Thứ năm, 21/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 1)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 1)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 1)

  • 316 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây tác dụng với C2H5OH?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2.


Câu 3:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).

(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra hai muối là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

(a) Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O;

(b) Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O;

(c) 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc to 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O;

(d) Cu + Fe2O3 + 3H2SO4 CuSO4 + 2FeSO4 + 3H2O

Þ Các thí nghiệm (a), (b), (d) tạo ra hai muối.


Câu 4:

Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc 1). Biết X có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

X có phản ứng tráng bạc Y là HCOONa.

Từ X tạo ancol Z (bậc 1) X là HCOOCH2CH2CH3

Z là CH3CH2CH2OH.


Câu 5:

Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp bảo vệ điện hoá. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây làm điện cực bảo vệ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dùng Zn để bảo bệ cột thu lôi bằng thép (thành phần chính là Fe) vì khi gắn Zn vào cột sẽ hình thành cặp điện cực ZnFe trong đó Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ.

Na có tính khử mạnh nhưng tương tác ngay với các chất trong môi trường nên không dùng để bảo vệ cột sắt.


Câu 6:

Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Al là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cả 4 dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Al:

3CuSO4 + 2Al Al2(SO4)3 + 3Cu;

3FeCl3 + Al AlCl3 + 3FeCl2;

6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2;

2NaOH + 2Al + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2.


Câu 7:

Crom(III) hidroxit là chất rắn màu lục xám, có tính lưỡng tính. Công thức của crom(III) hidroxit là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Crom(III) hidroxit có công thức là: Cr(OH)3.


Câu 8:

Chất nào sau đây ngọt hơn đường mía?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Fructozơ ngọt hơn đường mía.


Câu 9:

Chất nào sau đây là chất béo rắn ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tripanmitin là chất béo rắn.


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

B. Sai, tơ olon thuộc loại tơ tổng hợp.

C. Sai, tơ tằm có CONH nên kém bền trong môi trường axit.

D. Sai, PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinylclorua (CH2=CHCl)


Câu 11:

Kim loại kali phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

2K + Cl2 → 2KCl.


Câu 12:

Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ánh với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(III)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A. Không phản ứng;

B. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu;

C. Fe + 6HNO3 đặc, dư to Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O;

D. Fe + 2HCl FeCl2 + H2.


Câu 14:

Lên men 1 tấn khoai chứa 85% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 70%. Khối lượng ancol thu được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Xét 1 mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:

C6H10O5C6H12O62C2H5OH162921.85%...m

H=70%mC2H5OH= 1.85%.70%.92162= 0,338tấn.


Câu 15:

Trùng ngưng hexametilenđiamin với axit adipic thu được polime X óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, nhưng kém bền với nhiệt; với axit và có tính dai, bền, mềm mại, kiềm. X là polime nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trùng ngưng hexametilenđiamin với axit adipic thu được tơ nilon – 6,6.


Câu 16:

Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kim loại Fe có tính nhiễm từ.


Câu 17:

Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thứ tự tính dẫn điện giảm dần: Ag, Au, Al, Fe.

Kim loại Ag dẫn điện tốt nhất.


Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol.

(b) Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su tăng lên.

(c) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng.

(d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh tím.

(e) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein.

(f) Dung dịch lòng trắng trứng gà có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

(a) Đúng, xăng sinh học là xăng A92 pha thêm etanol.

(b) Đúng.

(c) Đúng, mỡ lợn có thành phần chính là chất béo, khi đun mỡ lợn với NaOH đặc, thu được xà phòng.

(d) Đúng.

(e) Đúng, sữa đầu nành chứa protein hòa tan, khi bị đông tụ sẽ tạo thành đậu phụ.

(f) Đúng, lòng trắng trứng là một loại protein đơn giản, tan được trong nước nên có phản ứng màu biure.


Câu 19:

Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nước cứng vĩnh cửu (chứa Mg2+, Ca2+, Cl, SO42) tác dụng với Na2CO3 thu được kết tủa: Mg2++ CO32MgCO3;Ca2++ CO32CaCO3.


Câu 20:

Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al(OH)3?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dung dịch NH3 không hoà tan được Al(OH)3.


Câu 21:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH loãng.

(2) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3.

(3) Trộn dung dịch NaHCO3 và CaCl2 loãng rồi đun nóng nhẹ.

(4) Cho mẫu Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư.

(5) Cho mẫu Ba vào dung dịch CuSO4 loãng.

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

(1) Ca(HCO3)2 + NaOH CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O;

(2) NaCl + AgNO3 AgCl↓ + NaNO3;

(3) 2NaHCO3 + CaCl2 to CaCO3↓ + 2NaCl + CO2↑ + H2O;

(4) 4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + N2O↑ + 5H2O;

(5) Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2↑;

Ba(OH)2 + CuSO4 Cu(OH)2↓ + BaSO4↓.

Þ Có 4 thí nghiệm (1), (2), (3), (5) thu được kết tủa sau phản ứng.


Câu 22:

X là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước.


Câu 23:

Trong công nghiệp, natri được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong công nghiệp, natri được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl.


Câu 24:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi thay thế 2H trong NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II.

CH3NHCH3 là amin bậc II.


Câu 25:

Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2. Số mol Cu trong 22,0 gam X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2

Cu không tác dụng với H2SO4 loãng nên nZn=nH20,12mol.

nCu trong 11 gam X =11 mZn64=0,05mol.

nCu trong 22 gam X = 0,1 mol.


Câu 26:

Điện phân nóng chảy MgCl2, ở anot thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

MgCl2 đpnc Mg (catot) + Cl2 (anot)


Câu 27:

Công thức của metyl axetat là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Metyl: −CH3.

Axetat: CH3COO−

Công thức của metyl axetat là CH3COOCH3.


Câu 28:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí.


Câu 29:

Chất nào sau đây có 2 nguyên tử oxi trong phân tử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Axit oleic: C17H33COOH

Þ Phân tử axit oleic có 2 nguyên tử O.


Câu 30:

Thủy phân 7,4 gam metyl axetat trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn, cô can dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CH3COOCH3 + NaOH to CH3COONa + CH3OH

nCH3COOCH3=0,1mol;nNaOH=0,15mol.

  Chất rắn gồm CH3COONa (0,1 mol), NaOH dư (0,05 mol)

m rắn = 10,2 gam.


Câu 31:

Một αamino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nX = nHCl = (mmuối – mX)/36,5 = 0,12 mol.

MX = 89: X là CH3CH(NH2)COOH (Alanin).


Câu 32:

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

NaHSO4 là muối axit vì gốc axit có khả năng nhường H+.


Câu 33:

Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các chất đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X cần 3,92 lít khí O2. Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 3,98 gam. Mặt khác, 0,06 mol X tác dụng vừa hết với 0,05 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol Y có tỉ khối so với không khí là 2,62. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

MY = 2,62.29 = 76: Y là C3H6(OH)2.

Quy đổi X thành HCOOH (0,05 mol), CH2 (a mol), C3H6(OH)2 (b mol), H2O (c mol)

nX = 0,05 + b + c = 0,06

nO2=0,05.0,5+1,5a+4b=0,175mCO2mH2O=440,05+a+3b180,05+a+4b+c=3,98

a = 0,02; b = 0,03; c = −0,02.

Muối gồm HCOOK (0,05 mol) và CH2 (0,02 mol).

mmuối = 4,48 gam.


Câu 35:

Cho sơ đồ phản ứng:

                                (1) X + 2NaOH → 2Y + Z.

                                (2) Y + HCl → T + NaCl.

Biết chất X có công thức phân tử là C6H10O6, chất Z là ancol đa chức, chất T là hợp chất tạp chức. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

X là:

HO-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-OH;

HO-CH2-COO-CH2-COO-CH2-CH2-OH.

Y là HO-CH2-COONa và Z là C2H4(OH)2.

T là HO-CH2-COOH.

A. Sai, T có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn Z nên nhiệt độ sôi của chất T lớn hơn chất Z.

B. Sai, từ CH2=CH-CH3 điều chế trực tiếp C3H6(OH)2.

C. Sai, Y có H nên đốt Y tạo CO2, H2O, Na2CO3.


Câu 36:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

                                (1) NaCl đpnc X + Y

                                (2) X + Z → E + T

                                (3) E + F → G + NaCl

                                (4) E + G → H + Z

Các chất G, F có thể thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

X là Na, Y là Cl2;

Z là H2O, E là NaOH, T là H2;

(3) F chứa Cl Loại A, B.

Chọn C:

(3) 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

(4) NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O


Câu 38:

Đun nóng 26,44 gam hỗn hợp X gồm Al và hai oxit sắt (trong khí trơ) một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch chứa 1,22 mol HCl thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch Z. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Z thu được 182,63 gam kết tủa và 672 ml khí NO. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nNO=0,03mol; nH2=0,15mol.nAgCl=1,22molnAg=0,07mol.nH+=1,22mol=4nNO+2nH2+2nOnO = 0,4mol.

Quy đổi X thành Al (a), Fe (b) và O (0,4)

mX = 27a + 56b + 0,4.16 = 26,44

Bảo toàn electron: 3a + 3b = 0,03.3 + 0,15.2 + 0,07 + 0,4.2

a = 0,12; b = 0,3

%Al = 12,25%.


Bắt đầu thi ngay