(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 17)
(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 17)
-
876 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl- và . Dùng dung dịch chất nào sau đây để làm mềm mẫu nước cứng trên?
Chọn D
Câu 9:
Trong công nghiệp, điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn xốp). Chất X là
Chọn C
Câu 10:
Sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây được sử dụng để chế tạo tơ nitron (olon)?
Chọn A
Câu 13:
Trong công nghiệp, khí X và NH3 được dùng để sản xuất phân urê. Sự tăng nồng độ của X trong khí quyển là nguyên nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính”. Khí X là
Chọn C
Câu 21:
Cho 3 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm X tác dụng hết với nước dư. Để trung hoà dung dịch thu được cần 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại X là
Chọn A
Câu 24:
Từ 1 tấn nguyên liệu chứa 80% tinh bột, bằng phương pháp lên men (các chất còn lại trong nguyên liệu không lên men) sản xuất được V lít cồn 90o. Biết rằng sự hao hụt trong toàn bộ quá trình là 20%, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Giá trị của V là
Chọn D
Câu 25:
Cho m gam axit glutamic (HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH) phản ứng hết với dung dịch KOH (dư), thu được dung dịch chứa 17,84 gam muối. Giá trị của m là
Chọn A
Câu 26:
Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X nào sau đây không thỏa mãn thí nghiệm trên là
Chọn D
Câu 27:
Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam rắn. Giá trị của m là
Chọn C
Câu 28:
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H6O3. Biết X phản ứng được với Na, NaOH và có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
Chọn D
Câu 30:
Thủy phân hoàn toàn a gam este đơn chức X bằng lượng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được b gam (b > a) muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là
Chọn A
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Butyl axetat là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn.
(b) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.
(c) Đun nóng dầu dừa với dung dịch NaOH đặc, thu được glixerol.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào nhúm bông ở nhiệt độ thường thấy xuất hiện màu xanh tím.
(e) Nhỏ dung dịch Gly-Gly vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 xuất hiện hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(b) Sai, cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu huỳnh) có khoảng 2,0% lưu huỳnh về khối lượng.
(d) Sai, thành phần chính của bông là xenlulozơ nên không có hiện tượng xảy ra.
(e) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure.
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Ba vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(c) Đun nóng nước có tính cứng toàn phần.
(d) Cho dung dịch (NH4)2HPO4 vào nước vôi trong dư.
(e) Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất kết tủa là
Chọn C.
(a) Ba + NaHSO4 ® BaSO4¯ + Na2SO4 + H2.
(b) Cu + Fe2O3 + 6HCl ® CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
(c) M(HCO3)2 MCO3¯ + CO2 + H2O
(d) (NH4)2HPO4 + Ca(OH)2 dư ® Ca3(PO4)2¯ + NH3 + H2O
(e) KOH + Ca(HCO3)2 ® CaCO3¯ + K2CO3 + H2O
Câu 33:
Xăng sinh học E5 (chứa 5% etanol về thể tích, còn lại là xăng, giả thiết chỉ là octan). Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1365,0 kJ và 1 mol octan tỏa ra lượng nhiệt là 5928,7 kJ. Trung bình, một chiếc xe máy di chuyển được 1km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 211,8 kJ. Nếu xe máy đó đã sử dụng 4,5 lít xăng E5 ở trên thì quãng đường di chuyển được là bao nhiêu km, biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của đông cơ là 25%; khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/ml, của octan là 0,7 g/ml.
Chọn D
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,39 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 13,86 mol CO2 và 12,9 mol H2O. Mặt khác, cho 0,39 mol X làm mất màu tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Cho 0,39 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp Z gồm ba muối. Tỉ lệ mol của axit panmitic và axit oleic tương ứng là
Chọn D.
Câu 35:
Vải Thiều Lục Ngạn (Bắc Giang) là loại quả mang giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Theo tính toán của một nhà vườn, cứ thu được 100 kg quả vải thì cần cung cấp khoảng 1,84 kg nitơ, 0,62 kg photpho và 1,26 kg kali, để bù lại cho cây phục hồi, sinh trưởng và phát triển. Trong một vụ thu hoạch, nhà vườn đã thu được 10 tấn quả vải và đã dùng hết x kg phân bón NPK (20 – 20 – 15) trộn với y kg phân KCl (độ dinh dưỡng 60%) và z kg urê (độ dinh dưỡng 46%) để bù lại cho cây. Tổng giá trị (x + y + z) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn D.
Câu 36:
Hòa tan hết 43,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho m gam Mg vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m + 8,8) gam kim loại và dung dịch Z chứa 72,9 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 211,7 gam kết tủa. Giả sử các muối không bị thủy phân trong dung dịch. Số mol Fe2O3 trong 21,6 gam X là
Chọn C.
Câu 37:
Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
Chọn A.
Câu 38:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Trong các chất Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3 và Al2(SO4)3, số chất thỏa mãn X1 là
Chọn D.
Theo sơ đồ: X2 là NaAlO2, X3 là Al(OH)3, X4 là AlCl3, X5 là Al2O3
X1 là Al hoặc Al2(SO4)3
Câu 39:
Dẫn 1,2 mol hỗn hợp X (gồm khí CO2 và hơi nước) qua than nung đỏ thu được 1,4a mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2, CO và H2) trong đó có x mol CO2. Hấp thụ từ từ toàn bộ khí CO2 trong Y vào dung dịch có chứa 0,06b mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol khí CO2 được ghi ở bảng sau:
Số mol khí CO2 (mol) |
x |
x + 0,4 |
y |
Khối lượng kết tủa (gam) |
5b |
3b |
2b |
Giá trị của a có thể là
Chọn A.
Câu 40:
Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
E + 2NaOH 2Y + Z
Y + HCl T + NaCl
Z + 2X F + 2H2O
Biết công thức phân tử của hai chất hữu cơ E, F lần lượt là C6H10O6, C6H6O8; Z là ancol đa chức; T là hợp chất hữu cơ tạp chức. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của chất T nhỏ hơn chất Z.
(b) Từ propen có thể điều chế trực tiếp được chất Z.
(c) Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và Na2CO3.
(d) Chất E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.
(e) 1 mol chất F hoặc 1 mol chất X tác dụng với Na dư, thu được tối đa 1 mol H2.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
X là: HO-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-OH
HO-CH2-COO-CH2-COO-CH2-CH2-OH
Y là HO-CH2-COONa và Z là C2H4(OH)2
T là HO-CH2-COOH
(a) Sai, T có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn Z nên nhiệt độ sôi của chất T lớn hơn chất Z.
(b) Sai, từ CH2=CH-CH3 điều chế trực tiếp C3H6(OH)2.
(c) Sai, Y có H nên đốt Y tạo CO2, H2O, Na2CO3.
(d) Đúng.
(e) Đúng, X và F đều có 2 nhóm -COOH.