Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 1)
-
316 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại nào sau đây tác dụng với C2H5OH?
Đáp án đúng là: D
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2.
Câu 2:
Cho 25,55 gam hỗn hợp E gồm 4 amin: n-butylamin, đietylamin, etyldimetylamin, iso butylamin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
A. 150 ml. B. 175 ml. C. 185 ml. D. 350 ml.
Đáp án đúng là: B
Các chất trong E đều có dạng C4H11N (0,35 mol).
→ nHCl = nE = 0,35 mol → V = 175 mL.
Câu 3:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).
(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
Đáp án đúng là: C
(a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O;
(b) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O;
(c) 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O;
(d) Cu + Fe2O3 + 3H2SO4 → CuSO4 + 2FeSO4 + 3H2O
Þ Các thí nghiệm (a), (b), (d) tạo ra hai muối.
Câu 4:
Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc 1). Biết X có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án đúng là: D
X có phản ứng tráng bạc → Y là HCOONa.
Từ X tạo ancol Z (bậc 1) → X là HCOOCH2CH2CH3
Z là CH3CH2CH2OH.
Câu 5:
Để chống ăn mòn cho các chân cột thu lôi bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp bảo vệ điện hoá. Trong thực tế, có thể dùng kim loại nào sau đây làm điện cực bảo vệ?
Đáp án đúng là: C
Dùng Zn để bảo bệ cột thu lôi bằng thép (thành phần chính là Fe) vì khi gắn Zn vào cột sẽ hình thành cặp điện cực Zn−Fe trong đó Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ.
Na có tính khử mạnh nhưng tương tác ngay với các chất trong môi trường nên không dùng để bảo vệ cột sắt.
Câu 6:
Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Al là
Đáp án đúng là: D
Cả 4 dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Al:
3CuSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Cu;
3FeCl3 + Al → AlCl3 + 3FeCl2;
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2;
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.
Câu 7:
Crom(III) hidroxit là chất rắn màu lục xám, có tính lưỡng tính. Công thức của crom(III) hidroxit là
Đáp án đúng là: D
Crom(III) hidroxit có công thức là: Cr(OH)3.
Câu 8:
Chất nào sau đây ngọt hơn đường mía?
Đáp án đúng là: A
Fructozơ ngọt hơn đường mía.
Câu 9:
Chất nào sau đây là chất béo rắn ở điều kiện thường?
Đáp án đúng là: A
Tripanmitin là chất béo rắn.
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A
B. Sai, tơ olon thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Sai, tơ tằm có −CONH− nên kém bền trong môi trường axit.
D. Sai, PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinylclorua (CH2=CHCl)
Câu 11:
Kim loại kali phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
2K + Cl2 → 2KCl.
Câu 12:
Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ánh với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(III)?
Đáp án đúng là: C
A. Không phản ứng;
B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu;
C. Fe + 6HNO3 đặc, dư Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O;
D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Câu 13:
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí
Đáp án đúng là: A
Khí CO là khí độc, sinh ra khi đốt than để sưởi ấm trong phòng kín.
Câu 14:
Lên men 1 tấn khoai chứa 85% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 70%. Khối lượng ancol thu được là
Đáp án đúng là: A
Xét 1 mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:
tấn.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
Trùng ngưng hexametilenđiamin với axit adipic thu được tơ nilon – 6,6.
Câu 16:
Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
Đáp án đúng là: C
Kim loại Fe có tính nhiễm từ.
Câu 17:
Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
Đáp án đúng là: B
Thứ tự tính dẫn điện giảm dần: Ag, Au, Al, Fe.
Kim loại Ag dẫn điện tốt nhất.
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol.
(b) Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su tăng lên.
(c) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh tím.
(e) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein.
(f) Dung dịch lòng trắng trứng gà có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: C
(a) Đúng, xăng sinh học là xăng A92 pha thêm etanol.
(b) Đúng.
(c) Đúng, mỡ lợn có thành phần chính là chất béo, khi đun mỡ lợn với NaOH đặc, thu được xà phòng.
(d) Đúng.
(e) Đúng, sữa đầu nành chứa protein hòa tan, khi bị đông tụ sẽ tạo thành đậu phụ.
(f) Đúng, lòng trắng trứng là một loại protein đơn giản, tan được trong nước nên có phản ứng màu biure.
Câu 19:
Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?
Đáp án đúng là: B
Nước cứng vĩnh cửu (chứa ) tác dụng với Na2CO3 thu được kết tủa:
Câu 20:
Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al(OH)3?
Đáp án đúng là: B
Dung dịch NH3 không hoà tan được Al(OH)3.
Câu 21:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH loãng.
(2) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3.
(3) Trộn dung dịch NaHCO3 và CaCl2 loãng rồi đun nóng nhẹ.
(4) Cho mẫu Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư.
(5) Cho mẫu Ba vào dung dịch CuSO4 loãng.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
Đáp án đúng là: D
(1) Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O;
(2) NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3;
(3) 2NaHCO3 + CaCl2 CaCO3↓ + 2NaCl + CO2↑ + H2O;
(4) 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O↑ + 5H2O;
(5) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑;
Ba(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + BaSO4↓.
Þ Có 4 thí nghiệm (1), (2), (3), (5) thu được kết tủa sau phản ứng.
Câu 22:
X là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là
Đáp án đúng là: B
Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước.
Câu 23:
Trong công nghiệp, natri được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Trong công nghiệp, natri được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl.
Câu 24:
Chất nào sau đây là amin bậc hai?
Đáp án đúng là: B
Khi thay thế 2H trong NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II.
→ CH3NHCH3 là amin bậc II.
Câu 25:
Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,12 mol khí H2. Số mol Cu trong 22,0 gam X là
Đáp án đúng là: A
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Cu không tác dụng với H2SO4 loãng nên
→ nCu trong 11 gam X
→ nCu trong 22 gam X = 0,1 mol.
Câu 26:
Điện phân nóng chảy MgCl2, ở anot thu được chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
MgCl2 Mg (catot) + Cl2 (anot)
Câu 27:
Công thức của metyl axetat là
Đáp án đúng là: D
Metyl: −CH3.
Axetat: CH3COO−
Công thức của metyl axetat là CH3COOCH3.
Câu 28:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí?
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí.
Câu 29:
Chất nào sau đây có 2 nguyên tử oxi trong phân tử?
Đáp án đúng là: D
Axit oleic: C17H33COOH
Þ Phân tử axit oleic có 2 nguyên tử O.
Câu 30:
Thủy phân 7,4 gam metyl axetat trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn, cô can dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
→ Chất rắn gồm CH3COONa (0,1 mol), NaOH dư (0,05 mol)
→ m rắn = 10,2 gam.
Câu 31:
Một α−amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
Đáp án đúng là: C
nX = nHCl = (mmuối – mX)/36,5 = 0,12 mol.
→ MX = 89: X là CH3CH(NH2)COOH (Alanin).
Câu 32:
Chất nào sau đây là muối axit?
Đáp án đúng là: B
NaHSO4 là muối axit vì gốc axit có khả năng nhường H+.
Câu 33:
Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các chất đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X cần 3,92 lít khí O2. Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 3,98 gam. Mặt khác, 0,06 mol X tác dụng vừa hết với 0,05 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol Y có tỉ khối so với không khí là 2,62. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
MY = 2,62.29 = 76: Y là C3H6(OH)2.
Quy đổi X thành HCOOH (0,05 mol), CH2 (a mol), C3H6(OH)2 (b mol), H2O (c mol)
nX = 0,05 + b + c = 0,06
→ a = 0,02; b = 0,03; c = −0,02.
Muối gồm HCOOK (0,05 mol) và CH2 (0,02 mol).
→ mmuối = 4,48 gam.
Câu 34:
Điện phân dung dịch gồm 0,3 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A. Sau t giờ thu được dung dịch X. Thêm bột Mg vào X, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm hai kim loại và 1,12 lít khí không màu, dễ hóa nâu trong không khí. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,12 gam muối khan. Giá trị của t là.
Đáp án đúng là: D
Câu 35:
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X + 2NaOH → 2Y + Z.
(2) Y + HCl → T + NaCl.
Biết chất X có công thức phân tử là C6H10O6, chất Z là ancol đa chức, chất T là hợp chất tạp chức. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: D
X là:
HO-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-OH;
HO-CH2-COO-CH2-COO-CH2-CH2-OH.
Y là HO-CH2-COONa và Z là C2H4(OH)2.
T là HO-CH2-COOH.
A. Sai, T có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn Z nên nhiệt độ sôi của chất T lớn hơn chất Z.
B. Sai, từ CH2=CH-CH3 điều chế trực tiếp C3H6(OH)2.
C. Sai, Y có H nên đốt Y tạo CO2, H2O, Na2CO3.
Câu 36:
Đáp án đúng là: C
X là Na, Y là Cl2;
Z là H2O, E là NaOH, T là H2;
(3) → F chứa Cl → Loại A, B.
Chọn C:
(3) 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
(4) NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Câu 37:
Hòa tan hết 13,88 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch A chứa 10 gam NaOH và có 0,095 mol khí H2 thoát ra. Hấp thụ hoàn toàn 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch A, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch E. Nhỏ từ từ đến hết E vào 1 lít dung dịch HCl có pH = 1 thấy thoát ra x mol khí CO2. Giá trị của x là
Đáp án đúng là: B
Câu 38:
Đun nóng 26,44 gam hỗn hợp X gồm Al và hai oxit sắt (trong khí trơ) một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch chứa 1,22 mol HCl thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch Z. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Z thu được 182,63 gam kết tủa và 672 ml khí NO. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Quy đổi X thành Al (a), Fe (b) và O (0,4)
mX = 27a + 56b + 0,4.16 = 26,44
Bảo toàn electron: 3a + 3b = 0,03.3 + 0,15.2 + 0,07 + 0,4.2
→ a = 0,12; b = 0,3
→ %Al = 12,25%.
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn 32 gam hỗn hợp G gồm hai este X, Y (MX < MY) thu được 1,45 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác khi cho 32 gam hỗn hợp G tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Z chỉ chứa ba muối đơn chức và 9,3 gam ancol T. Cho toàn bộ T tác dụng với Na dư thì giải phóng 3,36 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của Y trong G gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Câu 40:
Nhiệt dung riêng của H2O là 4,2 J/(g.°C) (Có nghĩa là muốn làm cho 1 gam nước tăng 1°C thì cân cung cấp một nhiệt lượng là 4,2J). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol metan (CH4) thì lượng nhiệt toả ra là 890 kJ. Giả sử có những loại virus đang sống trong một cốc nước ở 30°C và những loại virus này có thể ngưng hoạt động hoặc chết ở nhiệt độ 70°C. Vậy để đun 100 gam H2O trong cốc đó từ 30°C lên 70°C thì ta cần phải đốt cháy V lít khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn, biết rằng trong quá trình đốt và đun nóng thì nước chỉ hấp thụ được 75% lượng nhiệt. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
bảo toàn năng lượng: