(2023) Đề thi thử Hóa THPT Điện Bàn, Quảng Nam (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa THPT Điện Bàn, Quảng Nam (Lần 1) có đáp án
-
931 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho hỗn hợp bột Al và Zn vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 sau phản ứng thu được dung dịch A gồm hai muối và hai kim loại. Hai muối trong dung dịch A là
Chất khử: Al có tính khử mạnh hơn Zn nên Al phản ứng trước, Zn phản ứng sau.
Chất oxi hóa: Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ nên Ag+ phản ứng trước, Cu2+ phản ứng sau
Dung dịch chứa 2 muối —> Al(NO3)3, Zn(NO3)2
Hai kim loại là Ag, Cu
Chọn D
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH5N (3a mol); C3H9N (2a mol) và este có công thức phân tử là C4H6O2, thu được 33,44 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Phần trăm số mol của C4H6O2 có trong hỗn hợp là
nC4H6O2 = b
nCO2 = 3a + 3.2a + 4b = 0,76
nH2O = 2,5.3a + 4,5.2a + 3b = 0,96
—> a = 0,04; b = 0,1
—> %nC4H6O2 = b/(3a + 2a + b) = 33,33%
Chọn B
Câu 5:
Este X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo của X là
X (C4H6O2) + NaOH —> CH3CHO nên X có cấu tạo: CH3COOCH=CH2
Chọn B
Câu 6:
Hỗn hợp X gồm metan, eten, propin. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp X là
Khi nX = 0,75 thì nBr2 = 0,675
—> k = nBr2/nX = 0,9
Đặt a, b, c là số mol CH4, C2H4 và C3H4 trong 13,4 gam X.
mX = 16a + 28b + 40c = 13,4
nC3H3Ag = c = 0,1
k = (b + 2c)/(a + b + c) = 0,9
—> a = 0,15; b = 0,25; c = 0,1
—> %nCH4 = 30%
Chọn A
Câu 7:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) sinh ra chất khí?
A. Fe(OH)3 + 3HNO3 —> Fe(NO3)3 + 3H2O
B. Fe2O3 + 6HNO3 —> 2Fe(NO3)3 + 3H2O
C. FeO + 4HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO2↑ + 2H2O
D. Không phản ứng.
Chọn C
Câu 12:
Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là
Chọn A
Câu 13:
Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X là
Z gồm N2O (0,12) và H2 (0,16)
nMg(OH)2 = 0,48
Y chứa Na+ (a), NH4+ (b), Al3+ (c), Mg2+ (0,48), SO42- (1,08)
Bảo toàn điện tích: a + b + 3c + 0,48.2 = 1,08.2 (1)
nNaOH max = b + 4c + 0,48.2 = 2,28 (2)
Bảo toàn N —> nNO3-(X) = 0,24 + b – a
nH+ = 1,08.2 = 0,12.10 + 0,16.2 + 10b + 2nO
—> nO = 0,32 – 5b
—> mX = 27c + 0,48.24 + 62(0,24 + b – a) + 16(0,32 – 5b) = 27,04 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,2; b = 0,04; c = 0,32
nAl2O3 = nO/3 = 0,04
Bảo toàn Al —> nAl = 0,24
—> %Al = 23,96%
Chọn B
Câu 14:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 thu được 0,01 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
Bảo toàn electron —> nAl = nNO = 0,01
—> mAl = 0,27 gam
Chọn C
Câu 15:
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); poli(vinyl axetat); polietilen; tơ visco; tơ nitron; polibuta-1,3-đien. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
poli(vinyl clorua); poli(vinyl axetat); polietilen; tơ nitron; polibuta-1,3-đien.
Chọn C
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nCO2 = 0,2 và nH2O = 0,525
Bảo toàn O —> nO = 2nCO2 + nH2O = 0,925
Quy đổi X thành Ba (a), Al (b) và C (0,2)
mX = 137a + 27b + 0,2.12 = 29,7
Bảo toàn electron: 2a + 3b + 0,2.4 = 0,925.2
—> a = 0,15 và b = 0,25
Dung dịch Y chứa Ba2+ (0,15), AlO2- (0,25), bảo toàn điện tích —> nOH- = 0,05
nH2SO4 = 0,12 —> nBaSO4 = 0,12
nH+ = 0,24 < nOH- + nAlO2- nên kết tủa chưa bị hòa tan.
nH+ = 0,24 = nOH- + nAl(OH)3
—> nAl(OH)3 = 0,19
—> m↓ = 42,78 gam
Chọn B
Câu 17:
Dẫn 0,6 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí qua than nung đỏ, thu được 0,9 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho X hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
nC phản ứng = 0,9 – 0,6 = 0,3
Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = 2nCO + 2nH2
—> nCO + nH2 = 0,6
—> nCO2 = nX – (nCO + nH2) = 0,3
nNaOH = 0,4 —> Y chứa Na2CO3 (0,1) và NaHCO3 (0,2)
nNa2CO3 phản ứng = x và nNaHCO3 phản ứng = 2x
—> nHCl = 2x + 2x = 0,15 —> x = 0,0375
—> nCO2 thoát ra = x + 2x = 0,1125
—> V = 2,52 lít
Chọn C
Câu 19:
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
nHCl = nGly = 0,1
—> m muối = mGly + mHCl = 11,15 gam
Chọn A
Câu 20:
Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa lượng dư HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
nFe = nCu = x —> 56x + 64x = 12 —> x = 0,1
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
nFeCl2 = nFe = 0,1 —> m muối = mFeCl2 = 12,7 gam
Chọn B
Câu 23:
Cho m gam X gồm các este của CH3OH với axit cacboxylic và 0,1 mol glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn, thu được hỗn hợp khí, hơi Z gồm CO2, H2O, N2 và 0,3 mol chất rắn Na2CO3. Hấp thụ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 34,9 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X là
Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = nCO2 = 0,8
Δm = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = -34,9
—> nH2O = 0,55
nNa2CO3 = 0,3 —> nNaOH = 0,6
Muối gồm:
nC = nCO2 + nNa2CO3 = 1,1
nH = 2nH2O = 1,1
nO = 2nNa = 1,2
nNa = 0,6; nN = nGly = 0,1
—> m muối = mC + mH + mO + mNa + mN = 48,7
nCH3OH = nNaOH – nN = 0,5 và nH2O = nGly = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m muối + mCH3OH + mH2O
—> mX = 42,5
—> %Gly = 17,65%
Chọn B
Câu 25:
Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.
C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2C2H5OH
162……………………………46.2
650……………………….…….m
—> mC2H5OH thu được = 650.46.2.80%/162 = 295,3 kg
Chọn D
Câu 26:
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là Fe, Al, Cr.
Các kim loại này đứng trước H nên dễ dàng khử H+ thành H2. Cả 3 kim loại đều bị thụ động với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.
Chọn D
Câu 27:
Khi xà phòng hoá triolein bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm là
(C17H33COO)3C3H5 (triolein) + 3NaOH —> 3C17H33COONa (natri oleat) + C3H5(OH)3 (glixerol).
Chọn D
Câu 28:
Có các phát biểu sau:
(a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol
(b) Phản ứng tổng hợp este xảy ra chậm và thuận nghịch.
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(d) Cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(e) H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò chất hút nước trong phản ứng tổng hợp este
(f) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
(g) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo
(h) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, ví dụ CH3COOCH=CH2 không tạo ancol.
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Sai, phản ứng trùng hợp
(e) Sai, hút nước và xúc tác.
(f) Sai, số mắt xích khác nhau
(g) Sai, dạng cầu mới tan
(h) Đúng
Chọn C
Câu 29:
Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C.
Số C = nCO2/nE = 369/14 —> nX : nA = 3 : 11
Trong phản ứng xà phòng hóa: nX = 3e và nA = 11e
—> nNaOH = 3.3e + 11e = 0,2 —> e = 0,01
Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (3e), C17H35COOH (11e) và H2 (-0,1)
—> mE = 57,74
Chọn A
Câu 30:
Dung dịch saccarozơ và glucozơ đều
Dung dịch saccarozơ và glucozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường do phân tử của chúng đều có nhiều nhóm OH kề nhau nên có tính chất của poliancol.
Chọn D
Câu 31:
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
nCO2 = 0,28; nH2O = 0,17
Bảo toàn khối lượng —> nO2 = 0,315
Bảo toàn O —> nM = 0,05
nNaOH = 0,07 > nM —> Z là este của phenol
—> nX + nY = 0,03 và nZ = 0,02
X, Y có số C là n và Z có số C là m
—> nC = 0,03n + 0,02m = 0,28
—> 3n + 2m = 28
Xà phòng hóa tạo andehit Q nên n ≥ 3, mặt khác m ≥ 7 nên n = 4 và m = 8 là nghiệm duy nhất.
Sản phẩm có 1 ancol, 1 andehit, 2 muối nên các chất là:
X: HCOO-CH2-CH=CH2
Y: HCOO-CH=CH-CH3
Z: HCOO-C6H4-CH3
Muối gồm HCOONa (0,05) và CH3-C6H4-ONa (0,02)
—> m muối = 6
Chọn D
Câu 32:
Xây hầm bioga là cách xử lí phân và chất thải gia xúc đang được tiến hành. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà còn cung cấp một lượng lớn khí ga sử dụng cho việc đun, nấu. Vậy thành phần chính của khí bioga là
Thành phần chính của khí bioga là metan (CH4).
Chọn D
Câu 33:
Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Có các phát biểu:
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức;
(2) Chất Y tan vô hạn trong nước;
(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken;
(4) Trong điều kiện thường chất Z ở trạng thái lỏng;
(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.
Số phát biểu đúng là
nCO2 = nH2O —> X no, đơn chức, mạch hở.
X + H2O —> Y + Z
Y có tráng gương nên Y là HCOOH
Số C của Z bằng nửa của X —> Y và Z cùng C —> Z là CH3OH
Vậy X là HCOOCH3
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai, Z có 1C nên không tạo anken.
(4) Đúng
(5) Sai
Chọn B
Câu 34:
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh và tác dụng diệt khuẩn nên được dùng trong mỹ phẩm, tủ lạnh, máy điều hòa,…ở dạng nano là
Chọn C
Câu 35:
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:
Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch
CuSO4 + 2NaOH —> Cu(OH)2 + Na2SO4
(A): Glyxerol + Cu(OH)2 —> Phức màu xanh lam
(B): Lòng trắng trứng + Cu(OH)2 —> Phức màu tím
Chọn B
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
(2) Al là kim loại có tính lưỡng tính.
(3) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(4) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(5) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.
(6) Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2.
(7) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó.
(8) Andehit là hợp chất chỉ có tính khử.
Số phát biểu đúng là
(1) Sai, phenol có tính axit nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
(2) Sai, không có đơn chất nào lưỡng tính.
(3) Đúng, do Hg + S —> HgS xảy ra ngay ở nhiệt độ thường và HgS là chất rắn, ít độc hơn và dễ thu gom để xử lí hơn.
(4) Đúng
(5) Đúng
(6) Sai, Mg có thể cháy trong CO2: Mg + CO2 —> MgO + C
(7) Đúng
(8) Sai, anđehit có tính oxi hóa (với H2) và tính khử (với Ag+, Br2, O2…)
Chọn B
Câu 37:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
(f) Sau bước 2, dung dịch trong cốc thủy tinh là đồng nhất.
(g) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.
Số phát biểu sai là
(a) Đúng.
(b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên.
(c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O.
(d) Sai, dầu nhớt là hiđrocacbon, không thể tạo ra xà phòng.
(e) Đúng.
(f) Đúng
(g) Sai, dùng CaCl2 sẽ tạo kết tủa dạng (C17H35COO)2Ca
Chọn A