IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 3)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 3)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 3)

  • 82 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Công thức hóa học của sắt(III) oxit là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 5:

Ở điều kiện thường, nhôm bị bốc cháy khi tiếp xúc với

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 6:

Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Dung dịch nào sau đây tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 8:

Dung dịch nào sau đây tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 9:

Kim loại sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo muối sắt(II)?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 10:

Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo

dung dịch bazơ là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 12:

Sự phá huỷ kim loại (không nguyên chất) hay hợp kim do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương gọi là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 15:

Cho bột Al vào Dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 17:

Chất nào sau đây làm mềm được nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 18:

Trong công nghiệp, người ta sản xuất nhôm bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 19:

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 20:

Chất béo là một thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại hạt và quả. Công thức nào sau đây là công thức của một chất béo?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 22:

Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l}{n_{Ag}} = 2{n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 0,3\\ \to {m_{Ag}} = 32,4gam\end{array}\)


Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH, thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam muối của axit béo duy nhất. Tên gọi của E là

Xem đáp án

Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.

nC3H5(OH)3 = 0,02 mol nRCOONa = 0,06 mol. Biết mRCOONa = 18,24 gam

MRCOONa = 18,24 ÷ 0,06 = 304 Muối là C17H33COONa.

E là (C17H33COO)3C3H5: triolein.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 25:

Cho Ba kim loại lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2. Số dung dịch tạo kết tủa là:

Xem đáp án

Ba + H2O  Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + 2NaHCO3    BaCO3 $ + Na2CO3   + 2 H2O

Ba(OH)2 + CuSO4      BaSO4 $ + Cu(OH)2$

Ba(OH)2 + (NH4)2CO3   BaCO3 $ + 2NH3   + 2 H2O

Ba(OH)2 + MgCl2    BaCl2   + Mg(OH)2$


Câu 26:

Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\ \to {n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} = 0,2\end{array}\)

\( \to {V_{{H_2}}} = 4,48\) lít.


Câu 27:

Để trung hòa 30 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 15% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử X

Xem đáp án

nHCl = 0,1 (mol) = namin

mamin  = 4,5 (gam)

=> Mamin = 45 (g/mol)


Câu 28:

Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 33:

Khi tiến hành thí nghiệm cho mẫu kim loại Na vào cốc H2O (dư) ở nhiệt độ thường có nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein. Cho các phát biểu sau:

(a) Mẫu Na bị nóng chảy và chạy trên mặt nước.

(b) Có khí thoát ra xung quanh mẫu Na.

(c) Nước trong cốc từ không màu chuyển sang màu hồng.

(d) Khi tiến hành thí nghiệm không nên lấy mẫu Na quá to có thể gây nổ.

(e) Nếu thay kim loại Na bằng K thì phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng

(b) Đúng

(c) Đúng, phản ứng tạo chất kiềm NaOH nên phenolphtalein chuyển màu hồng.

(d) Đúng, phản ứng xảy ra rất mãnh liệt nên dùng mẩu nhỏ Na để đảm bảo an toàn.

(e) Đúng, K có tính khử mạnh hơn Na nên khử H2O mạnh hơn, có thể gây nổ mạnh


Câu 34:

Trộn 23,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm a % theo khối lượng hỗn hợp X) với 2,96 gam Mg(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,025 mol KNO3 và 0,075 mol NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,75. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư trong điều kiện không có không khí, thu được 37,735 gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nMg(NO3)2 = 0,02; T gồm N2 (0,025) và NO (0,075)

Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,015

X chứa kim loại (a gam) và O (b mol)

—> a + 16b = 23,76  (1)

nHCl = 12nN2 + 4nNO + 10nNH4+ + 2nO = 2b + 0,75

Z + Ba(OH)2 tạo dung dịch chứa muối KCl (0,025), NaCl (0,075) và BaCl2 (b + 0,325, tính theo bảo toàn Cl)

—> nBa(OH)2 phản ứng = b + 0,325

—> nOH- trong kết tủa = 2(b + 0,325) – nNH4+ = 2b + 0,635

—> a + 0,02.24 + 17(2b + 0,635) = 37,735 (2)

(1)(2) —> a = 21,36; b = 0,15

—> %O = 10,1%


Câu 35:

Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam E cần vừa đủ 9,408 gam O2, thu được 4,104 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 6,84 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,864 gam H2O.

Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử khối của Y bằng 146.

(2) Hai ancol tạo thành X, Y, Z là CH3OH và C3H7OH.

(3) Số H của muối T bằng 4.

(4) Cả 3 este X, Y, Z đều là este hai chức.

(5) X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp của nhau.

     Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án

\({n_{{O_2}}} = 0,294;{n_{{H_2}O}} = 0,228\)

Bảo toàn khối lượng \[ \to {n_{C{O_2}}} = 0,276\]

Ancl đơn và muối không nhánh nên các este đều 2 chức.

\[ \to {n_E} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,048\]

n muối = 0,048 và \({n_{{H_2}O}}\) đốt muối = 0,048

Số H của muối = 0,048.2/0,048 = 2

\[ \to \]Muối là CH2(COONa)2

\({n_{NaOH}} = 0,096,\) bảo toàn khối lượng \[ \to {m_{Ancol}} = 3,576\]

\({n_{Ancol}} = 0,096 \to {M_{ancol}} = 37,25:C{H_3}OH\) và C2H5OH

X là CH2(COOCH3)2

Y là CH2(COOCH3)(COOC2H5) \[ \to {M_Y} = 146\]

Z là CH2(COOC2H5)2


Câu 37:

Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất X có pH = 4. Để thải ra ngoài môi trường theo đúng qui định thì cần phải điều chỉnh pH nằm trong khoảng từ 6,5 đến 7,5 nên nhà máy thường sử dụng vôi sống để xử lí. Khối lượng vôi sống cần dùng cho 1m³ nước để nâng pH của nước thải từ 4 lên 7 là (Giả thiết chỉ xảy ra phản ứng giữa ion H+ và OH cũng như bỏ qua sự thủy phân của các muối nếu có)

Xem đáp án

Đổi 1 m3 = 1000 (l)

pH = 4 => [H+] = 10-4 (M)

nH+ = 10-4.1000 = 0,1 (mol)

Để pH = 7 (môi trường trung tính) thì H+, OH- phản ứng vừa đủ.

Gọi số mol vôi sống cần dùng là x (mol)

CaO + H2O   Ca(OH)2

Ca(OH)2     Ca2+    +     2OH-

    x                                            2x (mol)

H+   +   OH-    H2O

0,1      =    2x    => x = 0,05 (mol) => mCaO = 56.0,05 = 2,8 gam


Câu 38:

Điện phân dung dịch X gồm CuSO4KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng kim loại thoát ra ở catot và lượng khí sinh ra từ bình điện phân được cho theo bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

2t

t + 67550

Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (gam)

0,75a

a

a

Lượng khí thoát ra từ bình điện phân (lít)

1,68

V

8,4

Tại thời điểm (t + 67550) giây, lượng Cu sinh ra ở catot đủ để mạ lên mặt sau của một chiếc gương hình tròn, bán kính 15 cm, độ dày lớp mạ 1,01.10-3 cm. Biết khối lượng riêng của Cu là 8,96 g/cm³. Dung dịch sau điện phân tại thời điểm 2t giây có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị của m là:

Xem đáp án

nCu = a/64 = π.R².1,01.10-3.8,96/64 = 0,1 mol

• Lúc t giây: nCu = 0,075; n khí anot = 0,075 —> Chỉ có khí Cl2.

• Trong khoảng từ t đến t + 67550 thì ne = 0,5.67550/F = 0,35

nCu = 0,025 —> nH2 = 0,15

n khí anot = 0,375 – 0,075 – 0,15 = 0,15 < ne/2 nên đã có O2

nCl2 = u; nO2 = v —> u + v = 0,15

và 2u + 4v = 0,35

—> u = 0,125; v = 0,025

nCl2 tổng = 0,075 + 0,125 = 0,2

• Lúc 2t giây ne = 0,075.2.2 = 0,3 —> Cl2 chưa thoát ra hết, H2O bị điện phân bên catot

Anot: nCl2 = 0,3/2 = 0,15

Catot: nCu = 0,1 —> nH2 = 0,05

H2O + 2e —> H2 + 2OH-

                                   0,05      0,1 mol

Al + OH- + H2O —> AlO2-   + 3/2H2

0,1    0,1   (mol) => mAl = 2,7 gam


Câu 40:

Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) (C2H5OH) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Phản ứng (chưa được cân bằng) như sau:

C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 Ag+ CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O      (1)

Dung dịch chứa ion Cr2O72- ban đầu có màu da cam, khi xảy ra phản ứng (1) dưới tác dụng của chất xúc tác ion Ag+ tạo thành sản phẩm là dung dịch chứa ion Cr3+ có màu xanh lá cây trong khoảng chưa đến 1,0 phút. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không. Bảng sau (trích từ nghị định 46/2016/NĐ-CP) đưa ra mức độ phạt người tham gia giao thông có sử dụng hàm lượng cồn.                                          

 Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) (C2H5OH) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Phản ứng (chưa được cân bằng) như sau:   C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4  CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O      (1)  Dung dịch chứa ion Cr2O72- ban đầu có màu da cam, khi xảy ra phản ứng (1) dưới tác dụng của chất xúc tác ion Ag+ tạo thành sản phẩm là dung dịch chứa ion Cr3+ có màu xanh lá cây trong khoảng chưa đến 1,0 phút. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không. Bảng sau (trích từ nghị định 46/2016/NĐ-CP) đưa ra mức độ phạt người tham gia giao thông có sử dụng hàm lượng cồn.          (ảnh 1)

Hình ảnh thổi nồng độ cồn.

Mức độ

vi phạm

≤ 0,25 mg cồn

/ 1 lít khí thở

0,25 – 0,4 mg cồn

/ 1 lít khí thở

> 0,4 mg cồn

/ 1 lít khí thở

Xe máy

2.000.000 - 3.000.000 triệu đồng

4.000.000 – 5.000.000 triệu đồng

6.000.000 - 8.000.000 triệu đồng

Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 ml được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 2,0 ml dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,056 mg/ml trong môi trường acid H2SO4 50% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/ml. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây. Hỏi người này có vi phạm pháp luật không? Nếu có, thì mức đóng phạt là bao nhiêu?

Xem đáp án

C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4  CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

Chất oxi hóa: K2Cr2O7 ; Chất khử: C2H5OH

 \[\begin{array}{l}3x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop {2C}\limits^{ - 2} \to 2\mathop C\limits^0 + 4e\\\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop {2C}\limits^{ + 6} r + 6e \to \mathop {2C}\limits^{ + 3} r\end{array}\]  

3C2H5OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4 3CH3COOH +2Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 11H2O

nK2Cr2O7 = 2.(0,056.10-3/294)= 3,81.10-7 mol .

nC2H6O = 3/2 nK2Cr2O7 = 5,71.10-7 mol.

mC2H6O = 2,63.10-5 gam / 52,5 ml hơi thở.

Trong 1000 ml hơi thở có: (1000.2,63.10-3/52,5)=5,007.10-4 gam C2H5OH

Hay: 0,5007 mg C2H5OH > 0,4 mg à Vi phạm luật giao thông.

Đối chiếu bảng: 0,5007 > 0,4 mg à Mức phạt từ 6 đến 8 triệu đồng.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương