(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 25)
(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 25)
-
930 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Vàng kim loại có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua là do vàng có
Chọn B
Câu 4:
Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng, thấy có khí X (không màu, hóa nâu trong không khí) thoát ra. Khí X là
Chọn D
Câu 5:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?
Chọn B
Câu 8:
Natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là
Chọn D
Câu 11:
Chất nào sau đây không bị oxi hoá khi tác dụng với dung dịch HNO3, đặc, nóng?
Chọn D
Câu 12:
Trong các chất khí dưới đây, chất khí góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit là
Chọn D
Câu 16:
Cho vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch metylamin thấy dung dịch chuyển sang màu
Chọn A
Câu 23:
Hoà tan hết 1,62 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Chọn C
Câu 24:
Cho các loại polime: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ nitron. Số polime tổng hợp là
Chọn C
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) trong khí oxi dư, thu được 5 gam oxit. Kim loại M là
Chọn C
Câu 26:
Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
Chọn A
Câu 27:
Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 được dung dịch X. Cho Fe dư vào dung dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa muối nào sau đây?
Chọn A
Câu 28:
Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là
Chọn B
Câu 29:
Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 6,69 gam muối. Giá trị của m là
Chọn C
Câu 30:
Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm chất xúc tác và hiệu suất của phản ứng este hoá là 50%). Khối lượng este thu được sau phản ứng là
Chọn D
Câu 31:
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2 có tỉ khối so với He là 3,9. Dẫn toàn bộ X qua ống sứ gồm Fe2O3 và CuO (nung nóng), khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 8,7 gam so với dung dịch ban đầu. Rắn còn lại trong ống sứ gồm Fe, Cu, Fe2O3, CuO cho vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Chọn C.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit glyxylalanin có 2 liên kết peptit.
(b) Thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit, thu được ancol etylic.
(c) Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê … xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim xenlulaza.
(d) Axit axetic không hòa tan được Cu(OH)2.
(e) Cao su thiên nhiên là sản phẩm của phản ứng trùng hợp của etilen.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
(a) Sai, đipeptit glyxylalanin có 1 liên kết peptit.
(b) Sai, thủy phân CH3COOCH=CH2 trong môi trường axit, thu được CH3CHO.
(c) Đúng.
(d) Sai, CH3COOH là một axit nên có thể hòa tan được Cu(OH)2.
(e) Sai, cao su thiên nhiên là polime của isopren.
Câu 33:
Thực hiện các phản ứng sau:
(a) X (dư) + Ba(OH)2 Y + Z (b) X + Ba(OH)2 (dư) Y + T + H2O
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?
Chọn D.
Nếu X là Al2(SO4)3 thì chất Y là BaSO4 (không tác dụng với H2SO4) ® Không thoả mãn.
Nếu X là Al(OH)3 thì 2 pt (a), (b) đều thu được cùng một sản phầm.
Vậy chỉ có muối AlCl3 và Al(NO3)3 thoả mãn pt trên.
Câu 34:
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
Tổng số chất khí thoát ra ở hai điện cực |
Tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực (lít) |
t |
1 |
1,344 |
2t |
2 |
2,24 |
3t |
x |
V |
4t |
3 |
5,152 |
Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của V là
Câu 35:
L-dopa (C9H11NO4) được dùng điều trị bệnh Parkinson. L-dopa là một a-amino axit có cùng mạch cacbon với phenylalanin (Phe). Biết 1 mol L-dopa phản ứng tối đa với 3 mol NaOH, thu được chất X có công thức phân tử là C9H8NO4Na3.
Cho các phát biểu sau:
(a) L-dopa làm nhạt màu nước brom.
(b) 1 mol L-dopa phản ứng tối đa với 4 mol H2, có xúc tác Ni, to.
(c) Phân tử L-dopa có nhiều hơn phân tử Phe 2 nguyên tử O.
(d) 1 mol X tác dụng tối đa với 3 mol Na.
(e) L-dopa phản ứng với C2H5OH/HCl khí, thu được chất hữu cơ Y (thành phần có chứa 5 nguyên tố khác nhau) có 16 nguyên tử H trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
Câu 36:
Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí NH3 như sau: Nạp đầy khí NH3 vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:
Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm trên:
(a) Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay thế NH3 bằng HCl.
(b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của khí NH3 trong nước.
(c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí.
(d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch phenolphtalein bằng dung dịch quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh.
(e) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở 60°C.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
(a) Sai, HCl không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
(b) Đúng.
(c) Sai, Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình thấp hơn áp suất khí quyển.
(d) Đúng.NH3 làm quỳ tím hoá xanh.
(d) Sai, Nhiệt độ càng cao thì độ tan trong nước càng giảm.
Câu 37:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn m gam X cần vừa đủ 5,824 lít khí O2 (đktc), thu được 12,32 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH dư, có tối đa 3,2 gam NaOH đã tham gia phản ứng, thu được sản phẩn gồm ancol no Y và muối của một axit cacboxylic Z (Y và Z chỉ chứa một loại nhóm chức). Cho Y vào bình đựng Na (dư, t°), thấy khối lượng bình tăng thêm 2,96 gam. Cho các phát biểu sau:
(a) Tên gọi của chất Y là etan-1,2-điol.
(b) X chỉ chứa hai loại nhóm chức là este và ancol.
(c) Phân tử chất Z có số nguyên tử hiđro nhiều hơn số nguyên tử oxi.
(d) Có ba công thức cấu tạo phù hợp với X.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
Câu 38:
Cho m1 gam hỗn hợp Q gồm hai triglixerit X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 và MX < 882) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m2 gam hỗn hợp muối T gồm C17H33COONa và C17H31COONa. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, H2O và 1,575 mol CO2. Hiđro hóa hoàn toàn m gam Q, thu được (m + 0,28) gam hỗn hợp G. Phần trăm khối lượng của X trong Q có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm vinyl axetilen; buta-1,3-đien, but-1-en, butan (trong đó vinyl axetilen chiếm 45% số mol của hỗn hợp X). Hiđro hóa hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 17,696 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 42,93 gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 40:
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn C.