Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang (Lần 2) có đáp án

  • 487 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức của crom(III) hiđroxit là


Câu 2:

Có thể dùng lượng vừa đủ chất nào sau đây để làm mềm nước cứng tạm thời?

Xem đáp án

Có thể dùng lượng vừa đủ NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời:

M(HCO3)2 + NaOH → MCO3 + NaHCO3 + H2O

Chọn A


Câu 3:

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn lên vỏ tàu biển (phía ngoài, tiếp xúc với nước biển) các tấm kim loại nào sau đây?

Xem đáp án
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ
Chọn D

Câu 4:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở thể lỏng?


Câu 5:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?


Câu 7:

Chất nào sau đây là ancol hai chức?


Câu 9:

Chất nào sau đây là amin bậc ba?


Câu 12:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng


Câu 13:

Chất nào sau đây là axit béo?


Câu 14:

Chất nào sau đây là muối trung hòa?


Câu 18:

Công thức của metyl fomat là :


Câu 19:

Tác nhân chủ yếu gây hiện tượng mưa axit là


Câu 21:

Cho 4 dung dịch riêng biệt: BaCl2, NaOH, KHSO4 và AgNO3. Số dung dịch có khả năng phản ứng với FeSO4

Xem đáp án

Có 3 dung dịch có khả năng phản ứng với FeSO4 là:

BaCl2 + FeSO4 → FeCl2 + BaSO4

NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2 + Na2SO4

AgNO3 + FeSO4 → Ag2SO4 + Ag + Fe(NO3)3

Chọn A


Câu 23:

Cho khí H2 (dư) qua ống đựng 10 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,6 gam chất rắn. Khối lượng của Al2O3 trong 10 gam X là ?

Xem đáp án

Al2O3 không bị H2 khử nên:

nO(Fe2O3) = (10 – 7,6)/16 = 0,15

→ nFe2O3 = 0,05 → mAl2O3 = 10 – 0,05.160 = 2 gam

Chọn C


Câu 24:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

A. Na + H2O → NaOH + H2

B. Không phản ứng

C. Al + NaHSO4 → Na2SO4 + Al2(SO4)3 + H2

D. Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

Chọn B


Câu 25:

Để hòa tan hoàn toàn 10 gam oxit của kim loại R cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là

Xem đáp án

nHCl = 0,5 → nO = nH2O = 0,25

→ nRxOy = 0,25/y

→ Rx + 16y = 10y/0,25

→ R = 24y/x

Chọn x = y = 1 và R = 24 → R là Mg

Chọn A


Câu 26:

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

nN2 = 0,0625 → nX = nN = 2nN2 = 0,125

nCO2 = 0,375 → Số C = nCO2/nX = 3

nH2O = 0,5625 → Số H = 2nH2O/nX = 9

→ X là C3H9N

Chọn B


Câu 27:

Este X mạch hở, có tỉ khối so với H2 bằng 44. Thủy phân hoàn toàn 22 gam X bằng dung dịch NaOH (dư), thu được 20,5 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

MX = 88 → X là C4H8O2

n muối = nX = 0,25 → M muối = 82: CH3COONa

Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3COOC2H5

Chọn C


Câu 28:

Cacbohiđrat X là chất rắn, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước; X có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho. Cho X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được sản phẩm hữu cơ Y. Tên gọi của X, Y lần lượt là

Xem đáp án

X có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho → X là glucozơ

X + AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được sản phẩm hữu cơ Y → Y là amoni gluconat.

CH2OH-(CHOH)4-CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + Ag + NH4NO3

Chọn D


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A. Sai, trùng hợp stiren thu được polistiren.

B. Sai, trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.

C. Đúng, poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2 tương ứng.

D. Sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp.

Chọn C


Câu 30:

Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được chất hữu cơ Y và ancol metylic. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Cấu tạo của X là CH2=CH-COOCH3 (metyl acrylat)

Y là CH2=CH-COOH

A. Đúng

B. Đúng, Y có hai liên kết pi (π), gồm 1C=C và 1C=O.

C. Đúng

D. Sai: CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH

Chọn D


Câu 33:

Trong bình kín không có không khí chứa 18,4 gam hỗn hợp rắn A gồm FeCO3, Fe(NO3)2, FeS và Fe, trong đó oxi chiếm 15,65% về khối lượng. Nung bình ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B và 0,08 mol hỗn hợp khí X gồm 3 khí có tỉ khối hơi so với He là a. Hòa tan hết chất rắn B trong 91 gam dung dịch H2SO4 84%. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,4 mol khí SO2. Cho 740ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thu được 23,54 gam kết tủa duy nhất. Giá trị của a là

Xem đáp án

Trong A có nO = 0,18 mol

Khí X (0,08 mol) gồm CO2, NO2, SO2

→ Trong B chứa O (0,18 – 0,08.2 = 0,02 mol), Fe (x mol) và S (y mol)

nNaOH = 0,74

nFe(OH)3 = 0,22 → nNaOH đã trung hòa axit dư = 0,74 – 0,22.3 = 0,08 → nH2SO4 = 0,04

nH2SO4 bđ = 0,78 → nH2SO4 pư = 0,74

Bảo toàn S: y + 0,74 = 3x/2 + 0,4

Bảo toàn electron: 3x + 6y = 0,02.2 + 0,4.2

→ x = 0,24 và y = 0,02

Bảo toàn khối lượng: mX = mA – mB = 4

→ MX = 4/0,08 = 50

→ dX/He = 12,5

Chọn C


Câu 34:

Một loại quặng photphorit có chứa 73% Ca3(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2 (phần trăm theo khối lượng). Để sản xuất supephotphat đơn từ 1 tấn quặng photphorit ở trên cần dùng vừa đủ m tấn dung dịch H2SO4 65%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Lấy 310 gam quặng

→ nCa3(PO4)2 = 310.73%/310 = 0,73

và nCaCO3 = 310.26%/100 = 0,806

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

→ nH2SO4 = 0,73.2 + 0,806 = 2,266

→ mddH2SO4 = 2,266.98/65% = 341,64

Tỉ lệ: 310 gam quặng cần 341,64 gam dung dịch H2SO4 65%.

→ 1 tấn quặng cần 1,1 tấn dung dịch H2SO4 65%.

Chọn B


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 2,76 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 mol O2, thu được 2,43 mol CO2 và 2,29 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là

Xem đáp án

nY = nC3H5(OH)3 = 0,03

nO = 6nY + 2nZ = 2nCO2 + nH2O – 2nO2

→ nZ = 0,04

Y và Z có độ không no tương ứng là k và g

→ nCO2 – nH2O = 0,14 = 0,03(k – 1) + 0,04(g – 1)

→ 3k + 4g = 21

Với k ≥ 3 và g ≥ 1 → k = g = 3 là nghiệm duy nhất.

nC = 0,03(3CZ + 3) + 0,04CZ = 2,43 → CZ = 18

→ Y là (C17H35COO)3C3H5 (0,03 mol)

→ mY = 26,70 gam

Chọn C


Câu 37:

Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai muối và 28,6 gam hỗn hợp Q gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,15 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong m gam E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,7 → nO(T) = 1,4

Bảo toàn O → nCO2 = 0,35

→ nC(T) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,7

→ T có nC = nNa → T gồm HCOONa (0,3) và (COONa)2 (0,2)

(Bảo toàn H tính nHCOONa rồi bảo toàn Na tính n(COONa)2)

Bảo toàn khối lượng → mE = 47,8

Đốt E tạo nCO2 = u và nH2O = v → u – v = 0,425

mE = 12u + 2v + 1,4.16 = 47,8

→ u = 1,875; v = 1,45

Bảo toàn C → nC(Ancol) = 1,175

Bảo toàn H → nH(Ancol) = 3,3

→ nAncol = nH/2 – nC = 0,475

Ancol gồm AOH (0,25) và B(OH)2 (0,225) (Bấm hệ nAncol và nO để tính số mol)

nC(Ancol) = 0,25CA + 0,225CB = 1,175

→ 10CA + 9CB = 47 → CA = 2 và CB = 3 là nghiệm duy nhất.

Ancol gồm C2H5OH (0,25) và C3H6(OH)2 (0,225).

X là HCOOC2H5: 0,05 mol

Z là HCOO-C3H6-OOC-COO-C2H5: 0,2 mol

Vì nC3H6(OH)2 > n(COONa)2 nên Y là (HCOO)2C3H6: 0,025 mol

→ mX = 3,7 gam

(Lưu ý: Tính trước nY = nC3H6(OH)2 – n(COONa)2, từ đó tính nX và nZ)

Chọn B


Câu 39:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

Cho sơ đồ chuyển hóa:   Biết chất X còn có tên gọi khác là xút ăn da; Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phản ứng. Các chất T và E thỏa mãn sơ đồ trên là         A. NaHCO3 và Ba3(PO4)2.	B. NaHCO3 và Ba(OH)2.         C. CO2 và Ba(OH)2.	D. Na2CO3 và Ba(OH)2. (ảnh 1)

 

Biết chất X còn có tên gọi khác là xút ăn da; Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phản ứng. Các chất T và E thỏa mãn sơ đồ trên là

Xem đáp án

X còn được gọi là xút ăn da → X là NaOH

→ Y là CO2, Z là Na2CO3, T là NaHCO3, E là Ba(OH)2.

(Loại E là Ba3(PO4)2 vì muối này không tan, không phản ứng với Na2CO3).

NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

CO2 + H2O + Na2CO3 → NaHCO3

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH

Chọn B


Câu 40:

Hòa tan 14,35 gam muối MSO4.nH2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân bằng 100%. Sau t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam đồng thời ở anot thu được 2,24 lít khí (đktc). Sau 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra từ hai điện cực là 7,28 lít (đktc). Giá trị của m là ?

Xem đáp án

nNaCl = 0,18

Trong t giây: Anot thu được 0,1 mol khí gồm nCl2 = 0,09 → nO2 = 0,01

→ ne trong t giây = 2nCl2 + 4nO2 = 0,22

Trong t giây tiếp theo anot thu thêm được nO2 = ne/4 = 0,055

→ nH2 = n khí tổng – nCl2 – nO2 tổng = 0,17

Bảo toàn electron cho catot trong 2t giây:

2nM + 2nH2 = 0,22.2

→ nM = 0,05

→ M + 96 + 18n = 287

→ n = 7 và M = 65 là nghiệm phù hợp.

Dễ thấy ne < 2nH2 nên trong t giây đầu tiên đã có H2 bên catot

→ m tăng = mZn = 0,05.65 = 3,25

Chọn D


Bắt đầu thi ngay