(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 7)
-
47 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 15:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Chọn đáp án A.
Câu 16:
Cho Fe tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây thu được Fe2(SO4)3?
Chọn đáp án D.
Câu 17:
Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây mưa axit?
Chọn đáp án B.
Câu 18:
Tính cứng tạm thời của nước do các muối canxi hiđrocacbonat và magie hiđrocacbonat gây nên. Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
Chọn đáp án A.
Câu 20:
Cho lượng dư dung dịch X vào dung dịch Al2(SO4)3, sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa trắng keo. Dung dịch X là
Chọn đáp án D.
Câu 21:
Cho dung dịch chứa 3,6 gam glucozơ tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án D.
Câu 22:
Khử hoàn toàn 4,64 gam Fe3O4 bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe. Giá trị của m là
Chọn đáp án B.
Câu 23:
Nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
Chọn đáp án B.
Câu 24:
Cho dung dịch chứa 2,92 gam lysin tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Số mol HCl đã phản ứng là
Chọn đáp án D.
Câu 25:
Thủy phân este X bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm natri fomat và ancol isopropylic. Công thức của X là
Chọn đáp án B.
Câu 26:
Cho m gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
Chọn đáp án D.
Câu 27:
Cho các loại tơ sau: tơ tằm; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ nitron. Số tơ tổng hợp là
Chọn đáp án D.
Câu 29:
Phương pháp nào sau đây không thực hiện điều chế chất trong phòng thí nghiệm?
Chọn đáp án C.
Câu 31:
Một học sinh thực hiện điều chế axit clohiđric (HCl) trong phòng thí nghiệm như sau:
Cho các nhận xét sau:
(a) Để thu được axit clohiđric, người ta đun nóng tinh thể natri clorua với dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Phản ứng trên xảy ra vì axit clohiđric là một axit yếu.
(c) Nếu thay NaCl ở ống nghiệm (1) bằng NaI hoặc NaBr thì có thể điều chế được HI hoặc HBr.
(d) Để hạn chế khí HCl thoát ra ngoài, có thể dùng bông tẩm NaOH.
(e) Không thể sử dụng dung dịch H2SO4 đặc như thí nghiệm vì nếu dùng H2SO4 đặc thì sản phẩm tạo thành là khí Cl2.
Số nhận định đúng là
(a) Sai, phải dùng dung dịch H2SO4 đặc
(b) Sai, phản ứng xảy ra vì HCl là một axit dễ bay hơi
(c) Sai, không thể điều chế được HI hoặc HBr bằng phương pháp này vì khi cho NaI hoặc NaBr vào dung dịch H2SO4 đặc sẽ tạo ra khí I2 hoặc khí Br2
(d) Đúng, vì khí HCl sẽ tác dụng với NaOH
(e) Sai, H2SO4 đặc không oxi hóa Cl- thành Cl2
Câu 33:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2.
(2) Cho dung dịch chứa 5a mol AgNO3 vào dung dịch chứa a mol FeCl2.
(3) Cho dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 tác dụng với a mol dung dịch Ba(HCO3)2.
(4) Cho dung dịch Fe2(SO4)3 vào dung dịch NaOH.
(5) Cho dung dịch chứa a mol Ca(H2PO4)2 vào dung dịch chứa 3a mol KOH.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được hai kết tủa là
(1) Đúng, KHSO4 + Ba(AlO2)2 + H2O
KAlO2 + BaSO4 + Al(OH)3 nên thu được 2 kết tủa gồm a mol BaSO4 và a mol Al(OH)3
(2) Đúng, AgNO3 + FeCl2
Fe(NO3)2 + AgCl + Ag nên thu được 2 kết tủa gồm a mol Ag và 2a mol AgCl
(3) Đúng, Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2
CaCO3 + BaCO3 + H2O nên thu được 2 kết tủa gồm a mol BaCO3 và a mol CaCO3
(4) Sai, Fe2(SO4)3 + 6NaOH
2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 nên chỉ thu được 1 kết tủa là Fe(OH)3
(5) Đúng, do
tạo HPO42- và PO43- nên thu được 2 kết tủa gồm CaHPO4 và Ca3(PO4)2
Câu 34:
Một người nông dân có 5 sào ruộng để cấy lúa (3 sào lấy thóc dùng làm thức ăn và 2 sào dùng nấu rượu). Biết năng suất của mỗi sào lúa là 180 kg/sào và một năm thu hoạch 2 vụ. Hàm lượng tinh bột trong gạo là 70%, biết 1kg thóc sau khi xát sẽ thu được 0,7kg gạo, rượu được nấu là 30o với hiệu suất đạt 75% (khối lượng riêng của rượu d = 0,8 gam/ml). Nếu được bán với giá 20.000 (đồng/lít) thì số tiền thu được từ việc bán rượu trong một năm của người nông dân là
Khối lượng tinh bột \[ = 2.180.2.0,7.0,7.0,75 = 264,6\] Số mol tinh bột \[ = \frac{{264,6}}{{162}} = \frac{{49}}{{30}}\]
Số mol rượu \[ = 2.\frac{{49}}{{30}} = \frac{{49}}{{15}}\] Khối lượng rượu \[ = \frac{{49}}{{15}}.46 = \frac{{2254}}{{15}}\]
Số lít rượu nguyên chất \[ = \frac{{2254}}{{15}}:0,8 = \frac{{1127}}{6}\]
Số lít dung dịch rượu nấu được \[ = \frac{{1127}}{6}:0,3 \approx 626,1\] Số tiền \[ = \frac{{626,1.20000}}{{{{10}^6}}} = 12,52\] (triệu)
Câu 35:
Tiến hành nung một lượng bột Al và S, sau khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp X. Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HCl loãng, dư thu được 10,752 lít khí Y (ở đktc) thoát ra và còn lại 0,32 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Y đi qua dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng thấy xuất hiện 23,04 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 đặc nóng (tạo sản phẩm khử duy nhất), thu được V lít hỗn hợp khí T (ở đktc) có tỉ khối so với He bằng 12. Giá trị của V gần nhất với
Quy đổi hỗn hợp X
(lít)
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(1) Dầu ăn và dầu bôi trơn đều chứa các nguyên tố C, H và O.
(2) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(3) Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên được sử dụng để dệt vải may quần áo ấm.
(4) Hợp chất H2NCH2CONHCH2CH2COOH là một đipeptit.
(5) Saccarozơ là nguyên liệu dùng trong kĩ thuật tráng ruột phích.
Số phát biểu sai là:
(1) Sai, dầu bôi trơn là hiđrocacbon nên không chứa nguyên tố oxi
(2) Sai, este không tan trong nước
(3) Đúng theo SGK
(4) Sai, amino axit thứ 2 thuộc nhóm beta-amino axit nên hợp chất này không phải đipeptit
(5) Đúng theo SGKCâu 37:
Để ngăn chặn hiện tượng gỉ sét và mài mòn của một chi tiết máy, người ta phủ lớp đồng (Cu) dày 0,2 mm lên bề mặt của chi tiết máy bằng phương pháp mạ điện. Dung dịch điện phân chứa CuSO4, cực dương là Cu kim loại, cực âm là chi tiết máy có hình trụ (r = 1,7 cm và h = 10 cm). Sự điện phân với dòng điện một chiều I = 6A. Biết hiệu suất điện phân đạt 100%; khối lượng riêng của Cu là 8,96 g/cm3, = 3,14. Thời gian của quá trình mạ điện gần nhất với
Trước điện phân:
Sau điện phân:
(giờ)
Câu 38:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + NaOH (2) (Biết nY : nNaOH = 1 : 2)
(3) (4)
(5) (5)
Cho các nhận định sau liên quan đến sơ đồ trên:
(a) Số đồng phân của X là 2.
(b) C được ứng dụng làm thuốc giảm đau dạ dày.
(c) X không tác dụng được với dung dịch Br2.
(d) Đốt cháy 1 mol Y cần dùng vừa đủ 2 mol khí O2.
(e) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
Số nhận định đúng là
X: C2H3-OOC-CH2-COO-C6H5
Y: CH2(COONa)2 Z: CH3CHO T: C6H5ONa
A: CH3COONH4 B: CH3COONa
C: NaHCO3
(a) Sai, X chỉ có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn
(b) Đúng, vì C là NaHCO3
(c) Sai, trong X có nhóm -C2H3 nên có khả năng phản ứng với dung dịch Br2
(d) Đúng
(e) Sai, Z là anđehit CH3CHO nên có nhiệt độ sôi thấp hơn C2H5OH
Câu 39:
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Quá trình điện phân diễn ra như sau:
- Sau thời gian t giây, nước đã tham gia điện phân và khí thoát ra ở bình điện phân là 0,1 mol.
- Sau thời gian (t + 2316) giây, khí thoát ra ở bình điện phân là 0,2 mol.
- Sau thời gian 4t giây, khí thoát ra ở bình điện phân là 0,47 mol.
Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị của m là
Trường hợp 1:
Nếu tại t giây, nước điện phân tạo khí O2
Khi đó, tại thời gian (t + 2316) giây
- Số mol electron tăng thêm = 0,12 mol
- Số mol khí tăng thêm = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
tăng thêm =0.12:4=0,03 Loại
Trường hợp 2:
Nếu tại t giây, nước điện phân tạo khí H2
Tại t giây: n
Xét trong 2316 giây:
Tại 4t giây:
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X, ancol Y và chất hữu cơ mạch hở Z (trong phân tử của Z chứa đồng thời các nhóm chức COOH, OH và COO). Chia 56,16 gam E thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 0,16 mol khí CO2.
- Phần 2 tác dụng với Na dư, thu được 0,19 mol khí H2.
- Đun nóng phần 3 với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y duy nhất và hỗn hợp F gồm hai muối cacboxylat. Dẫn toàn bộ Y đi qua bình đựng Na dư, thu được 0,15 mol khí H2; đồng thời khối lượng bình tăng 8,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,1 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
18,72 gam (0,16+x) mol 9,2 gam 0,16 mol
Dồn chất
Xếp hình