Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2024) Đề thi thử môn Hóa THPT Lý Thường Kiệt - Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

(2024) Đề thi thử môn Hóa THPT Lý Thường Kiệt - Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

(2024) Đề thi thử môn Hóa THPT Lý Thường Kiệt - Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

  • 146 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trùng ngưng axit ađipic và hexametylen điamin tạo thành polime có tên gọi là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Cho các chất sau: lysin, metylamin, anilin, Ala-Ala. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Cả 4 chất đều tác dụng với dung dịch HCl:

(NH2)2C5H9-COOH + 2HCl → (NH3Cl)C5H9-COOH

CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

Ala-Ala + H2O + 2HCl → 2AlaHCl


Câu 3:

Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol alanin và 0,15 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nNaOH = 0,3

Muối gồm AlaHCl (0,1), GlyHCl (0,15) và NaCl (0,3)

→ m muối = 46,825 gam


Câu 4:

Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 21,8 gam muối. Số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3 lần lượt là

Xem đáp án

Đặt a, b là số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3

→ a + b = 22,2/74

Muối gồm HCOONa (a) và CH3COONa (b)

m muối = 68a + 82b = 21,8

→ a = 0,2; b = 0,1


Câu 5:

Este etyl axetat có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 6:

Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 7:

Xà phòng hoá hoàn toàn 10 gam C2H3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

C2H3COOC2H5 + NaOH → C2H3COONa + C2H5OH

nC2H3COONa = nC2H3COOC2H5 = 0,1

→ mC2H3COONa = 9,4 gam


Câu 8:

Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 9:

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X (C7H10O6) + 3NaOH → X1 + X2 + X3 +H2O

(2) X1 + NaOH → C2H6 + Na2CO3

(3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4

(4) Y + 2CH3OH → C4H6O4 + 2H2O

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

(2) → X1 là C2H5COONa

(3)(4) → X2 là (COONa)2, Y là (COOH)2

(1) tạo H2O nên X có 1COOH

X là: C2H5-COO-CH2-CH2-OOC-COOH

→ X3 là C2H4(OH)2

Phát  biểu D sai.


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 11:

Cho các loại tơ: tơ visco, tơ tằm, tơ olon, tơ nilon-6, tơ nilon-6,6. Số tơ có chứa nguyên tố nitơ là:

Xem đáp án

Các tơ có chứa nguyên tố nitơ là: tơ tằm, tơ olon, tơ nilon-6, tơ nilon-6,6.


Câu 12:

Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 13:

Chất X có công thức NH2CH2COOH. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 14:

Tiến hành thí nghiệm:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 – 2 gam CuO rồi cho vào ống nghiệm khô. Thêm khoảng 1 gam CuO để phủ kín hỗn hợp.

Bước 2: Lấy một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm. Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí để dẫn khí vào dung dịch nước vôi trong, rồi lắp lên giá thí nghiệm.

Bước 3: Đun ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp phản ứng) bằng đèn cồn.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, bông tẩm CuSO4 chuyển dần từ màu trắng sang màu xanh.

(b) Thí nghiệm trên là thí nghiệm xác định định tính cacbon và hiđro.

(c) Trong thí nghiệm trên, nếu thay saccarozơ bằng glucozơ thì hiện tượng xảy ra không thay đổi.

(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch nước vôi trong.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(a) Sai, tới bước 3 bông tẩm CuSO4 mới chuyển dần từ màu trắng sang màu xanh.

(b) Đúng, tìm H dựa vào H2O (làm CuSO4 khan màu trắng chuyển sang hiđrat màu xanh), tìm C dựa vào CO2 (tạo kết tủa CaCO3 với Ca(OH)2).

(c) Đúng, glucozơ cũng có C, H như saccarozơ nên hiện tượng giống nhau.

(d) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1.


Câu 15:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đốt Y → nCO2 = 0,2 và nH2O = 0,35

→ nY = nH2O – nCO2 = 0,15

→ nO(Y) = 0,15

mY = mC + mH + mO = 5,5

X gồm este của ancol (0,15 mol) và este của phenol (x mol)

nNaOH = 0,15 + 2x = 0,35

→ x = 0,1

→ nH2O = 0,1

Bảo toàn khối lượng:

mX = m muối + mY + mH2O – mNaOH = 21,9


Câu 17:

Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 9,2 gam rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là

Xem đáp án

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

nCH3COOH = nC2H5OH = 0,2 → nCH3COOC2H5 = 0,2

→ mCH3COOC2H5 = 17,6 gam


Câu 18:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn a gam một triglixerit X, cần dùng 24,15 mol O2, thu được 17,1 mol CO2 và 15,9 mol H2O. Cho các phát biểu sau:

(1) Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 444.

(2) a gam chất X có thể cộng tối đa 0,4 mol Br2.

(3) Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH thì thu được 274,2 gam muối.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ nX = 0,3

Số C = nCO2/nX = 57

Số H = 2nH2O/nX = 106

→ X là C57H106O6

(1) Sai, dX/H2 = 886/2 = 443

(2) Sai, X có k = (57.2 + 2 – 106)/2 = 5

→ nBr2 = nX(k – 3) = 0,6

(3) Đúng

nNaOH = 3nX = 0,9 và nC3H5(OH)3 = nX = 0,3

Bảo toàn khối lượng:

m muối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 274,2


Câu 20:

Số nhóm chức este (-COO-) trong một phân tử chất béo là :

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 21:

Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là :

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 22:

Geranyl axetat là este có mùi hoa hồng, có công thức cấu tạo là CH3COOC10H17. Phần trăm khối lượng của cacbon trong geranyl axetat là ?

Xem đáp án

Geranyl axetat là C12H20O2

→ %C = 12.12/196 = 73,47%


Câu 23:

Anilin (C6H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 24:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế là

Xem đáp án

n(C6H10O5) = 2/162

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

→ m[C6H7O2(ONO2)3]n = 2.297.60%/162 = 2,2 tấn


Câu 25:

Cho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối, Giá trị của m là ?

Xem đáp án

Lys + 2HCl → Lys(HCl)2

nLys(HCl)2 = nLys = 0,1 → mLys(HCl)2 = 21,9 gam


Câu 26:

Chất nào sau đây là axit béo?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó) cần vừa đủ 18,816 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá a gam X bằng NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là :

Xem đáp án

nO2 = 0,84; nCO2 = 0,6; nH2O = 0,58

Bảo toàn khối lượng → mX = 9,96

Gọi chất béo là A, các axit béo tự do là B.

Các axit béo đều no nên chất béo có k = 3

→ nA = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,01

Bảo toàn O:

6nA + 2nB + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nB = 0,02

nC3H5(OH)3 = nA; nH2O = nB; nNaOH = 3nA + nB = 0,05

Bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O

→ m muối = 10,68


Câu 28:

A là một α-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 17,8 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được 25,1 gam muối. Công thức cấu tạo của A là:

Xem đáp án

nA = nHCl = (m muối – mA)/36,5 = 0,2

→ MA = 89

A là α-amino axit nên chọn CH3CH(NH2)COOH.


Câu 29:

Chất nào dưới đây không phải là este?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 30:

Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo cung cấp 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp?

Xem đáp án

Năng lượng cung cấp bởi chất béo = 9120.20% = 1824 kJ

Lượng chất béo cần thiết để tạo ra năng lượng trên = 1824/38 = 48 gam


Câu 31:

Tên gọi nào sau đây là của este HCOOCH3?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 32:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Đúng, tơ axetat được tạo ra từ xenlulozơ, một loại tơ thiên nhiên.

B. Sai, tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp được tạo ra từ xenlulozơ, một loại tơ thiên nhiên.

C. D. Sai, tơ nitron và nilon-6,6 đều là các tơ tổng hợp.


Câu 33:

Cho 7,12 gam alanin tác dụng với m gam dung dịch HCl 20%, thu được 10,77 gam chất tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

nAla = 0,08 → nAlaHCl = 0,08 → mAlaHCl = 10,04 < 10,77 nên có HCl dư

nHCl dư = (10,77 – 10,04)/36,5 = 0,02

→ nHCl ban đầu = 0,08 + 0,02 = 0,1

→ m = 0,1.36.5/20% = 18,25 gam


Câu 34:

Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu metylic. Công thức của X là:

Xem đáp án

Công thức của X là CH3COOCH3:

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH


Câu 35:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A. Sai, xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn.

B. Đúng

C. Sai, glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

D. Sai, saccarozơ không làm mất màu nước brom.


Câu 37:

Chất nào sau đây là amin?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 38:

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

Xem đáp án

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam do phân tử saccarozơ và glucozơ đều có các nhóm -OH kề nhau nên có chung tính chất của ancol đa chức.


Câu 39:

Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là

Xem đáp án

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

2…………………………….2

→ mC6H12O6 = 2.180.75% = 270 gam


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương