Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 1)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 1)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 1)

  • 125 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 2:

Cho chất X tác dụng với Na, thu được CH3COONa và H2. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 3:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

Khi đốt cháy than đá thường sinh ra khí CO2 không màu, không mùi. Tên gọi của CO2

 

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 6:

Chất nào sau đây là amin?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 7:

Kim loại nào sau đây chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 8:

Triolein là chất béo có trong dầu lạc, dầu vừng, dầu cọ. Công thức của trioelin là

 

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 9:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 10:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 11:

Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 12:

Oxit Fe2O3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 13:

Số nhóm cacboxyl (-COOH) trong phân tử alanin là

 

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 15:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử etyl fomat là

 

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 16:

Polime nào sau đây được dùng để dệt vải may quần áo ấm?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 17:

Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất sắt(II)?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 18:

Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 19:

Cho 7,5 gam glyxin phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,2M. Giá trị của V là

 

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 20:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra muối Fe2(SO4)3?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm HCOOCH3 và CH3COOCH3 trong dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm hữu cơ gồm

 

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 25:

Để làm mềm một loại nước có tính cứng tạm thời ta dùng

 

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 26:

Dãy kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 28:

Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Cu?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 32:

Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm C và S trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 42 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2 và SO2 (ở đktc). Cho lượng Y trên hấp thụ hết vào dung dịch Z chứa 1,25 mol KOH và 0,75 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

 

Xem đáp án

\[\]

\[Y\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:0,{25^{mol}}\\S{O_2}:1,{625^{mol}}\end{array} \right. + Z\left\{ \begin{array}{l}KOH:1,{25^{mol}}\\NaOH:0,{75^{mol}}\end{array} \right.\]. Ta có:  (Với giả định CO2 và SO2 tác dụng với nước thành 2 acid tương ứng, 2 acid tác dụng với 2 base tạo muối và H2O)


Câu 35:

Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 3NaOH to Y + Z + T + H2O.              (2) 2Y + H2SO4 to 2E + Na2SO4.

(3) E + CuOto C2H2O3 + Cu + H2O.                 (4) Z + NaOH to P + Na2CO3.

Biết MZ < MY < MT < 120. Cho các phát biểu sau:

(a) 1 mol chất Y có thể phản ứng tối đa với 2 mol brom dung trong dịch.

(b) E là hợp chất hữu cơ đa chức.

(c) Chỉ có duy nhất 1 công thức cấu tạo của X thỏa mãn.

(d) Chất Z không tác dụng được với kim loại Na.

(e) Khí P là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính.

(f) Dẫn khí CO2 vào dung dịch T sẽ thấy dung dịch bị vẩn đục.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Từ chất X  Số pi + vòng của X = 6 có vòng benzen X có 2 gốc -COOH và 1 gốc -C6H5

Từ (2) và (4) Y và Z là muối đơn chức

Từ (3)E: HO-CH2-COOH Y: HO-CH2-COONa X: CH3COO-CH­2-COOC6H5 

Z: CH3COONa                       P: CH4

T: C6H5ONa

(a) Sai, Y không tác dụng với dung dịch brom

(b) Sai, E là hợp chất tạp chức

(c) Đúng

(d) Đúng

(e) Đúng, CH4 là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính

(f) Đúng, tạo ra C6H5OH làm dung dịch bị vẩn đục


Câu 36:

Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi I = 4A, hiệu suất điện phân là 100%. Sau thời gian t giây, thu được dung dịch Y và 0,08 mol hỗn hợp khí ở anot. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu được dung dịch Z; 0,08 mol khí ở catot và 0,14 mol khí ở anot. Dung dịch Z hòa tan tối đa m gam Mg. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây (Giả thiết khí sinh ra không bay hơi và không tan trong nước trong quá trình điện phân)

 

Xem đáp án

Tại t giây: nCl2 = anO2 = 0,08 - a ne= 2.a + 4.(0,08 -a ) = 0,32 - 2a

Tại 2t giây: nCl2 = anO2 = 0,14 - a ne= 2.a + 4.(0,14 -a ) = 0,56 - 2a

BTe0,56-2a=2.(0,32-2a)a=0,04 nH+2t=4.(0,14 - 0,04) = 0,4

Khí thoát ra ở catot là H2 nOH-=0,08.2=0,16

Lượng H+ còn dư sau phản ứng nH+ = 0.4 - 0,16=0,24 nMg= 0,12m = 2,88 gam


Câu 37:

Để tách lấy lượng phân bón kali người ta thường tách kali clorua khỏi quặng sinvinit, thành phần chính của quặng là natri clorua và kali clorua. Do natri cloruakali clorua có nhiều tính chất tương tự nhau nên người ta không dùng phương pháp hóa học để tách chúng. Thực tế người ta dựa vào độ tan khác nhau của chúng trong nước theo nhiệt độ để tách hai chất này. Biết rằng độ tan (ký hiệu là S) của một chất ở nhiệt độ xác định là khối lượng chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hòa.

toC

0

10

20

30

40

50

70

90

100

S(NaCl)

35,6

35,7

35,8

36,7

36,9

37,5

37,5

38,5

39,1

S(KCl)

28,5

32,0

34,7

42,8

45,2

48,3

48,3

53,8

56,6

Tiến hành các bước sau:

- Bước 1: Hòa tan một lượng quặng sinvinit được nghiền nhỏ vào 1000 gam nước ở 100oC, lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch bão hòa.

- Bước 2: Làm lạnh dung dịch bão hòa đến 0oC (lượng nước không đổi) thấy tách ra m1 gam chất rắn.

- Bước 3: Tiếp tục cho m1 gam chất rắn này vào 100 gam H2O ở 10oC, khuấy đều thì tách ra m2 gam chất rắn không tan.

Cho các nhận định sau:

(a) Giá trị m1 = 316 gam.

(b) Trong chất rắn m2 vẫn còn một lượng nhỏ muối NaCl.

(c) Sau bước 2 chưa tách được hoàn toàn KCl ra khỏi hỗn hợp.

(d) Giá trị m2 = 249 gam.

Số nhận định đúng là

 

Xem đáp án

Bước 1: 1000 gam H2O ở 100oC hòa tan được 391 gam NaCl và 566 gam KCl

Bước 2: 1000 gam H2O ở 0oC hòa tan được 356 gam NaCl và 285 gam KCl  m1 gam rắn gồm

            mNaCl=391 - 356 = 35 gammKCl=566 - 385 = 281 gamm1=35 + 281 = 316 gam

 Sau bước 2, không tách được hết KCl ra khỏi quặng

Bước 3: 100 gam H2O ở 10oC hòa tan được 35,7 gam NaCl và 32 gam KCl

            mNaCl = 35 gam < 35,7 gam  NaCl đã tan hết

           Khối lượng KCl bị hòa tan là 32 gam

            m2=281 - 32 = 249 gam

Câu 38:

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

(c) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.

(d) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2.

(e) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH.

Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là

 

Xem đáp án

(a) Đúng, CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo kết tủa CaCO3. Sau đó, lượng CO2 sẽ tác dụng với CaCO3 tạo thành Ca(HCO3)2

(b) Sai, sau phản ứng vẫn còn kết tủa BaSO4

(c) Sai, kết tủa Al(OH)3 tạo thành không tan trong NH3

(d) Đúng, HCl tác dụng với NaAlO2 tạo kết tủa Al(OH)3. Sau đó, Al(OH)3 tác dụng với HCl tạo thành muối AlCl3

(e) Sai, tạo thành kết tủa Al(OH)3


Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 39,1 gam E gồm hai este mạch hở X, Y (MX < MY, chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 33,488 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Đun nóng lượng E trên với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 44,2 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic đơn chứchỗn hợp T gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được CO214,58 gam H2O. Mặt khác, để làm no hoàn toàn 39,1 gam E cần dùng tối đa 0,44 mol H2 (xúc tác Ni, to). Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

 

Xem đáp án

Bơm 0,44 mol H2 vào E (không no) E'(no) có khối lượng 39,1 + 0,44.2 = 39,98 gam.

Dồn chất cho E’E'COO:  a molCH2: b molH2: c mol+O2:33,48822,4+0,442 = 1,715 mol+ NaOH: a mol Z44,2 + 0,44.2=45,08 gam+ TCH2 : (0,81 -c) molH2 : c molO : a mol

44a+14b+2c=39,981,5b+0,5c=1,71539,98+40a=45,08+16a+2c+14(0,81-c)a = 0,56b = 1,06c = 0,25 

Xét hỗn hợp ancol T nc=0,56=nOC¯=0,560,25=2,24XHC2H4(OH)2=0,19 mol =nXC3H5(OH)3=0,06 mol =nY

Hỗn hợp E cần 0,44 mol H2 để làm no 0,44 = 2 nX+nYE:X:2πC=CCminX=6CY:1πC=CCminY=8C

nC minE= 6.0,19+8.0.06=1,62nC=0X: 6CY: 8C

XHX :(HCOO)(CHC-COO)C2H4: 0,19 mol%mXE=69%Y :(HCOO)2(CH=C-COO)C3H5: 0,06 mol


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương