Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hoá học THPT Chuyên Sơn La có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Chuyên Sơn La có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Chuyên Sơn La có đáp án

  • 378 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3, thu được kết tủa màu
Xem đáp án

Chọn C

Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3, thu được kết tủa màu vàng:

Na3PO4 + AgNO3 → NaNO3 + Ag3PO4


Câu 4:

Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng, dư, thu được 4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Cu không phản ứng với HCl nên nMgCl2 = nH2 = 0,2

→ mMgCl2 = 19 gam


Câu 8:

Chất nào sau đây là muối axit?
Xem đáp án

Chọn A

NaHCO3 là muối axit vì gốc axit có khả năng nhường H+.

Câu 11:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 14:

Kim loại X tác dụng với khí clo dư và dung dịch HCl thu được 2 muối khác nhau. Kim loại X là
Xem đáp án

Chọn A

Kim loại X là Fe:

Fe + Cl2 → FeCl3

Fe + HCl → FeCl2 + H2


Câu 18:

Dãy gồm các polime bán tổng hợp là

Câu 20:

Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm hai khí nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O

X gồm H2 và CO2.


Câu 22:

Kim loại nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng, dư?
Xem đáp án

Chọn A

Kim loại Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng, dư:

Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2


Câu 23:

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học
Xem đáp án

Chọn A

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch AgNO3 xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học vì:

Zn + AgNO3 → Zn(NO3)2 + Ag

Ag sinh ra bám vào Zn tạo cặp điện cực Zn-Ag tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.


Câu 25:

Lên men glucozơ, thu được khí cacbonic và chất hữu cơ X. Tiếp tục lên men X khi có mặt oxi, thu được chất hữu cơ Y và H2O. Chất X và chất Y tương ứng là

Xem đáp án

Chọn D

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

→ Chất X và chất Y tương ứng là etanol và axit axetic.


Câu 26:

Thể tích khí CO2 lớn nhất cần cho vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2, để sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa là
Xem đáp án

Chọn B

nCaCO3 = 0,1 → nCa(HCO3)2 = 0,2 – 0,1 = 0,1

nCO2 max = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,3

→ V = 6,72 lít


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn D

A. Sai, thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.

B. Sai, MgCl2 → Mg (catot) + Cl2 (anot)

C. Sai: Na + H2O → NaOH + H2

NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + NaCl

Có thể có NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O

D. Đúng: Na2O + Al2O3 → 2NaAlO2


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam este X, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,8 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được muối Y và 4,6 gam ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Xem đáp án

Chọn C

nCO2 = nX = 0,4 nên X là este no, đơn chức, mạch hở.

nX = (mX – mC – mH)/32 = 0,1 → MX = 88: X là C4H8O2

nZ = nX = 0,1 → MZ = 46: Z là C2H5OH

→ X là CH3COOC2H5 và Y là CH3COONa


Câu 33:

Hiđro hóa hoàn toàn m gam chất béo X (xúc tác Ni, t°), thu được (m + 0,2) gam chất béo Y no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,75 mol CO2 và 2,55 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn C

Đặt nX = x và độ không no của X là k

→ nH2 = x(k – 3) = 0,1

và x(k – 1) = 2,75 – 2,55

→ x = 0,05 và k = 5

mX = mC + mH + mO = 42,9 (Trong đó nO = 6x)

nNaOH phản ứng = 3x = 0,15 và nC3H5(OH)3 = 0,05

Bảo toàn khối lượng → m muối = 44,3


Câu 34:

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi Y gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Giá trị của a là
Xem đáp án

Chọn D

nH2SO4 = 0,18

Đặt x, y, z là số mol Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2

Bảo toàn electron: x + y + z = 2x (1)

nH+ = 0,18.2 = 4nNO + 2(y + z)

→ nNO = 0,09 – (y + z)/2

Bảo toàn N → nNO3- trong muối = 2x – 0,09 + (y + z)/2

m muối = 56(x + y + z) + 0,18.96 + 62[2x  0,09 + (y + z)/2 = 38,4 (2)

(1)(2) → x = y + z = 0,1

→ a = 2x + y + z = 0,3


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm ba este không có khả năng thực hiện phản ứng tráng bạc X, Y, Z (X, Y mạch hở có cùng số nhóm chức; Z đơn chức và số liên pi các chất thỏa mãn biểu thức πZ = πY = πX + 1). Thuỷ phân hoàn toàn 0,44 mol E cần vừa đủ 440 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối F và các ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol E cần dùng 3,28 mol khí O2 thu được H2O và 136,84 gam CO2. Mặt khác, 0,44 mol E tác dụng với tối đa 200 ml dung dịch Br2 2M. Phần trăm khối lượng của este có số mol nhỏ nhất trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn C

nCO2 = 3,11; nNaOH = 0,88

Nếu E không chứa este của phenol thì nO(E) = 0,88.2 = 1,76

Bảo toàn O → nH2O = 2,1

(nCO2 – nH2O) = (k – 1).nE → k = 145/44

→ nBr2 = 0,44(k – nNaOH/nE) = 0,57 ≠ 0,4: Vô lý

Vậy Z là este của phenol → Z phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2

Dễ thất nE : nNaOH = 1 : 2 → X, Y cũng phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2, mặt khác X, Y cùng chức nên X, Y đều 2 chức.

Quy đổi E thành (COOCH3)2 (a), CH3COOC6H5 (b), CH2 (c) và H2 (-0,4)

nE = a + b = 0,44

nO2 = 3,5a + 9b + 1,5c – 0,4.0,5 = 3,28

nCO2 = 4a + 8b + c = 3,11

→ a = 0,27; b = 0,17; c = 0,67

→ mE = 63,56

X có độ không no là k → Độ không no của Z = của Y = k + 1

Z chứa vòng benzen nên k + 1 ≥ 4 → k ≥ 3

nBr2 = (k – 2).nX + (k + 1 – 2).nY + (k + 1 – 4).nZ = 0,4 (1)

nX + nY = 0,27 (2)

Nếu k = 3 kết hợp (1)(2) → nX = 0,14; nY = 0,13

Đặt x, y, z là số mol CH2 mà X, Y, Z tương ứng được nhận thêm → x ≥ 2, y ≥ 2, z ≥ 0

nCH2 = 0,14x + 0,13y + 0,17z = 0,67

→ x = 2, y = 3, z = 0 là nghiệm duy nhất.

X là (COOCH3)2.2CH2 – H2 (0,14)

Y là (COOCH3)2.3CH2 – 2H2 (0,13)

Z là CH3COOC6H5 (0,17)

Este có số mol nhỏ nhất là Y → %Y = 31,91%

Nếu k ≥ 4 kết hợp (1)(2) → Vô nghiệm.


Câu 38:

Khí biogas (giả thiết chỉ chứa metan) và khí gas (chứa 40% propan và 60% butan về thể tích) được dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất được ghi lại ở bảng dưới đây:

Chất

CH4

C3H8

C4H10

Nhiệt lượng tỏa ra (kJ)

890

2220

2850

Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu là như nhau, khi dùng khí biogas để thay thế cho khí gas làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra ngoài môi trường sẽ

Xem đáp án

Chọn C

Để cung cấp Q kJ nhiệt lượng cho đun nấu:

+ Nếu dùng biogas thì nCH4 = Q/890

nCO2 phát thải = nCH4 = Q/890

+ Nếu dùng gas thì nC3H8 = 2x và nC4H10 = 3x

→ Q = 2220.2x + 2850.3x → x = Q/12990

nCO2 phát thải = 3.2x + 4.3x = 3Q/2165 > Q/890 nên với cùng 1 nhiệt lượng cung cấp ra thì dùng biogas sẽ phát thải ít CO2 hơn gas.

Lượng CO2 giảm = (3Q/2165 – Q/890) / (3Q/2165) = 18,91%


Câu 40:

Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol Fe2(SO4)3 và z mol HCl (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, tất cả kim loại sinh ra đều bám vào catot). Sự phụ thuộc của khối lượng kim loại bám vào catot (m), lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân (n) vào thời gian điện phân (t) được biểu diễn như bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

m (gam)

n (mol)

t

6,4

0,2

2t

19,2

0,325

3t

25,6

a

Biết tại catot ion có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ được điện phân trước. Tổng giá trị của (x + y + z) là

Xem đáp án

Chọn B

Lúc 2t Cu2+ chưa bị điện phân hết nên catot không có H2. Khi thời gian tăng gấp đôi nhưng khí không tăng gấp đôi (0,325/0,2 < 2) nên lúc 2t đã có O2.

ne trong t giây = 2nCu tạo ra từ t đến 2t = 2(19,2 – 6,4)/64 = 0,4

Lúc t giây, tại catot: nFe2+ = 2y và nCu = 0,1

→ 2y + 0,1.2 = 0,4 → y = 0,1

Lúc 2t giây, tại anot: nCl2 = u và nO2 = v

→ 2u + 4v = 0,4.2 và u + v = 0,325

→ u = 0,25; v = 0,075

Bảo toàn Cl → z = 2u = 0,5

Lúc 3t, dễ thấy 0,4.3 > 2y + 2.25,6/64 nên catot đã có H2

→ x = nCu max = 25,6/64 = 0,4

→ x + y + z = 1


Bắt đầu thi ngay