(2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 2) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa Học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD ( Đề 2) có đáp án
-
889 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Nhúng thanh kim loại sắt vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa
Chọn đáp án C
Câu 6:
Kim loại sắt phản ứng với dung dịch hoặc chất nào sau đây thu được muối sắt (II)
Chọn đáp án D
Câu 21:
Hòa tan hết 2,76 gam hỗn hợp gồm FeO và Al2O3 cần vừa đủ 70 ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Câu 24:
Thủy phân m gam saccarozo trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 21,6 gam glucozo. Giá trị của m là
Đáp án C
Số mol glucozo = 0,12 mol ® khối lượng saccrozo = 0,12.342.100/.90 = 45,6 gam
Câu 25:
Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = mamin + mHCl = 16,825 (g)
Câu 26:
Chất X có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. Thủy phân hoàn toàn chất X thu được chất Y có nhiều nhất trong mật ong. Hai chất X, Y lần lượt là
Chọn đáp án B
Câu 27:
Đốt cháy một lượng nhôm (Al) trong bình chứa 6,72 lít O2 thu đươc m gam chất rắn A. Đem A hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của là
Đáp án B
Bảo toàn e ta có 3nAl = 4nO2 + 2nH2 ® nAl = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng ta có m = mAl + mO2 = 25,8 gam
Câu 28:
Thủy phân este X thu được một ancol bậc I. X không thể là chất nào sau đây
Chọn đáp án C
Câu 29:
Có 5 dung dịch riêng biệt sau: KCl; NaHSO4; MgCl2; AgNO3; Fe2(SO4)3. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại sắt là
Chọn đáp án C
Câu 30:
Thủy phân hoàn toàn một este đơn chức X cần 120 ml dung dịch KOH 2M thu được 27,6 gam muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn đề bài là
Đáp án C
TH1: X là este mạch hở, ta có neste = nKOH = 0,24 ® Meste = 68 ® Vô lí
TH2: X là este của phenol, tac có neste = nKOH/2 = 0,12 ® Meste = 136 ® X có CTPT là C8H8O2
Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H5, HCOOC6H4CH3 (3 đồng phân)
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng chất béo với nước vôi trong, thấy có kết tủa xuất hiện.
(b) Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
(c) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(d) Amino axit là những chất rắn, kết tinh, dễ tan trong nước.
(e) Poli etilen là polime trùng ngưng
(f) Peptit có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH-
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(a) đúng vì muối của ion gốc axit béo với Ca2+ không tan trong nước
(b) Đúng vì vôi tôi sẽ trung hòa axit gây ngứa trong nộc độc của ong hoặc kiến
(c) đúng vì chuối xanh có tinh bột
(d) đúng
(e) sai vì poli etilen là polime trùng hợp
(g) sai vì trừ đipeptit
Câu 32:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 vào dung dịch K2SO4.
(b) Cho 3a mol KOH vào dung dịch chứa 3a mol H3PO4.
(c) Cho Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(d) Cho a mol K2O vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4.
(e) Nhỏ từng giọt dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol NaHCO3.
(f) Nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
Đáp án D
(a) không được vì dung dịch có KCl
(b) không được vì dung dịch chi có KH2PO4
(c) thỏa mãn vì dung dịch có FeCl2 và FeCl3
(d) thỏa mãn vì dung dịch có K2SO4 và CuSO4 dư
(e) thỏa mãn vì dung dịch chứa NaCl và NaHCO3
(f) thỏa mãn vì dung dịch chứa NaCl và NaAlO2
Câu 33:
Tại một cơ sở thu mua mủ Cao Su trên địa bàn tỉnh Bình Phước ngày 15/1 vừa qua có ghi phiếu sau:
CƠ SỞ THU MUA MỦ TIẾN DŨNG |
|||
Số kg mủ nước |
Độ (C%) |
Thành Tiền (VNĐ) |
Ngày |
111,2 |
37,8 |
1177000 |
15/1/2022 |
Cách đo độ tại các cơ sở mua mủ trên địa bàn tỉnh Bình Phước thường làm như sau:
Bước 1: Cân tổng khối lượng mủ nước đem bán rồi lấy 100g dung dịch mủ Cao Su làm mẫu.
Bước 2: Cho 100g mẫu ở trên cho vào chảo rồi cô cạn.
Bước 3: Cân lại khối lượng Cao Su còn lại trên chảo sau khi cô cạn được bao nhiêu gam rồi ghi vào phiếu (cột độ)
Hãy cho biết số tiền (VNĐ) của 1 kg mủ Cao Su nguyên chất là bao nhiêu?
Đáp án A
Độ ở đây chính là C% ® m mủ nguyên chất =
1 kg mủ nguyên chất có giá là: (VNĐ)
Câu 34:
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 35:
Để pha chế 10,0 lít dung dịch sát khuẩn sử dụng trong phòng dịch Covid-19, Tổ chức Y tế Thế giới WHO giới thiệu một công thức như sau:
Dung dịch etanol (rượu etylic) 96o |
8333 ml |
Dung dịch hiđro peroxit 3% |
417 ml |
Dung dịch glyxerol 98% |
145 ml |
Nước cất đã đun sôi, để nguội |
phần còn lại |
Độ rượu cho biết số ml rượu etylic nguyên chất (d = 0,8 g/ml) có trong 100 ml dung dịch rượu. Khối lượng etanol có trong 8333 ml rượu 96o (96 độ) ở trên là:
Đáp án A
Thể tích rượu nguyên chất có trong 8333 ml dung dịch rượu etylic 96o:
Khối lượng rượu nguyên chất có trong 8333 ml dung dịch rượu etylic 96o:
Câu 36:
Cho m gam X gồm Mg, Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 1,792 lít ĐKTC hỗn hợp X gồm N2, NO, N2O, NO2 trong đó N2 và NO2 có % thể tích bằng nhau có tỉ khối của Z so với heli bằng 8,375 (không còn sản phẩm khử nào khác). Điện phân dung dịch A đến khi catot bắt đầu có kim loại bám thì dùng điện phân, thể tích khí thu được ở anot 0,224 lít đktc. Nếu cho m gam X vào dung dịch E chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thì thu được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 29,07 gam kết tủa. Nhúng thanh Mg vào dung dịch E, sau một thời gian lấy thanh Mg ra cân lại thì thấy khối lượng tăng thêm 1,2 gam. Khối lượng Mg đã phản ứng là bao nhiêu?
Đáp án A
Mg a mol; Fe b mol
N2 và NO2 có % thể tích bằng nhau nên quy đổi hh khí về NO, N2O
Dung dịch A gồm Mg2+; Fe3+, Fe2+, NO3-
Fe3+ + le → Fe2+ | 2H2O → 4e + O2 + 4H+
n Fe3+ = 0,04 mol
Bảo toàn e: 2a+ 2(b=0,04) + 0,04.3 = 0,06.3 + 0,02.8
® 2 kim loại là Cu, Fe => Mg hết
ddY: Mg2+ : a mol ; Fe2+ : (1,8x -a) mol; Cl- : 3,6x mol
Bảo toàn kim loại: 56b + 0,8x.56+ 0,6x.64 = 56.(1,8x-a) +7,52
56a+ 56b - 17,6x = 7,52
Mg2+ a mol ;
ddY: Fe2+ (1,8x –a); + dd AgNO3
Cl- 3,6x
Fe2+ + Ag+ → Ag + Fe3+
Cl- + Ag+ → AgCl
29,07 = 3,6x.143,5 + (1,8x-a).108
-108a + 711x = 29,07
a = 0,06 mol; b = 0,09 mol; x=0,05 mol
m= 0,06.24 +0,09.56 = 6,48g
b/ dung dịch E chứa FeCl3 0,04 mol và CuCl2 0,03 mol
Mg→ 2e + Mg2+ | Fe3+ + le → Fe2+
| Cu2+ + 2e → Cu
| Fe2+ + 2e → Fe
Do thanh Mg tăng => Cu2+ bị khử → Cu.
Giả sử Cu2+ hết
mMg thay đổi = 0,03.64 – 24.(0,03.2+ 0,04)/2 = 0,72g < 1,2g ® Fe2+ bị khử k (mol)
0,03.64 + k.56 - 24.(0,03.2 + 0,04 + 2k)/2= 1,2g
® k = 0,015 mol ® mMg phản ứng = 24.(0,03.2 + 0,04 + 0,015.2)/2 = 1,56g
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm 3 este (1 este đơn chức và 2 este hai chức) đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Thủy phân hoàn toàn 22,1 gam X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 3 ancol đều no và hỗn hợp muối. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối này đun nóng với vôi tôi xút thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có thể tích là 6,272 lít (đktc). Mặt khác đốt cháy 22,1 gam X cần dùng 1,025 mol O2. Tổng số mol của các ancol có trong hỗn hợp Y là:
Đáp án A
Ta có: nNaOH = 0,3 mol
Hidrocacbon đơn giản nhất là CH4,
Muối có mạch không phân nhánh đun nóng với vôi tôi xút tạo ra CH4 là:
CH3COONa và CH2(COONa)2.
22,1 gam X (n-COO =0,3mol) + 1,025 mol O2 ® CO2 a (mol) + H2O b (mol)
Hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở và 2 este 2 chức, no, mạch hở.
BTNT C: 0,05. + 0,2m = 0,9 Þ Este 2 chức đều có 6C
Bảo toàn mol các gốc axit ta có CTCT các este là:
® Hỗn hợp Y gồm:Câu 38:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol khí H2). Tỉ khối của Z so với O2 là 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được tổng 256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là
Đáp án B
Trong Y đặt MgSO4, FeSO4, CuSO4 và (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d mol. Ta có nNa2SO4 trong Y = 0,0225 mol → 120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225.142 = 62,605
nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865 ® m↓ = 58a + 90b + 98c = 31,72
Sản phẩm sau đó là Na2SO4 → nNa2SO4 = 0,4325 + 0,0225 = 0,455
nBaCl2 = 0,455 → Vừa đủ để tạo ra nBaSO4 = 0,455
Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư → Tạo thêm nAgCl = 0,455.2 = 0,91 và nAg = nFe2+ = b
→ m↓ = 108b + 0,91.143,5 + 0,455.233 = 256,04 → a = 0,2; b = 0,18; c = 0,04; d = 0,0125
Như trên đã có nH2SO4 = nNa2SO4 tổng = 0,455
Bảo toàn H: 2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O → nH2O = 0,385 mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaNO3 + mH2SO4 = m muối + m khí + mH2O → mX = 27,2 gam ® %Mg = 0,2.24/27,2 = 17,65%
Câu 39:
Cho sơ đồ: . 0Cặp chất Z, T theo thứ tự nào sau đây không thể thỏa mãn sơ đồ trên
Đáp án C
X là AlCl3 (hoặc muối nhôm khác), Y là muối Aluminat (hoặc ngược lại X là muối Aluminat)
Câu 40:
Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + NaOH X + Y
F + NaOH X + Z
X + CO T
Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau:
(a) Cho a mol F phản ứng với Na, thu được 0,5a mol H2.
(b) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được
(c) Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(d) F có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất.
(e) Dung dịch chất T hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh thẫm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A