Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 7)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 7)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 7)

  • 47 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Cu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 2:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 3:

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 4:

Chất nào sau đây thuộc loại muối axit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 5:

Khi đun sôi dung dịch chất nào sau đây sẽ tạo ra kết tủa?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 6:

Công thức phân tử của metyl axetat là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 8:

Etylamin có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 9:

Kim loại dẫn điện tốt nhất là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 11:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 12:

Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 13:

Trùng hợp chất nào sau đây tạo ra polietilen?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 14:

Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 16:

Cho Fe tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây thu được Fe2(SO4)3?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 19:

Công thức của tristearin là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 20:

Cho lượng dư dung dịch X vào dung dịch Al2(SO4)3, sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa trắng keo. Dung dịch X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 23:

Nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

 Chọn đáp án B.


Câu 24:

Cho dung dịch chứa 2,92 gam lysin tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Số mol HCl đã phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 25:

Thủy phân este X bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm natri fomat và ancol isopropylic. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 26:

Cho m gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 27:

Cho các loại tơ sau: tơ tằm; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ nitron. Số tơ tổng hợp là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 28:

Hợp chất sắt(II) thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 29:

Phương pháp nào sau đây không thực hiện điều chế chất trong phòng thí nghiệm?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 30:

Hòa tan hoàn toàn 39,42 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước, thu được dung dịch Y và thoát ra 2,016 lít khí H2 (ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn 12,096 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Biết rằng trong dung dịch Y chứa 36,936 gam Ba(OH)2. Giá trị của m là

Xem đáp án

XNa: a molBa: 0,216 molO: b molBTKL23a+0,216.137+16b=30,42BTea+0,216.2-2b=0,09.2a=0,252b=0,252nOH-=0.684

nCO2=0,54 nCO32-=0,684-0,54=0,144nBa2+=0,216nBaCO3=0,144m=28,368 gam


Câu 33:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2.

(2) Cho dung dịch chứa 5a mol AgNO3 vào dung dịch chứa a mol FeCl2.

(3) Cho dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 tác dụng với a mol dung dịch Ba(HCO3)2.

(4) Cho dung dịch Fe2(SO4)3 vào dung dịch NaOH.

(5) Cho dung dịch chứa a mol Ca(H2PO4)2 vào dung dịch chứa 3a mol KOH.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được hai kết tủa là

Xem đáp án

(1) Đúng, KHSO4 + Ba(AlO2)2 + H2O

 KAlO2 + BaSO4 + Al(OH)3 nên thu được 2 kết tủa gồm a mol BaSO4 và a mol Al(OH)3

(2) Đúng, AgNO3 + FeCl2

 Fe(NO3)2 + AgCl + Ag nên thu được 2 kết tủa gồm a mol Ag và 2a mol AgCl

(3) Đúng, Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2

 CaCO3 + BaCO3 + H2O nên thu được 2 kết tủa gồm a mol BaCO3 và a mol CaCO3

(4) Sai, Fe2(SO4)3 + 6NaOH

 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 nên chỉ thu được 1 kết tủa là Fe(OH)3

(5) Đúng, do nH2PO4-< nOH-<2 nH2PO4-

 tạo HPO42- và PO43- nên thu được 2 kết tủa gồm CaHPO4 và Ca3(PO4)2


Câu 34:

Một người nông dân có 5 sào ruộng để cấy lúa (3 sào lấy thóc dùng làm thức ăn và 2 sào dùng nấu rượu). Biết năng suất của mỗi sào lúa là 180 kg/sào và một năm thu hoạch 2 vụ. Hàm lượng tinh bột trong gạo là 70%, biết 1kg thóc sau khi xát sẽ thu được 0,7kg gạo, rượu được nấu là 30o với hiệu suất đạt 75% (khối lượng riêng của rượu d = 0,8 gam/ml). Nếu được bán với giá 20.000 (đồng/lít) thì số tiền thu được từ việc bán rượu trong một năm của người nông dân là

Xem đáp án

Khối lượng tinh bột \[ = 2.180.2.0,7.0,7.0,75 = 264,6\] Số mol tinh bột \[ = \frac{{264,6}}{{162}} = \frac{{49}}{{30}}\]

 Số mol rượu \[ = 2.\frac{{49}}{{30}} = \frac{{49}}{{15}}\] Khối lượng rượu \[ = \frac{{49}}{{15}}.46 = \frac{{2254}}{{15}}\]

 Số lít rượu nguyên chất \[ = \frac{{2254}}{{15}}:0,8 = \frac{{1127}}{6}\]

 Số lít dung dịch rượu nấu được \[ = \frac{{1127}}{6}:0,3 \approx 626,1\] Số tiền \[ = \frac{{626,1.20000}}{{{{10}^6}}} = 12,52\] (triệu)


Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(1) Dầu ăn và dầu bôi trơn đều chứa các nguyên tố C, H và O.

(2) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.

(3) Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên được sử dụng để dệt vải may quần áo ấm.

(4) Hợp chất H2NCH2CONHCH2CH2COOH là một đipeptit.

(5) Saccarozơ là nguyên liệu dùng trong kĩ thuật tráng ruột phích.

Số phát biểu sai là:

Xem đáp án

(1) Sai, dầu bôi trơn là hiđrocacbon nên không chứa nguyên tố oxi

(2) Sai, este không tan trong nước

(3) Đúng theo SGK

(4) Sai, amino axit thứ 2 thuộc nhóm beta-amino axit nên hợp chất này không phải đipeptit

(5) Đúng theo SGK

Câu 38:

Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + NaOH           (2)  (Biết nY : nNaOH = 1 : 2)

(3)          (4)

(5)                   (5)

Cho các nhận định sau liên quan đến sơ đồ trên:

(a) Số đồng phân của X là 2.

(b) C được ứng dụng làm thuốc giảm đau dạ dày.

(c) X không tác dụng được với dung dịch Br2.

(d) Đốt cháy 1 mol Y cần dùng vừa đủ 2 mol khí O2.

(e) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

X: C2H3-OOC-CH2-COO-C6H5        

Y: CH2(COONa)2                   Z: CH3CHO                T: C6H5ONa

A: CH3COONH4                    B: CH3COONa

C: NaHCO3

(a) Sai, X chỉ có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn

(b) Đúng, vì C là NaHCO3

(c) Sai, trong X có nhóm -C2H3 nên có khả năng phản ứng với dung dịch Br2

(d) Đúng

(e) Sai, Z là anđehit CH3CHO nên có nhiệt độ sôi thấp hơn C2H5OH


Câu 39:

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Quá trình điện phân diễn ra như sau:

- Sau thời gian t giây, nước đã tham gia điện phân và khí thoát ra ở bình điện phân là 0,1 mol.

- Sau thời gian (t + 2316) giây, khí thoát ra ở bình điện phân là 0,2 mol.

- Sau thời gian 4t giây, khí thoát ra ở bình điện phân là 0,47 mol.

Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị của m là

Xem đáp án

Trường hợp 1:

Nếu tại t giây, nước điện phân tạo khí O2

Khi đó, tại thời gian (t + 2316) giây

-          Số mol electron tăng thêm = 0,12 mol

-          Số mol khí tăng thêm = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

nO2tăng thêm  =0.12:4=0,03nH2=0,1-0,03=0,07ne=0,14> 0,02   Loại

Trường hợp 2:

 Nếu tại t giây, nước điện phân tạo khí H2

Tại t giây: nnCl2=xnH2=0,1-xnCu=nCuSO4=2x-0,1ne=2x

Xét trong 2316 giây: ne=0,12nCl2=anO2=bnH2=0,12:2=0,06a+b=0,1-0,062a+4b=0,12a=b=0,02

Tại 4t giây:  ne=8xnCl2=x+0,02nO2=8x-2.(x+0,02)4=1,5x-0,01nH2=8x-2.(2x-0,1)2=2x+0,1

x+0,02+1,5.x-0,01+2x+0,1=0,47x=0,08nCuSO4=0,06nNaCl=0,2m=21,3 gam


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X, ancol Y và chất hữu cơ mạch hở Z (trong phân tử của Z chứa đồng thời các nhóm chức COOH, OH và COO). Chia 56,16 gam E thành 3 phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 0,16 mol khí CO2.

- Phần 2 tác dụng với Na dư, thu được 0,19 mol khí H2.

- Đun nóng phần 3 với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y duy nhất và hỗn hợp F gồm hai muối cacboxylat. Dẫn toàn bộ Y đi qua bình đựng Na dư, thu được 0,15 mol khí H2; đồng thời khối lượng bình tăng 8,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,1 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O.

Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

nH2=0,15nYOH-=0,3mY=8,9+0,3=9,2Y:R(OH)nn=3Y: C3H5(OH)3: 0,1 mol

ECOOH: 0,16 molOH=0,19.2-0,16=0,22 molCOO: x molC2H2+ NaOHF+Y+H2O

18,72 gam                                          (0,16+x) mol 9,2 gam 0,16 mol

BTKLmF=18,72+40.(0,16+x)-9,2 -0,16.18=13,04+40x

Dồn chất FCOONa: (0,16+x) molC: y molH2: z mol67.(0,16+x)+12y+2z=13,04+40x1/4.(0,16+x)+y+0,5z=0,10,16+x+y-0,08-0,5x+z=0,2x=0,08y=0z=0,08

Xếp hình FHCOONa: 0,16(COONa)2: 0,04EX: HCOOH:0,12 mol%mXtrong E=29,49%Y: C3H5(OH)3: 0,06 molZ: HOOC-COO-CH2-CH(OOCH)-CH2OH:0,04 mol


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương