IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (17)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (17)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (17)

  • 74 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức của metyl axetat là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 3:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 4:

Phương pháp nào sau đây không làm mềm được nước cứng tạm thời?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 5:

NaHCO3 được dùng làm bột nở, thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Tên của NaHCO3

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 8:

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 9:

Dung dịch K2Cr2O7 có màu

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 10:

Trong cùng điều kiện, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 11:

Al2O3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra Al2(SO4)3?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Chất nào sau đây thuộc loại peptit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 13:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 14:

Trong công nghiệp, kim loại Fe được điều chế trực tiếp từ Fe2O3 bằng phương pháp

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Hợp chất CH3NHC2H5 là amin bậc mấy?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 18:

Poli(vinyl clorua) được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 20:

Kim loại kiềm phản ứng với nước sinh ra khí nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô một ít etanol khan.

Bước 2: Đốt nóng sợi dây đồng kim loại đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh (hình 1).

Bước 3: Nhúng nhanh sợi dây đồng trên vào ống nghiệm chứa etanol (hình 2).

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:  Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô một ít etanol khan.  Bước 2: Đốt nóng sợi dây đồng kim loại đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh (hình 1).  Bước 3: Nhúng nhanh sợi dây đồng trên vào ống nghiệm chứa etanol (hình 2).  Cho các phát biểu sau:       (a) Trong bước 3, màu đen của dây đồng từ từ chuyển sang màu đỏ do CuO đã khử etanol thành anđehit axetic.       (b) Trong bước 2, dây đồng kim loại chuyển từ màu đỏ sang màu đen.       (c) Sản phẩm hữu cơ thu được ở bước 3 có tham gia phản ứng tráng bạc.       (d) Nếu thay etanol bằng propan-2-ol thì sản phẩm hữu cơ thu được ở bước 3 là anđehit.       (e) Có thể dùng thí nghiệm trên để phân biệt ancol bậc I với ancol bậc III.  Số phát biểu đúng là (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

     (a) Trong bước 3, màu đen của dây đồng từ từ chuyển sang màu đỏ do CuO đã khử etanol thành anđehit axetic.

     (b) Trong bước 2, dây đồng kim loại chuyển từ màu đỏ sang màu đen.

     (c) Sản phẩm hữu cơ thu được ở bước 3 có tham gia phản ứng tráng bạc.

     (d) Nếu thay etanol bằng propan-2-ol thì sản phẩm hữu cơ thu được ở bước 3 là anđehit.

     (e) Có thể dùng thí nghiệm trên để phân biệt ancol bậc I với ancol bậc III.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

2Cu + O2 to  2CuO (đen)

CuO + C2H5OH to  CH3CHO + Cu (đỏ) + H2O

(a) Sai, CuO oxi hóa etanol.

(b) Đúng.

(c) Đúng, anđehit có phản ứng tráng bạc.

(d) Sai, propan-2-ol là ancol bậc II khi bị oxi hóa bởi CuO tạo sản phẩm là xeton

CH3CH(OH)CH3 + CuO to  CH3COCH3 + Cu + H2O

(e) Đúng vì ancol bậc III không có phản ứng oxi hóa trong điều kiện này.


Câu 33:

Hòa tan 6,82 gam đơn chất X trong dung dịch HNO3 dư, thu được 24,64 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với V ml dung dịch chứa NaOH 1,2M và KOH 0,8M, thu được dung dịch chỉ chứa 47,616 gam muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V

Xem đáp án

X có thể C (nhường 4e), S (nhường 6e), P (nhường 5e)

BT e: nX.số e nhường = nNO2  Þ6,82MX .số e nhường = 1,1 Þ MX = 31 (photpho)

Dung dịch Y chứa H3PO4 và HNO3 còn dư

Khi cho Y tác dụng với NaOH (1,2V mol), KOH (0,8V mol) thu được muối trung hòa

® Na+ (1,2V mol), K+ (0,8V mol), NO3- (a mol), PO43- (0,22 mol, tính từ bảo toàn nguyên tố P)

BTĐT: 1,2V + 0,8V = a + 0,22.3 và 23.1,2V + 39.0,8V + 62a + 95.0,22 = 47,616

Þ V = 0,37 lít = 370 ml


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7 : 20. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa (m + 27,5) gam muối. Cho dung dịch HCl vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 214,925 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Theo đề ta có: \[\frac{{{m_N}}}{{{m_O}}} = \frac{7}{{20}} \Rightarrow \frac{{{n_N}}}{{{n_O}}} = \frac{2}{5}\]

Cho X tác dụng với NaOH có: nNaOH = \[{n_{{H_2}O}}\] = a mol

Bảo toàn khối lượng: m + 40a = m + 27,5 + 18a ® a = 1,25 = nCOOH

Þ nO = 2a = 2,5 mol và nN = \[\frac{2}{5}\]nO = 1 mol

Gộp quá trình phản ứng (X và NaOH) phản ứng với HCl

® nHCl = nN + nNaOH = 2,25 mol và \[{n_{{H_2}O}}\] = nNaOH = 1,25 mol

Bảo toàn khối lượng: m + 40.1,25 + 2,25.36,5 = 214,925 + 1,25.18 Þ m = 105,3 gam


Câu 35:

Sơ đồ sản xuất etanol từ ngô của một nhà máy (Y) như sau:

     Ngô (chứa 54% tinh bột)  Glucozơ  Etanol

Etanol thu được từ quá trình “chế biến” 5 tấn nguyên liệu ngô theo sơ đồ trên có thể pha V m3 xăng sinh học E5 (chứa 95% xăng A92 và 5% etanol về thể tích). Biết etanol có khối lượng riêng là 0,8 g/ml; hiệu suất của mỗi giai đoạn là 80%. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

Sơ đồ sản xuất etanol từ ngô của một nhà máy (Y) như sau:       Ngô (chứa 54% tinh bột)  Glucozơ  Etanol  Etanol thu được từ quá trình “chế biến” 5 tấn nguyên liệu ngô theo sơ đồ trên có thể pha V m3 xăng sinh học E5 (chứa 95% xăng A92 và 5% etanol về thể tích). Biết etanol có khối lượng riêng là 0,8 g/ml; hiệu suất của mỗi giai đoạn là 80%. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? (ảnh 1)
Xem đáp án

C6H10O5  C6H12O6  2C2H5OH (xét 1 mắt xích tinh bột)

\({m_{{C_6}{H_{10}}{O_5}}} = 5.54\% = 2,7\)tấn \( \Rightarrow {n_{{C_6}{H_{10}}{O_5}}} = \frac{1}{{60}}\) \[ \Rightarrow {n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{1}{{60}}.2.80\% .80\% = \frac{8}{{375}}\]

\[{m_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{8}{{375}}.46 = 0,8.{V_{{C_2}{H_5}OH}} \Rightarrow {V_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{92}}{{75}}\;{m^3} \to V\]xăng = \[\frac{{{V_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{5\% }} = 24,53\]\[{m^3}\]


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm K2O, BaO và Al2O3. Hòa tan m gam X vào nước dư, được dung dịch Y và 11,0 gam chất rắn. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 31,2 gam kết tủa. Mặt khác, khi sục từ từ khí CO2 vào Y, đến khi lượng kết tủa đạt cực đại thì số mol CO2 đã phản ứng là 0,3 mol. Giá trị của m là

Xem đáp án

Khi hòa tan X vào nước dư K2O, BaO tan trong nước tạo OH- sau đó Al2O3 + 2OH- ® AlO2- + H2O

Vì sau phản ứng có chất rắn nên Al2O3 dư, OH- hết ® Y gồm AlO2-, K+ (x mol), Ba2+ (y mol)

Sục CO2 dư vào AlO2- thu được kết tủa Al(OH)3: 0,4 mol

Sục 0,3 mol CO2 vào AlO2- thu được kết tủa lớn nhất gồm BaCO3 (y mol) và Al(OH)3 đồng thời muối thu được gồm KHCO3 (x mol)

Bảo toàn C: x + y = 0,3 và bảo toàn điện tích trong Y: x + 2y = 0,4 Þ x = 0,2 và y = 0,1

Bảo toàn Ba, Al, K: nBaO = y = 0,1 mol ; \[{n_{A{l_2}{O_3}}}\] (pư) = 0,4/2 = 0,2 mol ; \[{n_{{K_2}O}}\] = x/2 = 0,1 mol

Þ mX = 45,1 + 11 = 56,1 gam


Câu 37:

Hỗn hợp E gồm ba este đa chức, mạch hở X, Y, Z đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong E cacbon chiếm 47% về khối lượng; MX < MY < MZ < 234. Cho 16,34 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai ancol và 18,4 gam hỗn hợp muối khan T (các muối đều no và có số mol bằng nhau) không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng các nguyên tố oxi, hiđro trong T lần lượt là 41,739% và 2,174%. Khối lượng của Z trong E là

Xem đáp án

Xét muối T chứa: nO = \[\frac{{18,4.41,739\% }}{{16}}\] = 0,48 mol ® nCOONa = 0,24 mol = nNa

nH = \[\frac{{18,4.2,174\% }}{1}\] = 0,4 mol Þ mC = mT – mO – mNa – mH = 4,8 Þ nC = 0,4 mol

Quy đổi T thành COONa (0,24 mol), C (0,16 mol) và H (0,4 mol)

Các muối đều no và nH > 2nC nên có cả muối đơn chức và đa chức. Mặt khác các muối có cùng số mol và không chứa HCOONa Þ T gồm CH3COONa (0,08 mol) và CH2(COONa)2 (0,08 mol) (giải hệ tìm mol)

Bảo toàn khối lượng: 16,34 + 0,24.40 = 18,4 + mancol Þ mancol = 7,54g

Ta có: nC(E) = \[\frac{{16,34.47\% }}{{12}}\] = 0,64 mol Þ nC (ancol) = 0,64 – (0,24 + 0,16) = 0,24 mol (bảo toàn C)

nOH (ancol) = nNaOH = 0,24 mol ; nhận thấy nC (ancol) = nOH (ancol) Þ hai ancol có dạng CxHy(OH)x

Ta chọn ancol CH3OH và C2H4(OH)2 hoặc CH3OH và C3H5(OH)3

Lập hệ pt hai ẩn liên quan đến nOH và mancol Þ CH3OH (0,1 mol) và C2H4(OH)2 (0,07 mol)

Trường hợp CH3OH và C3H5(OH)3 là trường hợp sai vì E mạch hở và M < 234.

X là CH2(COOCH3)2: a mol

Y là (CH3COO)2C2H4: b mol

Z là CH3COO-CH2-CH2-OOC-CH2-COO-CH3: c mol

\(\left\{ \begin{array}{l}2a + 2b + 3c = {n_{COO}} = 0,24\\a + c = {n_{C{H_2}{{\left( {COONa} \right)}_2}}} = 0,08\\b + c = {n_{{C_2}{H_4}{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,07\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,02\\b = 0,01\\c = 0,06\end{array} \right.\) Þ mZ = 0,06.204 = 12,24 gam


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, CuO, CuS, FeS2 (trong đó oxi chiếm 16% về khối lượng). Cho 40 gam X tác dụng với dung dịch chứa 1,3 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối (Fe2(SO4)3, CuSO4) và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg làm khô và cân lại thấy khối lượng thanh Mg tăng 12 gam (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thành Mg). Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 10 gam X trong khí O2 dư thu được m gam rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Quy đổi X thành Fe (a mol), Cu (b mol), S (c mol) và O (0,4 mol)

mX = 56a + 64b + 32c + 0,4.16 = 40 (1)

Bảo toàn e: 3a + 2b + 6c = 0,4.2 + \[2{n_{S{O_2}}}\] (2)

Bảo toàn S: 1,3 + c = \(3.\frac{a}{2}\) + b + \[{n_{S{O_2}}}\] (3)

Cho thanh Mg () vào Y: \(\left| \begin{array}{l}3Mg + F{e_2}{(S{O_4})_3} \to 3MgS{O_4} + 2Fe\\Mg + CuS{O_4} \to MgS{O_4} + Cu\end{array} \right.\)

mtăng = mFe + mCu – mMg (pư) = 56a + 64b – 24(\(3.\frac{a}{2}\) + b) = 12 (4)

Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: a = 0,4 ; b = 0,1

Khi đốt 10 gam X (giảm 4 lần so với ban đầu) có Fe: 0,1 mol và Cu: 0,025 mol với O2 dư thu được chất rắn gồm Fe2O3 (0,05 mol) và CuO (0,025 mol) ® mrắn = 10 gam.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương