(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Hóa có đáp án (Đề 27)
-
84 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Chọn đáp án C.
Câu 4:
Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
Chọn đáp án C.
Câu 5:
Trong số các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
Chọn đáp án C.
Câu 6:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thu toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 108,35 gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án D.
Câu 8:
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Chọn đáp án B.
Câu 13:
Khí cười thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho khách có yêu cầu. Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng, khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh nặng hơn là gây hôn mê hoặc tử vong. Khí cười có công thức là
Chọn đáp án C.
Câu 15:
Nhỏ nước brom vào dung dịch chất hữu cơ X, lắc nhẹ, thấy kết tủa trắng xuất hiện. X có tác dụng với Na giải phóng khí. Tên gọi của X là
Chọn đáp án D.
Câu 17:
Cho các polime gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ lapsan. Số polime thuộc loại polime nhân tạo là
Chọn đáp án A.
Câu 18:
Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí CO2 và SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lý khí thải?
Chọn đáp án C.
Câu 19:
Canxi cacbonat được dùng trong sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Canxi cacbonat là
Chọn đáp án C.
Câu 21:
Khi thủy phân pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa Gly mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure?
Chọn đáp án D.
Câu 22:
Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
Chọn đáp án D.
Câu 23:
Cho 1,64 gam hỗn hợp gồm H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được 2,37 gam muối. Giá trị của a là
Chọn đáp án A.
Câu 25:
Ngâm lá Zn vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng thấy bọt khí thoát ra. Nhỏ thêm vài giọt dung dịch chất X vào cốc trên thì bọt khí thoát ra nhanh hơn. Chất X có thể là
Chọn đáp án C.
Câu 26:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T ở dạng dung dịch
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng nhẹ |
Không có kết tủa |
Kết tủa Ag |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
Cu(OH)2, lắc nhẹ |
Cu(OH)2 không tan |
Cu(OH)2 không tan |
Dung dịch có màu xanh lam |
Cu(OH)2 không tan |
Nước brom |
Có kết tủa |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án A.
Câu 27:
Hoàn tan hoàn toàn 0,36 mol hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O vào nước, thu được 200 ml dung dịch X và 2,016 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch hỗn hợp HCl 1,5M và HNO3 1M vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch Y có pH = 13. Cô cạn dung dịch Y, thu được 42,05 gam chất rắn khan. Khối lượng chất tan trong 200 ml dung dịch X là
Chọn đáp án A.
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(a) Bệnh nhân tiểu đường thường có nồng độ glucozơ trong máu vượt quá 0,1%.
(b) Cao su lưu hóa có độ bền và tính đàn hồi tốt hơn cao su buna.
(c) Ăn đồ chua như hành muối, dưa muối,.... giúp tiêu hóa chất béo dễ hơn.
(d) Có ba chất hữu cơ đơn chức, bền, mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2.
(e) Thủy tinh hữu cơ được sử dụng làm cửa kính phương tiện giao thông.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Đúng, trong đồ chua có H+ sẽ giúp tiêu hóa chất béo tốt hơn
(d) Đúng, các chất gồm C2H5COOH, HCOOC2H5 và CH3COOCH3
(e) Đúng
Câu 32:
Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa 1 loại nhóm chức và thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X (CnH2n-2On-1) + 2NaOH X1 + X2 + X3;
(2) X1 + NaOH X4 + Na2CO3;
(3) X2 + NaOH X3 + Na2CO3.
Biết rằng trong X, nguyên tố cacbon chiếm 45,45% về khối lượng; X1, X2, X3, X4 là các hợp chất khác nhau và X4 thuộc loại hiđrocacbon mạch hở. Phát biểu nào sau đây đúng?
X: CH3COO-CH2-COOCH3 X1: CH3COONa X2: HO-CH2-COONa
X3: CH3OH X4: CH4
Câu 35:
Tiến hành thí nghiệm như sau:
- Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 – 0,3 gam saccarozơ với 1 – 2 gam CuO trên mặt giấy rồi cho vào ống nghiệm khô.
- Bước 2: Thêm tiếp khoảng 1 gam CuO để phủ kín hỗn hợp và phần trên ống nghiệm được dồn một nhúm bông tẩm CuSO4 khan. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí.
- Bước 3: Lắp ống nghiệm trên giá theo hướng hơi chúi xuống và ống dẫn khí được dẫn vào ống nghiệm đựng 5 ml nước vôi trong. Hơ nóng toàn bộ ống nghiệm sau đó đốt tập trung phần đáy ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, nhúm bông tẩm chuyển từ màu trắng sang màu xanh.
(b) Nếu thay saccarozơ bằng glucozơ thì hiện tượng thí nghiệm không thay đổi.
(c) Có thể thay nước vôi trong bằng dung dịch xút ăn da.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm, tiến hành tháo ống dẫn khí trước sau đó mới dừng đốt.
(e) Trong bước 3, xảy ra phản ứng oxi hóa khử.
(f) Mục đích dùng bông tẩm CuSO4 khan nhằm giúp tránh thất thoát khí ra ngoài môi trường.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, sau bước 2 phản ứng chưa xảy ra nên nhúm bông chưa đổi màu
(b) Đúng, glucozơ cũng chứa các nguyên tố C, H và O
(c) Sai, khí CO2 thoát ra không tạo kết tủa với xút ăn da (NaOH) giống nước vôi trong
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Sai, mục đích bông tẩm CuSO4 giúp nhận biết nguyên tố H trong hợp chất
Câu 36:
Hỗn hợp E gồm hai amin không no, hai chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol hỗn hợp E cần vừa đủ 0,131 mol O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thấy có khí N2 thoát ra, thu được 12,608 gam kết tủa và dung dịch Z. Thêm dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch Z, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối lớn nhất trong E là
. Bơm a mol H2 vào E, dồn chất:
Câu 37:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(d) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Mg(NO3)2 và NaHSO4.
(e) Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(f) Điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, không màng ngăn).
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là
(a) Đúng, thu được khí CO2
(b) Sai, phản ứng không tạo khí
(c) Đúng, thu được khí SO2
(d) Đúng, thu được khí NO
(e) Đúng, thu được khí H2S
(f) Đúng, thu được khí H2
Câu 38:
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều no, mạch hở, chứa không quá 2 chức este. Đốt cháy hoàn toàn 33,22 gam hỗn hợp E thu được 18,9 gam nước. Mặt khác, đun nóng 33,22 gam E với 500 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai muối của hai axit cacboxylic và 18,5 gam hỗn hợp G gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là
Dồn chất
Câu 40:
Hợp chất X (CH4ON2) được tổng hợp từ NH3 và CO2 (xúc tác, to, p). Cho X hòa tan vào nước thu được dung dịch chất Y.
Cho các nhận định sau:
(a) Chất X là hợp chất vô cơ.
(b) Chất Y có tính chất lưỡng tính.
(c) X là một trong những phân bón quan trọng cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng ở dạng vi lượng.
(d) Chất Y chỉ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
(e) Hiện nay chất X bị cấm sử dụng để bảo quản thực phẩm, tẩm ướp tôm, cá,…
(f) Chất Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa thu được kết tủa vừa thu được khí.
Số phát biểu đúng là
X: (NH2)2CO (urê) Y: (NH4)2CO3
(a) Sai, urê là hợp chất hữu cơ
(b) Đúng, Y vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với bazơ
(c) Sai, X cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng dưới dạng ion NH4+
(d) Sai, (NH4)2CO3 bị phân hủy ngay ở nhiệt độ thường
(e) Đúng
(f) Đúng, kết tủa CaCO3 và khí NH3