Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (24)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (24)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (24)

  • 58 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Benzyl axetat là este có mùi hoa nhài. Công thức cấu tạo thu gọn của benzyl axetat là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 2:

Trong số các kim loại: Fe, Zn, Cu, Au. Kim loại có tính khử mạnh nhất là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 4:

Nhôm hiđroxit không tác dụng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 5:

Amin nào sau đây là amin bậc 3?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 6:

Polime nào sau đây không chứa nguyên tố N?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Chất nào sau đây là chất béo?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Dung dịch axit H2SO4 đặc, nguội phản ứng được với kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 9:

Khí X màu xanh nhạt, tập trung ở tầng bình lưu của khí quyển, có tác dụng ngăn tia tử ngoại của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất. X còn được dùng để tẩy trắng dầu ăn, chữa sâu răng. Khí X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 10:

Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 11:

Kim loại được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 12:

Khi cho Cl2 tác dụng với Fe (dư) đun nóng thu được

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 13:

Ở điều kiện thường, nước tự nhiên dẫn điện được là do nước có hòa tan

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 14:

Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 15:

Khí amoniac làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 16:

Muốn tạo thành rượu vang người ta thực hiện quy trình lên men nước ép quả nho chín, vì trong quả nho chín chứa nhiều đường

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 17:

Sắt(III) nitrat có công thức hóa học là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 18:

Nung hỗn hợp Na2CO3, NaHCO3 đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 19:

DEP (đietyl phtalat) được dùng làm thuốc điều trị bệnh ghẻ và giảm triệu chứng sưng tấy ở vùng da bị côn trùng cắn. Công thức cấu tạo của DEP như sau:

DEP (đietyl phtalat) được dùng làm thuốc điều trị bệnh ghẻ và giảm triệu chứng sưng tấy ở vùng da bị côn trùng cắn. Công thức cấu tạo của DEP như sau:     Phát biểu nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 21:

Cho dãy các chất sau: benzen, phenyl fomat, saccarozơ, glucozơ, fructozơ, Gly-Val, etylen glicol, triolein. Số chất làm mất màu dung dịch nước brom là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 23:

Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Hai chất A và Z lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 24:

Cho 40,35 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 325 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối tạo thành là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 25:

Trong giờ thực hành hóa học, để bảo vệ môi trường, chúng ta không nên làm việc nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 28:

Cho các dung dịch: NaCl, NH4NO3, K2CO3, NaHCO3, HNO3 đựng trong các lọ mất nhãn. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trên?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

(a) Đặt một quả chuối chín lên trên nải chuối xanh giúp chuối xanh nhanh chín hơn.

(b) Để giảm độ chua của món sấu ngâm đường, có thể thêm một lượng ít nước vôi trong vào.

(c) Thủy phân hoàn toàn amilopectin thu được hai loại monosaccarit.

(d) Tơ nitron kém bền với nhiệt, dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất.

(e) Tất các các amino axit đều có số nguyên tử hiđro trong phân tử là số lẻ.

(f) Ở nhiệt độ thường, đimetylamin và trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng, chuối chín có sản sinh khí etilen giúp chuối xanh nhanh chín hơn

(b) Đúng, dùng lượng vừa đủ hoặc lượng ít vôi tôi giúp giảm độ chua của món sấu ngâm đường

(c) Sai, chỉ thu được 1 loại monosaccarit

(d) Sai, tơ nitron không dùng làm vải lót săm lốp xe, dệt bít tất

(e) Sai, có những amino axit có số nguyên tử hiđro là số chẵn (ví dụ: lysin)

(f) Đúng, theo SGK


Câu 31:

Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 4Y  4Z  + T  + 2H2O.                      (2) 4Z + 2H2O + O2  4Y.

(3) 3Y + E  3F + G.                                        (4) G + 2NaOH  R + 2H2O.

Biết X là đơn chất; Y, Z, T, E, F, G, R đều là các chất vô cơ và MG = 98. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

X: C                             Y: HNO3                      Z: NO2                        T: CO2

E: Ag3PO4                  F: AgNO3                    G: H3PO4                   R: Na2HPO4


Câu 34:

Cho m gam hỗn hợp rắn E gồm FeS2, FeS và Cu(NO3)2. Chia E thành hai phần:
- Phần 1: Cho vào bình kín chứa 0,4 mol O2, nung đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) và 0,75 mol hỗn hợp khí Y.
- Phần 2: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,8 mol hỗn hợp hai khí (có một khí màu nâu đỏ) và dung dịch Z chỉ chứa hai chất tan gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4. Cho Z tác dụng hoàn toàn với Ba(OH)2 dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 297 gam chất rắn.

Giá trị của m gần nhất giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

- Phần 1: EFeS2FeSCu(NO3)2:2xmol+O20,4 moltoXFe2O3:xmolCuO:2xmol+YSO2O2NO20,75 molBT.Ox=0,1

- Phần 2: EFeS2:amolFeS:bmolCu(NO3)2H2SO4NO2SO22,8 molZFe2(SO4)3:cmolCuSO4:2cmol+Ba(OH)2,  toBaSO4:5cmolFe2O3:cmolCuO:2cmol297 gamBTKLc=0,2

BT.NnNO2=0,2.2.2=0,8nSO2=2a+b=0,415a+9b=0,8+2.2a=0,2b=0,2Phần 2 = 2xPhần 1

m=0,3.120+0,3.88+0,6.188=175,2


Câu 35:

Thí nghiệm điều chế propanal từ propan-1-ol được tiến hành theo các bước:

- Bước 1: Cho vào bình cầu 15 ml dung dịch K2Cr2O7 1M có mặt H2SO4 1M rồi thêm tiếp vào bình 5 ml propan-1-ol, lắc đều hỗn hợp chất lỏng rồi lắp các thiết bị lên giá theo sơ đồ như hình vẽ.

- Bước 2: Đun nóng nhẹ bình cầu đến khi bình tam giác thu được khoảng 5 ml chất lỏng.

- Bước 3: Nhỏ 5 giọt chất lỏng thu được vào ống nghiệm (1) có sẵn 5 ml dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi đặt đáy ống nghiệm vào cốc nước khoảng 60oC trong 5 phút.

Thí nghiệm điều chế propanal từ propan-1-ol được tiến hành theo các bước:  - Bước 1: Cho vào bình cầu 15 ml dung dịch K2Cr2O7 1M có mặt H2SO4 1M rồi thêm tiếp vào bình 5 ml propan-1-ol, lắc đều hỗn hợp chất lỏng rồi lắp các thiết bị lên giá theo sơ đồ như hình vẽ.  - Bước 2: Đun nóng nhẹ bình cầu đến khi bình tam giác thu được khoảng 5 ml chất lỏng.  - Bước 3: Nhỏ 5 giọt chất lỏng thu được vào ống nghiệm (1) có sẵn 5 ml dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi đặt đáy ống nghiệm vào cốc nước khoảng 60oC trong 5 phút.     Cho các phát biểu sau:  (a) Có thể tách propanal ra khỏi propan-1-ol bằng cách chưng cất do propanal có nhiệt độ sôi thấp hơn propan-1-ol.  (b) Trong thí nghiệm trên, propan-1-ol đóng vai trò là chất bị oxi hóa.  (c) Để thu được 3,48 gam propanal thì số mol K2Cr2O7 phản ứng là 0,03 mol.  (d) Sau bước 3, ống nghiệm (1) xuất hiện lớp bạc sáng bóng như gương.  (e) Ống sinh hàn được dùng để hạ thấp nhiệt độ, ngưng tụ sản phẩm.  Số phát biểu đúng là (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể tách propanal ra khỏi propan-1-ol bằng cách chưng cất do propanal có nhiệt độ sôi thấp hơn propan-1-ol.

(b) Trong thí nghiệm trên, propan-1-ol đóng vai trò là chất bị oxi hóa.

(c) Để thu được 3,48 gam propanal thì số mol K2Cr2O7 phản ứng là 0,03 mol.

(d) Sau bước 3, ống nghiệm (1) xuất hiện lớp bạc sáng bóng như gương.

(e) Ống sinh hàn được dùng để hạ thấp nhiệt độ, ngưng tụ sản phẩm.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

3CH3CH2CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 3CH3CH2CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 4H2O

(a) Đúng, phương pháp chưng cất dùng để tách 2 chất có nhiệt đội sôi khác nhau

(b) Đúng

(c) Sai, số mol K2Cr2O7 cần dùng là 0,02 mol

(d) Đúng, propanal có tham gia phản ứng tráng gương

(e) Đúng


Câu 37:

Cho các phát biểu sau:

(a) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng nguyên tố photpho.

(b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.

(c) Cho NaOH dư vào mẫu nước có tính cứng toàn phần thu được kết tủa.

(d) Nước lọc để lâu ngoài không khí có pH < 7.

(e) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(f) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.

Số phát biểu sai

Xem đáp án

(a) Sai, đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5

(b) Đúng

(c) Đúng

(d) Đúng, trong không khí có chứa CO2 sẽ tạo ra axit H2CO3 làm pH < 7

(e) Sai, K không khử ion Ag+ trong dung dịch thành Ag

(f) Đúng


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X đơn chức, ancol Y hai chức và este Z đa chức (X, Y, Z đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,805 mol O2, thu được CO2 và 12,42 gam H2O. Nếu đun nóng 0,2 mol E cần vừa đủ 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 23,46 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 19,36 gam CO2 và 13,14 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Dồn chất TCH2:0,44molH2:0,29molOC¯=1,52TCH3OH:0,14molC2H4(OH)2:0,15molO2T=0,585

Dồn chất FCOONa:0,33molC:amolH2:bmol0,33.67+12a+2b=23,46a+12.b=0,8050,5850,33.14a=0,1b=0,075

 E+NaOHBT.HH2O:0,05molBT.ODon chatECOO:0,33C, H2O:0,16E0,2 molX:0,05molY:C2H4(OH)2:0,08molZ:0,07mol

Xếp hình cho muối FCOONa:0,05mol(COONa)2:0,14molFCH2=CHCOONa:0,05mol(COONa)2:0,14mol

 EX:CH2=CHCOOH:0,05molY:C2H4(OH)2:0,08molZ:CH3OOCCOOCH2CH2OOCCOOCH3:0,07mol65,68%


Câu 40:

Chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử C10H17O8N. Cho E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được phần hơi có chứa hai ancol Y, Z (MY < MZ) và hỗn hợp rắn có chứa ba chất hữu cơ T1, T2, T3 (MT1 < MT2 < MT3). Cho T1 tác dụng với dung dịch HCl thu được chất hữu cơ R. Biết Y, Z, T1, T2, T3 có cùng số nguyên tử cacbon.

Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch của chất R có nồng độ 2% - 5% được gọi là giấm ăn.

(b) Từ khí etilen có thể điều chế trực tiếp được Y, Z.

(c) Chất T1 và T2 đều tác dụng với dung dịch HCl dư theo cùng tỉ lệ mol 1 : 1.

(d) Xăng sinh học E5 chứa khoảng 5% chất Y về thể tích.

(e) T2 là hợp chất lưỡng tính.

(f) Nung T3 với vôi tôi, xút thu được khí metan.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

E: CH3COOC2H4OOC-COONH3CH2COOC2H5 hoặc CH3COONH3CH2COOC2H4OOC-COOC2H5

Y: C2H5OH                 Z: C2H4(OH)2

T1: CH3COONa          T2: H2NCH2COONa               T3: (COONa)2             R: CH3COOH

(a) Đúng

(b) Đúng

(c) Sai, T2 tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 2

(d) Đúng

(e) Sai, T2 có tính bazơ

(f) Sai, nung T3 với vôi tôi xút thu được khí H2


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương