Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (23)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (23)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (23)

  • 63 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức hóa học của canxi cacbonat là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Anđehit fomic có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 3:

X là kim loại cứng nhất, có thể cắt được thủy tinh. X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 4:

Chất nào sau đây không phải là axit béo?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 5:

Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với Fe2O3?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 6:

Chất nào sau đây phản ứng được với sắt tạo thành muối sắt(III)?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 7:

Số nhóm amino (-NH2) trong phân tử lysin là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 8:

Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Mg?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 9:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 10:

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 11:

Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ và thuỷ tinh. Tên gọi của Cr2O3

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polime thiên nhiên?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 13:

Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 14:

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 15:

Amin nào sau đây là amin bậc ba? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 16:

Cacbohiđrat không chứa thành phần nguyên tố nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Benzyl axetat có mùi thơm của

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 18:

Ở điều kiện thường, oxit kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 19:

Trộn bột kim loại X với bột oxit của sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 20:

Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất khí X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 21:

Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 22:

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na (có số mol bằng nhau) vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 23:

Cho các loại tơ sau: xenlulozơ axetat, nilon-7, nitron, visco, tơ nilon-6,6. Số tơ thuộc loại poliamit là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 24:

Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 25:

Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được m gam ancol. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 27:

Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 28:

Thủy phân hoàn toàn 36,5 gam đipeptit mạch hở Gly-Ala trong dung dịch KOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

     (a) Khi bị oxi hóa chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể nhiều hơn chất đạm và chất bột.

     (b) Dùng nước brom phân biệt được hai dung dịch fructozơ và glucozơ.

     (c) Số nhóm -OH trong phân tử saccarozơ là 8.

     (d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được b-amino axit.

     (e) Trong phân tử cao su buna-S có chứa nguyên tố lưu huỳnh.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng.

(b) Đúng.

(c) Đúng.

(d) Sai, thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được a-amino axit.

(e) Sai, trong phân tử cao su buna-S có chứa thành phần nguyên tố C và H.


Câu 31:

Hoà tan hết Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Hoà tan hết Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X gồm FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư.

A. Đúng, cho NaOH dư vào X, ban đầu có kết tủa Fe(OH)2 trong không khí chuyển dần sang Fe(OH)3.

B. Đúng, FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O (mất màu dung dịch thuốc tím).

C. Đúng.

D. Sai, X có Fe2(SO4)3 + Cu ® CuSO4 + FeSO4.


Câu 32:

Nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào 200 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,2M và Cu(NO3)2 0,15M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh Mg ra rồi rửa sạch cân lại thấy khối lượng tăng thêm 1,36 gam so với m gam ban đầu. Giả thiết rằng thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng và toàn bộ kim loại sinh ra bám lên thanh Mg. Giá trị của m là

Xem đáp án

nFe3+= 0,04 mol và nCu2+= 0,03 mol

(1) Mg + 2Fe3+ ® Mg2+ + 2Fe2+ (thanh Mg giảm m1 = 24nMg)

(2) Mg + Cu2+ ® Mg2+ + Cu (thanh Mg tăng m2 = 64nCu – 24nMg)

(3) Mg + Fe2+ ® Mg2+ + Fe (thanh Mg tăng m3 = 56nCu – 24nMg)

Vì khối lượng thanh Mg tăng nên sau phản ứng có sự tạo thành kim loại

Trường hợp 1: xảy ra phản ứng (1), (2)

1,36 = m2 – m1 = (64 – 24)x – 24.0,02 Þ x = 0,046 > 0,03 (Mg còn dư để tiếp tục xảy ra pư (3)): vô lí

Trường hợp 2: xảy ra cả 3 phản ứng

1,36 = m3 + m2 – m1 = (56 – 24)x + (64 – 24).0,03 – 24.0,02 Þ x = 0,02

Vậy mMg = (0,02 + 0,03 + 0,02).24 = 1,68 gam.


Câu 34:

Nguyên lý hoạt động của máy đo nồng độ cồn dựa trên sự chuyển đổi màu của crom(VI) oxit để xác định nồng độ cồn trong hơi thở của người sử dụng theo phản ứng sau:

CrO3 + C2H5OH  Cr2O3 + CH3COOH + H2O

Mức phạt vi phạm nồng độ cồn khi lái xe được quy định tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:

Mức

1

2

3

Hàm lượng (mg etanol/100 ml máu)

< 50

50 – 80

> 80

Phạt với xe máy

(GPLX: giấy phép lái xe)

2–3 triệu đồng và tước GPLX 10-12 tháng

4–5 triệu đồng và tước GPLX 16-18 tháng

6–8 triệu đồng và tước GPLX 22-24 tháng

Một mẫu hơi thở của một người đi xe máy bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 50 ml được thổi vào máy đo có chứa 0,04 gam crom(VI) oxit. Hàm lượng etanol của người lái xe trong mẫu trên thuộc mức phạt nào?

Xem đáp án

4CrO3 (màu đỏ thẫm) + 3C2H5OH  2Cr2O3 (màu xanh đen) + 3CH3COOH + 3H2O

 nCrO3=4.104molnC2H5OH=3.104molmC2H5OH=0,0138g=13,8mg

Trong 50 ml có 13,8 mg C2H5OH Þ trong 100 ml có 27,6 mg C2H5OH

Vậy người đó đã vi phạm nồng độ cồn và nằm trong mức phạt 1.


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết π không quá 3. Cho 44,56 gam E tác dụng vừa đủ với 0,74 mol NaOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp G chứa ba ancol no có tỉ khối hơi so với H2 bằng 28,75 và m gam hỗn hợp F gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam F cần dùng 0,46 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,86 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong E, X chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của Y trong E

Xem đáp án

Xét phản ứng đốt Y, đặt a, b là số mol CO2 và H2O Þ a + b = 0,86

Bảo toàn O: 2a + b + 0,37.3 = 0,74.2 + 0,46.2 (với \[n{}_{N{a_2}C{O_3}}\] = nNaOH/2 = 0,37 mol, nCOONa = 0,74 mol)

Þ a = b = 0,43 khi đó các muối trong Y đều no, đơn chức (đốt tạo CO2 và H2O có mol bằng nhau).

Bảo toàn khối lượng: mF = 0,43.44 + 0,43.18 + 0,37.106 – 0,46.32 = 25,58 gam

Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mF + mG Þ mG = 23 gam Þ nG = 0,4 mol

Các ancol và muối đều no nên X gồm các este no, mạch hở, không quá 3 chức. Quy đổi X thành:

HCOOCH3: x mol , (HCOO)2C2H4: y mol , (HCOO)3C3H5: z mol , CH2: t mol

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}x + y + z = 0,4\\x + 2y + 3z = 0,74\end{array}\\{x = y + z}\end{array}} \right.\) Þ x = 0,2; y = 0,06 và z = 0,14

Từ mX = 44,56 gam Þ \[{m_{C{H_2}}}\]= 0,84 gam Þ t = 0,06 mol

Dễ thấy t = y, vậy chỉ có thêm 1 nhóm CH2 trong chất này. Các este gồm:

HCOOCH3: 0,2 mol

HCOO-C2H4-OOC-CH3: 0,06 mol ứng với %m = 17,7%

(HCOO)3C3H5: 0,14 mol


Câu 37:

Cho V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch NaHCO3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, sự phụ thuộc số mol khí vào thể tích dung dịch HCl được mô tả như đồ thị hình sau:

Cho V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch NaHCO3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, sự phụ thuộc số mol khí vào thể tích dung dịch HCl được mô tả như đồ thị hình sau:  Giá trị của V là (ảnh 1)

Giá trị của V là

Xem đáp án

Từ đồ thị ta thấy nHCl khi bắt đầu tạo khí lớn hơn số mol khí thoát ra Þ X gồm Na2CO3 (0,14 mol) và NaOH (0,2 – 0,14 = 0,06 mol)

(PTHH:

Cho Ba(OH)2 tác dụng với NaHCO3 thu được Na2CO3, NaOH và BaCO3

BT Na: \[{n_{NaHC{O_3}}}\] = 0,14.2 + 0,06 = 0,34 mol

BT C: 0,34 = 0,14 + nBaCO3 Þ \[{n_{BaC{O_3}}}\] = 0,2 mol

BT Ba: \[{n_{Ba{{\left( {OH} \right)}_2}}}\] = 0,2 mol Þ V = 200 ml


Câu 38:

Cho 28,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 3,024 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 138,405 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu dược 1,1 mol hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m

Xem đáp án

Khí Y gồm CO2 (0,09 mol) và H2 (0,045 mol)

Quy đổi X thành Fe (a mol), O (b mol) và CO2 (0,09 mol) Þ mX = 56a + 16b + 0,09.44 = 28,56 (1)

Bảo toàn H: nHCl = \[2{n_{{H_2}O}}{\rm{ }} + {\rm{ }}2{n_{{H_2}}}\] = 2b + 0,09

Bảo toàn e cho cả quá trình: 3a = 2b + 2\[{n_{{H_2}}}\] + nAg Þ nAg = 3a – 2b – 0,09

m↓ = mAg + mAgCl = 143,5(2b + 0,09) + 108(3a – 2b – 0,09) = 138,405 (2)

Từ (1), (2) suy ra: a = 0,345 mol; b = 0,33 mol

Nếu hòa tan 28,56 gam X vào H2SO4 (đặc, nóng, dư) thì theo bảo toàn e:

3a = 2b + \[2{n_{S{O_2}}}\] Þ \[{n_{S{O_2}}}\] = 0,1875 mol Þ \[{n_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{n_{S{O_2}}}\] = 0,2775

Nếu hòa tan m gam X vào H2SO4 (đặc, nóng, dư) thì \[{n_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{n_{S{O_2}}}\] = 1,1 (gấp 4 lần so với 28,56 gam)

Þ m = 28,56.4 = 114,24 gam.


Câu 39:

Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của glixerol và etanol với đồng(II) hiđroxit theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 ml dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ.

Bước 2: Nhỏ 2 – 3 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 2 – 3 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau về thí nghiệm đã tiến hành ở trên:

     (a) Sau bước 1, trong cả hai ống nghiệm đều có kết tủa màu xanh.

     (b) Sau bước 2, trong ống nghiệm thứ hai thu được dung dịch màu xanh thẫm.

     (c) Thí nghiệm trên, được dùng để phân biệt etanol và glixerol.

     (d) Sau bước 2, trong ống nghiệm thứ nhất vẫn còn kết tủa của đồng(II) hiđroxit.

     (e) Có thể thay etanol bằng etylen glicol thì hiện tượng xảy ra tương tự.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Bước 1: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2(xanh lam) + Na2SO4

Bước 2: Ống 1: Kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam của muối đồng (II) glixerat

PTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

Ống 2: không có hiện tượng, kết tủa không tan.

Þ Các ý a, b, c, d đúng. Ý (e) sai vì etylen glicol có thể hòa tan được Cu(OH)2 giống glixerol.


Câu 40:

Người ta điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit nhôm (Al2O3) với điện cực bằng than chì. Biết rằng khí thoát ra ở anot có 10% oxi, 10% cacbon monooxit và 80% cacbon đioxit (về thể tích). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để sản xuất 27 tấn nhôm (Al) thì khối lượng than chì làm anot bị tiêu hao gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Theo đề: nAl = 1 anot gồm các khí O2 (0,1x), CO (0,1x) và CO2 (0,8x)

2Al2O3  4Al + 3O2

                          1      0,75

Bảo toàn nguyên tố O: 0,75.2 = 0,1x.2 + 0,1x + 0,8x.2 Þ x = 15/19

Bảo toàn nguyên tố C: nC = 0,1x + 0,8x = 27/38 Þ mC = 8,53 tấn


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương