Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Lạng Sơn (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Lạng Sơn (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Lạng Sơn (Lần 2) có đáp án

  • 463 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất thuộc loại bazơ là :


Câu 4:

Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất không có phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Glucozơ, fructozơ là các monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân.

Chọn C


Câu 5:

Hợp chất sắt(III) sunfat có công thức là


Câu 7:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

A. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl

B. Không phản ứng

C. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

Chọn B


Câu 9:

Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl2, H2SO4 loãng và AgNO3. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là

Xem đáp án

Có 3 dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe:

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2

AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + Ag

Chọn D


Câu 11:

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi (°C)

182

184

-6,7

-33,4

pH (dung dịch nồng độ 0,001M)

6,48

7,82

10,81

  10,12

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Dựa theo pH ta có:

+ Axit mạnh nhất (pH thấp nhất) là C6H5OH (X)

+ Bazơ mạnh nhất (pH cao nhất) là CH3NH2 (Z)

+ Bazơ yếu nhất là C6H5NH2 (Y)

+ Còn lại là NH3 (T)

Chọn B


Câu 13:

Xà phòng hóa este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol không no Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

X là HCOOCH2-CH=CH2

HCOOCH2-CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CH-CH2OH

Chọn C


Câu 14:

Tên thay thế của CH3-NH-CH3


Câu 15:

Hợp chất nào sau đây không thuộc loại đipeptit?

Xem đáp án

Hợp chất H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH không thuộc loại đipeptit vì mắt xích H2NCH2CH2CO— không tạo bởi α-amino axit.

Chọn B


Câu 18:

Phản ứng chuyển hoá glucozơ thành amoni gluconat là


Câu 20:

Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá học là

Xem đáp án

A xảy ra ăn mòn điện hóa học vì có cặp điện cực Fe-C tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li (dung dịch H2SO4 loãng).

Chọn A


Câu 22:

Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa?

Xem đáp án

A. Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + 2NaHCO3

B. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

C. Không phản ứng

D. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Chọn A


Câu 23:

Khi đun nóng chất béo lỏng triolein trong nồi kín rồi sục dòng khí hiđro dư (xúc tác Ni), sau đó để nguội thu được khối chất rắn là

Xem đáp án

Khi đun nóng chất béo lỏng triolein trong nồi kín rồi sục dòng khí hiđro dư (xúc tác Ni), sau đó để nguội thu được khối chất rắn là tristearin:

(C17H33COO)3C3H5 + H2 → (C17H35COO)3C3H5

Chọn D


Câu 25:

Nung nóng FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

Xem đáp án

Nung nóng FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là Fe2O3:

FeCO3 + O2 → Fe2O3 + CO2

Chọn B


Câu 26:

Dung dịch hòa tan được Al2O3


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Đúng

B. Sai, tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.

C. Sai, tơ poliamit có nhóm amit -CONH- bị thủy phân trong môi trường axit.

D. Sai, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.

Chọn A


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic) cần vừa đủ 9,408 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam nước. Xà phòng hoá m gam X bằng NaOH vừa đủ thì thu được a gam muối. Giá trị của a là

Xem đáp án

nO2 = 0,42; nCO2 = 0,3; nH2O = 0,29

Bảo toàn khối lượng → mX = 4,98

nTriglixerit = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,005

Bảo toàn O → nAxit béo = 0,01

→ nNaOH = 0,025; nH2O = 0,01 và nC3H5(OH)3 = 0,005

Bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH = m muối + mH2O + mC3H5(OH)3

→ m muối = 5,34 gam

Chọn A


Câu 31:

Hoà tan m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 5A. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:.

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 11580

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực

a

a + 0,35

22a/9

Số mol Cu ở catot

0,5

0,6

0,6

Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. % theo khối lượng của NaCl trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị là ?

Xem đáp án

Trong 11580s (tính từ t đến t + 11580) có ne = 0,6

nCu = 0,1 → nH2 = 0,2 → n khí anot = 0,35 – 0,2 = 0,15 → Chỉ có O2.

Lúc t giây ne = 2nCu = 1, anot có nCl2 = b → nO2 = a – b

→ 2b + 4(a – b) = 1 (1)

Lúc 2t giây có ne = 2

Catot: nCu = 0,6 → nH2 = 0,4

Anot: nCl2 = b → nO2 = 0,5 – 0,5b

n khí tổng = 0,4 + b + 0,5 – 0,5b = 22a/9 (2)

(1)(2) → a = 0,45; b = 0,4

nNaCl = 2b = 0,8 và nCuSO4 = nCu max = 0,6

→ %NaCl = 32,77%

Chọn B


Câu 33:

Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 11,16 gam muối. X là

Xem đáp án

nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,08

→ MX = 103: C4H9NO2

X là α-amino axit nên chọn cấu tạo H2NCH(C2H5)COOH.

Chọn A


Câu 34:

Trên bao bì một loại phân bón NPK của một công ty phân bón nông nghiệp có ghi độ dinh dưỡng là 24 – 24 – 12. Để cung cấp 11,95 kg nitơ, 1,89 kg photpho và 2,89 kg kali cho 1000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (ở trên) với phân đạm hai lá (độ dinh dưỡng là 35%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Cho rằng mỗi m2 đất trồng đều được bón với lượng phân như nhau, nếu người nông dân sử dụng 420,08 kg phân bón vừa trộn trên thì diện tích đất trồng được bón phân là

Xem đáp án

Để bón cho 1000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (x kg) với đạm hai lá (y kg) và phân kali (z kg)

mN = 11,95 = 24%x + 35%y

mP = 1,89 = 24%x.31.2/142

mK = 2,89 = 12%x.39.2/94 + 60%z.39.2/94

→ x = 18; y = 21,8; z = 2,2

→ x + y + z = 42 kg

Với 420,08 kg thì bón được cho 420,08.1000/42 = 10000 m² đất trồng.

Chọn B


Câu 35:

X là amino axit có công thức CnH2n+1NO2, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch KOH 1M, thu được m gam muối Z (gồm 3 muối P, Q, R, trong đó MP < MQ < MR). Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, K2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối Q trong Z là

Xem đáp án

Quy đổi Z thành C2H4O2NK (x), HCOOK (y) và CH2 (z)

nKOH = x + y = 0,45 → nK2CO3 = 0,225

nO2 = 2,25x + 0,5y + 1,5z = 1,125

mCO2 + mH2O = 44(2x + y + z – 0,225) + 18(2x + 0,5y + z) = 50,75

→ x = 0,3; y = 0,15; z = 0,25

Z gồm AlaK (0,1), GlyK (0,2), HCOOK (0,15) và CH2 (0,15)

⇔ AlaK (0,1), GlyK (0,2), CH3COOK (0,15)

Q là GlyK → mQ = 22,6 gam

Chọn C


Câu 40:

Thủy phân hoàn toàn 15,0 gam este đơn chức X (phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi) bằng dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được a gam muối Y và b gam ancol Z. Giá trị của a và b lần lượt là

Xem đáp án

Phân tử X có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi → X là C2H4O2 hay HCOOCH3

nHCOOK = nCH3OH = nHCOOCH3 = 0,25

→ mHCOOK = a = 21 và mCH3OH = b = 8

Chọn A


Bắt đầu thi ngay