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxit nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn D

Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxit kim loại đứng sau Al:

CuO + H2 → Cu + H2O


Câu 15:

Công thức cấu tạo của tristearin là

Câu 17:

Chất tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime là

Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn A

A. Đúng

B. Sai, saccarozơ có nhiều OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức.

C. Sai, khử glucozơ bằng H2 tạo sobitol

D. Sai, xenlulozơ thuộc loại polisaccarit


Câu 20:

Cho các tơ sau: tơ visco, tơ tằm, tơ nilon–6 và tơ olon. Số tơ tổng hợp là
Xem đáp án

Chọn C

Các tơ tổng hợp trong dãy là: tơ nilon–6 và tơ olon


Câu 21:

Cho chất X phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sản phẩm thu được có muối Fe2(SO4)3. Chất X không thể là chất nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn C

A. Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O

B. Fe(OH)3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

C. FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

D. Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O


Câu 22:

Thủy phân este X thu được sản phẩm gồm C2H5COOH và CH3OH. Công thức phân tử X là
Xem đáp án

Chọn A

X là C2H5COOCH3 (C4H8O2):

C2H5COOCH3 + H2 C2H5COOH + CH3OH


Câu 23:

Cho dãy các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, triolein, metylamin. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là

Xem đáp án

Chọn A

Các chất bị thủy phân trong môi trường axit là: etyl axetat, saccarozơ, triolein.


Câu 28:

Cho 0,69 gam kim loại kiềm tác dụng nước (dư) thu được 0,336 lít H2 (đktc). Kim loại kiềm là

Xem đáp án

Chọn C

nH2 = 0,015 → nR = 0,03 → MR = 0,69/0,03 = 23

→ R là Na.


Câu 31:

Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí gas (chứa 40% C3H8 và 60% C4H10 về thể tích) được dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất như bảng sau:

Chất

CH4

C3H8

C4H10

Nhiệt lượng tỏa ra (kJ)

890

2220

2850

Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí biogas để thay thế khí gas làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ

Xem đáp án

Chọn C

Để cung cấp Q kJ nhiệt lượng cho đun nấu:

+ Nếu dùng biogas thì nCH4 = Q/890

nCO2 phát thải = nCH4 = Q/890

+ Nếu dùng gas thì nC3H8 = 2x và nC4H10 = 3x

→ Q = 2220.2x + 2850.3x → x = Q/12990

nCO2 phát thải = 3.2x + 4.3x = 3Q/2165 > Q/890 nên với cùng 1 nhiệt lượng cung cấp ra thì dùng biogas sẽ phát thải ít CO2 hơn gas.

Lượng CO2 giảm = (3Q/2165 – Q/890) / (3Q/2165) = 18,91%


Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, làm trong nước đục.

(b) Rubi, saphia đều có thành phần chính là Al2O3.

(c) Để miếng gang trong không khí ẩm có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.

(d) Hợp kim Na-K siêu nhẹ, được dùng trong ngành hàng không.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn A

(a)(b) Đúng

(c) Đúng, cặp điện cực Fe-C tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li (không khí ẩm) nên có ăn mòn điện hóa.

(d) Sai, hợp kim Na-K dùng truyền tải nhiệt trong nhà máy điện hạt nhân.


Câu 34:

Dẫn luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 11,52 gam Fe2O3 đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Fe. Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn C

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

nFe2O3 = 0,072 → nFe = 0,144 → mFe = 8,064 gam


Câu 35:

Hai chất E và F là đồng phân cấu tạo của nhau. Đốt cháy hoàn toàn E (no, mạch hở, ME < 180), thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã tham gia phản ứng. Từ E, F thực hiện chuyển hóa sau:

E + NaOH (t°) → X + Y

F + NaOH (t°) → X + Z + T

Biết: E, F chỉ chứa chức este trong phân tử. Y, T đều là ancol trong đó chỉ có Y hòa tan được Cu(OH)2.

Cho các phát biểu sau:

(a) T tan vô hạn trong nước.

(b) 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được tối đa 4 mol Ag.

(c) 1 mol chất Z tác dụng với Na thu được tối đa 1 mol khí H2.

(d) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất F.

(e) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4 thu được chất hữu cơ Y.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn C

Đốt E có nCO2 = nO2 nên E có dạng Cn(H2O)m

Theo các phản ứng thủy phân thì E có ít nhất 4 oxi trong phân tử, ME < 180 → E là C5H8O4

Y là ancol 2 chức nên E là (HCOO)2C3H6

X là HCOONa; Y là CH3-CHOH-CH2OH

F có các cấu tạo:

HCOO-CH2-COO-CH2-CH3

HCOO-CH2-CH2-COO-CH3

HCOO-CH(CH3)-COO-CH3

Z là HO-CH2-COOH; HO-CH2-CH2-COOH; CH3-CHOH-COOH

T là CH3OH hoặc C2H5OH

(a) Đúng

(b) Sai, 1 mol X tạo tối đa 2 mol Ag

(c) Đúng, vì Z có 2H linh động nên 1 mol Z + Na dư tạo 1 mol H2.

(d) Sai, F có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn

(e) Đúng: CH3-CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3-CHOH-CH2OH + KOH + MnO2


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, một este đơn chức và một este hai chức (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 24,34 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 37,84 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Nếu đun nóng 24,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm các muối (phân tử đều không chứa nhóm –OH). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 2,28 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,54 mol O2, thu được CO2, H2O và 24,38 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este hai chức trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Chọn A

nCO2 = 0,86; nH2O = 0,45

→ nO(X) = (mX – mC – mH)/16 = 0,82

nNa2CO3 = 0,23 → nNaOH = 0,46

nCOO-Phenol = u và nCOOH + nCOO-Ancol = v

→ 2u + 2v = 0,82 và 2u + v = 0,46

→ u = 0,05; v = 0,36

Bảo toàn khối lượng → nO2 đốt X = 0,675

→ nO2 đốt Y = 0,675 – 0,54 = 0,135

Quy đổi Y thành CH3OH (a) và CH2 (b)

→ nO2 = 1,5a + 1,5b = 0,135

m tăng = 31a + 14b = 2,28

→ a = 0,06; b = 0,03

→ Ancol gồm CH3OH (0,03) và C2H5OH (0,03)

nCOO-Ancol = a → nCOOH = v – a = 0,3

X gồm:

A(COOH)2: 0,3/2 = 0,15 mol

B(COOCH3)(COOC2H5): 0,03 mol

RCOOP: 0,05 mol

mX = 0,15(A + 90) + 0,03(B + 132) + 0,05(R + P + 44) = 24,34

→ 15A + 3B + 5R + 5P = 468

Với P ≥ 77 → A = 0, B = 26, R = 1, P = 77 là nghiệm duy nhất.

X gồm:

(COOH)2: 0,15 mol

C2H2(COOCH3)(COOC2H5): 0,03 mol → Chiếm 19,47%

HCOOC6H5: 0,05 mol


Câu 37:

Điện phân hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện không đổi 2A. Kết quả điện phân được ghi trong bảng sau: au:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2895

2t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

a

a + 0,03

2,125a

Số mol Cu thu được ở catot

b

b + 0,02

b + 0,02

Giá trị của t là

Xem đáp án

Chọn B

Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên a = b

Trong khoảng thời gian từ t đến t + 2895 giây:

ne = 2.2895/96500 = 0,06

Catot: nCu = 0,02 → nH2 = 0,01

Anot: nCl2 = u và nO2 = v

→ u + v + 0,01 = 0,03

ne = 2u + 4v = 0,06

→ u = v = 0,01

ne trong t giây = 2a → ne trong 2t giây = 4a

Sau 2t giây:

Catot: nCu = a + 0,02 → nH2 = a – 0,02

Anot: nCl2 = a + 0,01 → nO2 = 0,5a – 0,005

n khí tổng = (a – 0,02) + (a + 0,01) + (0,5a – 0,005) = 2,125a

→ a = 0,04

ne = 2a = It/F → t = 3860s


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 : 2. Cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng), thu được hỗn hợp rắn Y gồm ba chất (trong đó natri stearat chiếm p% về khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 3,665 mol O2, thu được 2,58 mol CO2. Giá trị của p là

Xem đáp án

Chọn D

Các axit béo đều 18C nên X có dạng C57HxO6

Đặt nC17H33COOH = 5e; nC17H35COOH = 3e và nX = 2e

→ nCO2 = 18.5e + 18.3e + 57.2e = 2,58

→ e = 0,01

nO2 = 25,5.5e + 26.3e + 2e(0,25x + 54) = 3,665

→ x = 106

X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5

Y chứa C17H33COONa (0,09), C17H35COONa (0,05)

→ nNaOH phản ứng = 0,14 → nNaOH dư = 0,035

→ %C17H35COONa = 34,725%


Bắt đầu thi ngay