Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Thanh Hóa (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Thanh Hóa (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Thanh Hóa (Lần 2) có đáp án

  • 523 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch NaOH phản ứng được với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Dung dịch NaOH phản ứng được với Al2O3:

Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O


Câu 2:

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá học?

Xem đáp án

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá học vì:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Cu sinh ra bám vào Zn tạo cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.


Câu 3:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?


Câu 5:

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối NaCl:

2NaCl điện phân nóng chảy → 2Na + Cl2


Câu 8:

Công thức của crom(III) oxit là


Câu 9:

Sắt tác dụng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây thu được hợp chất sắt(III)?

Xem đáp án

A. Không phản ứng

B. HCl dư + Fe → FeCl2 + H2

C. CuSO4 dư + Fe → FeSO4 + Cu

D. AgNO3 dư + Fe → Fe(NO3)3 + Ag


Câu 10:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?


Câu 12:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?

Xem đáp án

Khi thay thế 2H trong NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II.

→ CH3NHCH3 là amin bậc II.


Câu 13:

Chất có khả năng làm mềm nước có tính cứng toàn phần là

Xem đáp án

K3PO4 được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần vì:

Ca2+ + PO43- → Ca3(PO4)2↓

Mg2+ + PO43- → Mg3(PO4)2↓


Câu 15:

Chất nào sau đây là chất béo?


Câu 16:

Kim loại nào sau đây khử được Cu2+ trong dung dịch thành Cu?

Xem đáp án

Kim loại Mg khử được Cu2+ trong dung dịch thành Cu:

Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu

Na, K khử H2O trước; Ag không khử được Cu2+.


Câu 20:

Công thức của etyl fomat là


Câu 21:

Chất X là một cacbohiđrat tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit ở nhiệt độ cao thu được chất Y. Khử chất Y bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được chất hữu cơ Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là

Xem đáp án

X là một cacbohidrat tạo nên màng tế bào thực vật → X là xenlulozơ

→ Y là glucozơ và Z là sobitol.


Câu 22:

Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

nCuSO4 = 0,3

Nếu chỉ có Zn phản ứng thì:

nZn = (30,4 – 29,8)/(65 – 64) ≠ 0,3: Vô lý, loại

Vậy Zn phản ứng hết, Fe phản ứng một phần.

mFe dư = 30,4 – 0,3.64 = 11,2

Đặt a, b là số mol Zn và Fe phản ứng

→ 65a + 56b + 11,2 = 29,8

nCuSO4 = a + b = 0,3

→ a = 0,2; b = 0,1

→ %Fe = (0,1.56 + 11,2)/29,8 = 56,37%


Câu 23:

Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, MgCl2, HNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt (II) là

Xem đáp án

Có 3 trường hợp sinh ra muối sắt (II) là:

CuSO4 + Fe dư → FeSO4 + Cu

HNO3 + Fe dư → Fe(NO3)2 + NO + H2O

H2SO4 loãng + Fe dư → FeSO4 + H2


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số amin bậc một phù hợp với X là

Xem đáp án

X dạng CxH2x+3N

→ nCO2 + nH2O + nN2 = 0,15(x + x + 1,5 + 0,5) = 1,2

→ x = 3

X là C3H9N, có 2 đồng phân bậc 1:

CH3-CH2-CH2-NH2

CH3-CH(NH2)-CH3


Câu 27:

Thủy phân este X có công thức C4H8O2 thu được ancol metylic. Tên gọi của X là

Xem đáp án

X là C2H5COOCH3 (metyl propionat):

C2H5COOCH3 + NaOH → C2H5COONa + CH3OH


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Sai, thạch cao nung có công thức CaSO4.H2O.

B. Đúng, thép chứa Fe và C tạo cặp điện cực Fe-C tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có xảy ra ăn mòn điện hoá học.

C. Đúng

D. Đúng, dầu hỏa không tác dụng với Na, không hút ẩm, không hòa tan O2 nên ngăn Na tiếp xúc với môi trường bên ngoài.


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2.

B. Đúng

C. Sai, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.

D. Sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.


Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(b) Peptit Gly-Ala tham gia phản ứng màu biure.

(c) Ở điều kiện thường, alanin là chất lỏng.

(d) Ở điều kiện thích hợp, tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2.

(e) Saccarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với H2SO4 đặc.

(g) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN

(b) Sai, đipeptit không tham gia phản ứng màu biure.

(c) Sai, alanin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có dạng tinh thể (thể rắn) điều kiện thường

(d) Sai, tripanmitin là chất béo no

(e) Đúng, H2SO4 đặc háo nước mạnh làm saccarozơ bị mất nước hóa thành than (đen).

(g) Đúng


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z cần vừa đủ 1,855 mol O2, thu được 1,32 mol CO2 và 1,21 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được glixerol và dung dịch T. Cô cạn T, thu được 21,68 gam rắn chứa hai chất. Phần trăm khối lượng của Z trong X là

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng → mX = 20,5

Đặt nY = y và nZ = z, bảo toàn O:

6y + 2z + 1,855.2 = 1,32.2 + 1,21

Bảo toàn khối lượng:

20,5 + 0,08.40 = 21,68 + 92y + 18z

→ y = 0,02; z = 0,01

nNaOH phản ứng = 3y + z = 0,07

→ Chất rắn gồm RCOONa (0,07) và NaOH dư (0,01)

m rắn = 0,07(R + 67) + 0,01.40 = 21,68

→ R = 237

%Z = 0,01(R + 45)/20,5 = 13,76%


Câu 36:

Hỗn hợp M gồm 2 este X, Y mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 250. Đốt cháy hoàn toàn 7,05 gam M thu được 0,24 mol CO2 và 0,165 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 7,05 gam M bằng NaOH vừa đủ thu được một ancol Z và hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, H2O và 0,06 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong M là

Xem đáp án

nO(M) = (mM – mC – mH)/16 = 0,24 → nNaOH = 0,12

→ nNa2CO3 = 0,06

→ nC(muối) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,12

Muối có nNa = nC → Muối gồm HCOONa và (COONa)2

Este có nC = nO và MX < MY < 250 nên X, Y là 2 trong số các este C2H4O2, C4H6O4, C6H8O6, C8H10O8. Giá trị H/C tương ứng là 2 – 1,5 – 1,33 – 1,25

Theo đề thì nH/nC = 0,165.2/0,24 = 1,375

Xà phòng hóa chỉ tạo 1 ancol Z nên nếu X là C2H4O2 (HCOOCH3) thì Y là (COOCH3)2 → Loại vì không thỏa mãn nH/nC ở trên.

Vậy X là C4H6O4, cấu tạo (HCOO)2C2H4 (0,03)

Y là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-CH2-CH2-OOCH (0,015)

→ %X = 50,21%


Câu 37:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

Cho sơ đồ chuyển hóa:   Chất X còn được gọi là xút ăn da; Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất T và E thỏa mãn sơ đồ trên là         A. NaHCO3 và Ba(OH)2.	B. Na2CO3 và Ba(OH)2.         C. CO2 và Ba(OH)2.	D. NaHCO3 và Ba3(PO4)2. (ảnh 1)

Chất X còn được gọi là xút ăn da; Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất T và E thỏa mãn sơ đồ trên là

Xem đáp án

X còn được gọi là xút ăn da → X là NaOH

→ Y là CO2, Z là Na2CO3, T là NaHCO3, E là Ba(OH)2.

(Loại E là Ba3(PO4)2 vì muối này không tan, không phản ứng với Na2CO3).

NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

CO2 + H2O + Na2CO3 → NaHCO3

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH


Câu 38:

Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hoà tan các khí trong nước và sự bay hơi của nước, cường độ dòng điện không đổi 5A. Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 25,75, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 7,68 gam kim loại ở catot. Nếu thời gian điện phân là 6176 giây thì thu được dung dịch Z và 2,464 lít khí (đktc) thoát ra ở hai điện cực. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Sau t giây dung dịch Y còn màu xanh nên Cu2+ chưa hết.

Catot: nCu = 0,12

Anot: nCl2 = u và nO2 = v

Bảo toàn electron → 2u + 4v = 0,12.2

m khí = 71u + 32v = 25,75.2(u + v)

→ u = v = 0,04

Khi thời gian là 6176 giây thì ne = It/F = 0,32

Catot: nCu = a và nH2 = b

Anot: nCl2 = 0,04 và nO2 = c

Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04.2 + 4c = 0,32

n khí = b + c + 0,04 = 0,11

→ a = 0,15; b = 0,01; c = 0,06

A. Đúng

B. Sai, mCu(NO3)2 = 188a = 28,2 gam

C. Sai, trong Y có a – 0,12 = 0,03 mol Cu2+

D. Sai, Z chứa Na+ (2u = 0,08), nNO3- (2a = 0,3), bảo toàn điện tích → nH+ = 0,22

→ Trung hòa Z cần 0,22 mol NaOH.


Câu 39:

Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ X, trộn đều rồi chia thành hai phần. Phần một phản ứng được tối đa với dung dịch chứa 0,07 mol NaOH, thu được 0,015 mol H2. Phần hai tan hết trong dung dịch chứa 1,03 mol H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,335 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 0,01 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Phần 1:

nNaOH = 0,07 → nAl ban đầu = 0,07

nH2 = 0,015 → nAl dư = 0,01

→ nAl phản ứng = 0,06 → nO = 0,09

Phần 2:

nH2SO4 = 2nSO2 + nO → nO = 0,36

Dễ thấy 0,36/0,09 = 4 lần nên phần 2 gấp 4 lần phần 1.

Phần 2 gồm Al (0,07.4 = 0,28), O (0,36) và Fe. Bảo toàn electron:

3nAl + 3nFe = 2nO + 2nSO2 + 5nKMnO4

→ nFe = 0,2

→ m phần 2 = 24,52

→ m = 24,52 + 24,52/4 = 30,65

(Chú ý: Đề độ chế nên sai, không có 2 oxit nào thỏa mãn nFe = 0,2 và nO = 0,36, oxi quá nhiều)


Bắt đầu thi ngay