(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Cần Thơ (Đề 2) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Cần Thơ (Đề 2) có đáp án
-
160 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 6:
Đun nóng dung dịch chất nào sau đây thì xuất hiện kết tủa?
Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 xuất hiện kết tủa:
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Chọn D
Câu 7:
Khi núi lửa hoạt động có sinh ra khí hiđro sunfua gây ô nhiễm không khí. Công thức của hiđro sunfua là
Chọn A
Câu 16:
Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
Axetilen phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3:
C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2Ag2 + NH4NO3
Chọn A
Câu 18:
Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt?
Chọn A
Câu 19:
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch Na2SO4 sinh ra kết tủa?
BaCl2 phản ứng với dung dịch Na2SO4 sinh ra kết tủa:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl
Chọn A
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây sai?
D sai, đồng trùng hợp butađien với stiren thu được cao su buna-S.
Chọn D
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1370 kJ; 1 mol metanol tỏa ra lượng nhiệt là 716 kJ. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu phân tích X gồm etanol và metanol thì tỏa ra lượng nhiệt là 350,28 kJ. Phần trăm khối lượng của metanol có trong X là ?
nC2H5OH = a và nCH3OH = b
→ 46a + 32b = 12 và 1370a + 716b = 350,28
→ a = 0,24; b = 0,03
→ %CH3OH = 32b/12 = 8%
Chọn C
Câu 23:
Dãy kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch Fe(NO3)3?
Dãy kim loại Fe, Al, Cu đều phản ứng với dung dịch Fe(NO3)3:
Fe + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2
Al + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2 + Al(NO3)3
Cu + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
Chọn D
Câu 24:
Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(NO3)2, thu được CuO và 1,12 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Giá trị của m là
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
nNO2 = 4x; nO2 = x → n khí = 5x = 0,05 → x = 0,01
nCu(NO3)2 = 2x → m = 3,76 gam
Chọn C
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn m gam etylamin thì thu được H2O, khí N2 và 6,72 lít khí CO2. Giá trị của m là
nCO2 = 0,3 → nC2H5NH2 = 0,15
→ mC2H5NH2 = 6,75 gam
Chọn B
Câu 26:
Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất khí?
A. Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
B. FeS + HCl → FeCl2 + H2S
C. NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
D. Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O
Chọn D
Câu 27:
Lên men 800 kg tinh bột, thu được V lít rượu 38°. Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất rượu là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Giá trị của V là
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
mC2H5OH = 800.46.2.72%/162 = 327,11 kg
→ VC2H5OH = 327,11/0,8 = 408,89 lít
→ V rượu 38° = 408,89/38% = 1076 lít
Chọn C
Câu 28:
Cho sơ đồ phản ứng: CrCl3 + NaOH dư → X; X + Br2 + NaOH → Y. Biết X và Y là các hợp chất của crom. Hai chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
CrCl3 + NaOH dư → NaCrO2 (X) + NaCl + H2O
NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 (Y) + NaBr + H2O
Hai chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là NaCrO2, Na2CrO4.
Chọn A
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn 12,45 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al, thu được 17,25 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần để hòa tan hoàn toàn Y là ?
nH2O = nO = (mY – mX)/16 = 0,3
→ nHCl = 2nH2O = 0,6 → VddHCl = 600 ml
Chọn C
Câu 30:
Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y (biết MX > MY và nX > nY). Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và 45,68 gam Z (gồm natri oleat và natri stearat). Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với 17,6 gam Br2 trong dung dịch. Biết X và Y đều có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. Khối lượng của Y trong 55,35 gam E là :
nC17H33COONa = nBr2 = 0,11
→ nC17H35COONa = 0,04
nZ = 0,15 → nE = 0,05.
X và Y đều có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 nên gốc oleat nằm ở cả X và Y.
nC17H35COONa < nE nên gốc stearat chỉ nằm ở 1 triglixerit.
MX > MY → Y là (C17H33COO)3C3H5
nX > nY → X là (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5 (0,04 mol)
→ nY = 0,01
→ mE = 44,28 và mY = 8,84
Khi mE = 55,35 thì mY = 11,05
Chọn C
Câu 31:
Nung 10 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
CaCO3 → CaO + CO2
nCaCO3 = 10.80%/100 = 0,08 → nCO2 = 0,08
m rắn = m đá – mCO2 = 6,48 gam
Chọn C
Câu 32:
Cacbohiđrat X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp → X là tinh bột (C6H10O5)n
Thủy phân X → monosaccarit Y là glucozơ (C6H12O6)
Chọn C
Câu 33:
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng thì thu được chất hữu cơ Y và ancol etylic. Công thức của Y là
X là CH3COOC2H5 → Y là CH3COOH
Chọn D
Câu 34:
Cho X, Y là hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY); Z là ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Tiến hành các thí nghiệm với hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T:
Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 0,2 mol khí CO2 và 0,16 mol H2O.
Thí nghiệm 2: Cho m gam E phản ứng với lượng dư Na hoặc lượng dư dung dịch NaHCO3 đều thu được V lít khí.
Thí nghiệm 3: Cho m gam E phản ứng với lượng dư dung dịch Br2 thì có 0,04 mol Br2 phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là ?
Quy đổi E thành C2H3COOH (0,04), C2H4(OH)2 (a), CH2 (b) và H2O (c)
nCO2 = 0,04.3 + 2a + b = 0,2
nH2O = 0,04.2 + 3a + b + c = 0,16
nCO2 = nH2 ⇔ nCOOH = (nCOOH + nOH)/2
⇔ nCOOH = nOH
nT = -0,5c → 0,04 + c = 2a + c
→ a = 0,02; b = 0,04; c = -0,02
→ mE = 4,32
Chọn A
Câu 35:
Hỗn hợp E gồm Na, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 14,12% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn m gam E vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 16,8 lít khí CO2 vào X, thu được 14,775 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ đến hết Y vào 500 ml dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được dung dịch Z chứa 75,7 gam muối và 8,4 lít khí thoát ra. Giá trị của V là
nCO2 = 0,75; nBaCO3 = 0,075
nCO2 thoát ra = 0,375 < 0,75 – 0,075 nên H2SO4 đã phản ứng hết.
nH2SO4 = 0,25 → nH+ = 0,5
Dễ thấy 0,375 < 0,5 < 0,375.2 nên Y chứa Na+, K+, CO32-, HCO3-
Đặt u, v là số mol CO32-, HCO3- đã phản ứng
nH+ = 2u + v = 0,5 và nCO2 = u + v = 0,375
→ u = 0,125; v = 0,25 → u : v = 1 : 2
Y chứa Na+, K+, CO32- (x), HCO3- (2x)
Bảo toàn C → x + 2x + 0,075 = 0,75 → x = 0,225
Z chứa R+, CO32- (x – u = 0,1), HCO3- (2x – v = 0,2), SO42- (0,25), trong đó R+ là kí hiệu chung cho Na+, K+.
Bảo toàn điện tích → nR+ = 0,9
m muối = 75,7 → mR+ = 33,5
Quy đổi E thành R (33,5 gam), Ba (0,075) và O (e)
mO = 16e = 14,12%(33,5 + 0,075.137 + 16e)
→ e = 0,45
Bảo toàn electron: nR + 2nBa = 2nO + 2nH2
→ nH2 = 0,075 → V = 1,68 lít
Chọn B
Câu 36:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(b) Cho Fe3O4 vào lượng dư dung dịch HCl loãng.
(c) Cho FeO vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng.
(d) Cho lượng dư kim loại Fe vào dung dịch AgNO3.
(đ) Cho hỗn hợp gồm Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào lượng dư nước.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa muối sắt(III) là
(a) FeCl2 + Cl2 → FeCl3
(b) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
(c) FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
(d) Fe dư + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
(đ) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 (Cu còn dư)
Chọn B
Câu 37:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn vào 500 gam dung dịch CuCl2, thu được chất rắn Y (chỉ chứa một kim loại) và 499,35 gam dung dịch Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Z thì có tối đa 0,66 mol AgNO3 phản ứng và thu được 91,16 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Kết tủa gồm AgCl (u) và Ag (v)
→ u + v = 0,66 và 143,5u + 108v = 91,16
→ u = 0,56; v = 0,1
Y chứa 1 kim loại là Cu → Zn, Fe đã phản ứng hết
nFe = nFe2+ = nAg = 0,1; nZn = x
→ nCu = x + 0,1
Bảo toàn khối lượng:
0,1.56 + 65x + 500 = 499,35 + 64(x + 0,1)
→ x = 0,15
→ %Fe = 36,48%
Chọn D
Câu 38:
Cho E và F là hai chất hữu cơ mạch hở. Từ E, F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH (t°) → 2X + Y
(2) F + NaOH (t°) → X + Y
(3) Y + CO (xt, t°) → Z
(4) X + HCl → T + NaCl
Biết X, Y, Z, T đều là các hợp chất hữu cơ và đều phản ứng với Na sinh khí; Z và T có cùng số nguyên tử cacbon; F có công thức phân tử là C3H6O3. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Công thức phân tử của E là C5H10O5.
(c) Từ C2H5OH có thể điều chế trực tiếp chất Z.
(d) Ở điều kiện thường, Y là chất lỏng, tan vô hạn trong nước.
(đ) 1 mol chất T phản ứng với lượng dư Na, thu được 1 mol khí H2.
Số phát biểu đúng là :
(3) → Y là CH3OH, Z là CH3COOH
(2) → F là HO-CH2-COOCH3
→ X là HO-CH2-COONa, T là HO-CH2-COOH
(1) → E là HO-CH2-COO-CH2-COO-CH3
(a) Đúng, F chứa chức ancol và chức este.
(b) Sai, E là C5H8O5
(c) Đúng: C2H5OH + O2 → CH3COOH (lên men giấm)
(d) Đúng
(đ) Đúng: HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2
Chọn B
Câu 39:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, tristearin tồn tại ở trạng thái rắn.
(b) Gly–Ala phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(c) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Ở điều kiện thường, các amino axit đều là chất rắn kết tinh.
(đ) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan trong nước Svayde.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng, tristearin là chất béo no, tồn tại ở trạng thái rắn trong điều kiện thường.
(b) Sai, đipeptit không tạo hợp chất màu tím.
(c) Sai, tơ tằm là protein đơn giản nên dễ bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d)(đ) Đúng
Chọn C
Câu 40:
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp Y. Trộn đều Y rồi chia thành hai phần. Phần một phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,13 mol NaOH, thu được 0,015 mol khí H2. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 2,16 mol H2SO4 đặc (đun nóng), thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa và 0,72 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 0,06 mol KMnO4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phần 1:
nNaOH = 0,13 → nAl ban đầu = 0,13
nH2 = 0,015 → nAl dư = 0,01
→ nAl phản ứng = 0,12 → nO = 0,18
Phần 2:
nH2SO4 = 2nSO2 + nO → nO = 0,72
Dễ thấy 0,72/0,18 = 4 lần nên phần 2 gấp 4 lần phần 1.
Phần 2 gồm Al (0,13.4 = 0,52), O (0,72) và Fe. Bảo toàn electron:
3nAl + 3nFe = 2nO + 2nSO2 + 5nKMnO4
→ nFe = 0,54
%Al trong X = %Al trong phần 2 = 25,16%
Chọn D