Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 4)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 4)

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 4)

  • 56 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kim loại Fe có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.


Câu 3:

Soda có công thức hóa học là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Soda có công thức hóa học là Na2CO3.


Câu 4:

Ở nhiệt độ thường, kim loại sắt tan được trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ở nhiệt độ thường, kim loại sắt tan được trong dung dịch Fe(NO3)3:

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2


Câu 5:

Công thức phân tử của đường mía là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Công thức phân tử của đường mía là: C12H22O11.


Câu 6:

Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeSO4?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kim loại Mg tác dụng được với dung dịch FeSO4:

Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe.


Câu 7:

Amino axit nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong phân tử lysin có 1 nhóm – COOH và 2 nhóm – NH2 nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.


Câu 8:

Amino axit nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong phân tử lysin có 1 nhóm – COOH và 2 nhóm – NH2 nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.


Câu 9:

Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy là Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên là Fe là bao nhiêu gam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phản ứng A chứng minh hợp chất Fe(III) có tính oxi hóa (Số oxi hóa của Fe giảm từ +3 xuống 0).


Câu 10:

Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Þ nFe phản ứng = nCu = x mol.

Δm = 64x – 56x = 1,6

Þ x = 0,2 mol Þ mCu = 12,8 gam.


Câu 11:

Nhựa PE được trùng hợp từ monome nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Be là kim loại kiềm thổ.


Câu 12:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nhựa PE hay polietilen được trùng hợp từ monome là etilen.


Câu 13:

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

NaOH là chất điện li mạnh.

NaOH → Na+ + OH


Câu 14:

Than gỗ, than xương mới điều chế có tính hấp phụ cao (dùng làm mặt nạ phòng hơi độc, chất khử màu, khử mùi, diệt khuẩn) được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.


Câu 15:

Thành phần chính của quặng boxit là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Than gỗ, than xương mới điều chế có tính hấp phụ cao (dùng làm mặt nạ phòng hơi độc, chất khử màu, khử mùi, diệt khuẩn) được gọi là than hoạt tính.


Câu 16:

Ở điều kiện thường, nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.


Câu 17:

Kim loại sắt tác dụng với chất nào sau đây thu được sản phẩm là hợp chất sắt(II) sau phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ở điều kiện thường, nhôm không tan được trong dung dịch MgCl2. Còn lại:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2


Câu 18:

Amino axit nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong phân tử lysin có 1 nhóm – COOH và 2 nhóm – NH2 nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.


Câu 19:

Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hidro. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

nAl=0,2 molnH2=0,3 mol VH2=0,3.22,4=6,72 lít.


Câu 20:

Chất nào sau đây là hidrocacbon no?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Propan: C3H8 là hidrocacbon no.


Câu 21:

Thủy phân este etyl axetat thu được ancol có công thức là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH


Câu 22:

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Na2CO3 và Na3PO4 được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu vì: CO32+M2+MCO32PO43+ 3M2+2M3PO42M2+: Mg2+, Ca2+


Câu 23:

Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tính bazơ: C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH.

Vậy (CH3)2NH có tính bazơ mạnh nhất.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

 Đáp án đúng là: C

A. Sai, muối mono natri glutamat là thành phần chính của bột ngọt.

B. Sai, ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất rắn.

C. Đúng, phân tử amino axit chứa ít nhất 2 loại nhóm chức −NH2, −COOH

D. Sai, các amino axit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit.


Câu 25:

Cho 0,9 gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C 

nC6H12O6=0,005mol nAg=2nC6H12O6=0,01mol.mAg=1,08 gam.


Câu 26:

Cho 0,1 mol GlyAla tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối khan thu được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

GlyAla + 2NaOH → GlyNa + AlaNa + H2O

Þ nGlyNa = nAlaNa = 0,1 mol.

Þ m muối = 20,8 gam.


Câu 27:

Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Saccarozơ và xenlulozơ đều có khả năng thuỷ phân trong môi trường axit.


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A. Sai: AlCl3 + 4NaOH dư → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

B. Đúng: Ca(HCO3)2 to CaCO3 + CO2 + H2O

C. Đúng.

D. Đúng: Cặp điện cực Zn-Cu (Cu tạo ra do Zn khử Cu2+) và có môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa học.


Câu 30:

Cho các chất gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon6,6; (4) tơ nitron. Số chất thuộc loại polime tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có 2 chất thuộc loại polime tổng hợp là nilon6,6; tơ nitron.


Câu 33:

Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau:

(a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên.

(b) X1 có phản ứng tráng gương.

(c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon.

(d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng X3 là amin bậc 1 nên X là:

HCOO-NH3-CH2-CH2-NH3-OOC-CH3

Hoặc HCOO-NH3-CH(CH3)-NH3-OOC-CH3

X1 là HCOONa; X2 là CH3COONa

X3 là NH2-CH2-CH2-NH2 hoặc CH3-CH(NH2)2

(a), (b), (c) Đúng.

(d) Sai, X là muối của axit cacboxylic với amin bậc 1.


Câu 37:

Chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4, thỏa mãn các phản ứng có phương trình hóa học sau:

(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O

(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z

(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + 3H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.

(b) Chất T vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.

(c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

(2) → Z là axit.

(3) → Z là HCOOH; T là (NH4)2CO3.

(2) → X là HCOONa.

(1) → X có 2 gốc HCOO nhưng chỉ có 1 chức este của phenol.

Þ E là HCOO-C6H4-CH2-OOC-H

Þ Y là NaO-C6H4-CH2OH.

(a) Đúng, E có o−, m−, p−.

(b) Đúng:

(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O

(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 + H2O

(c) Đúng, E và X đều có HCOO nên có tráng bạc.

(d) Đúng:

NaO-C6H4-CH2OH + CO2 + H2O → HO-C6H4-CH2OH + NaHCO3


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Z là Gly-Gly, không tạo khí với NaOH, vậy hỗn hợp khí đều tạo ra từ Y.

M khí > 29 nên không có NH3. Vậy Y là:

CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5

n khí = 0,1  mol nCH3NH2=nC2H5NH2=0,05mol.

Þ nY = 0,05 mol.

Þ nZ = 0,1 mol.

CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5 + 2HCl → HOOC-COOH + CH3NH3Cl + C2H5NH3Cl

Gly-Gly + H2O + 2HCl → 2GlyHCl

Þ m hữu cơ =mX+mH2O+mHCl=34,25 gam.


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y (cho biết MY > MX > 820 đvC). Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ba muối natri panmitat, natrioleat và natri stearat theo đúng thứ tự về tỉ lệ mol là 2 : 2 : 1. Mặt khác m gam E tác dụng với H2 (xt Ni, t°) thu được 42,82 gam hỗn hợp G. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Quy đổi E thành C15H31COOH (2e), C17H33COOH (2e), C17H35COOH (e); C3H5(OH)3 (5e/3), H2O (-5e)

mG = 256.2e + 284.3e + 92.5e/3 – 18.5e = 42,82

Þ e = 0,03.

nE = 5e/3 = 0,05 mol và C15H31COOH (0,06 mol), C17H33COOH (0,06 mol), C17H35COOH (0,03 mol)

MY > MX > 820 nên không có (C15H31COO)3C3H5.

nên C17H35COOH không thể xuất hiện ở cả X và Y.

Nếu C17H35COOH chỉ xuất hiện 1 lần ở 1 chất thì số mol các chất là 0,03 và 0,02:

Þ X là (C17H35COO)(C15H31COO)2 (0,03 mol)

và Y là (C17H33COO)3C3H5 (0,02 mol)

Þ %X = 58,59%.

Nếu C17H35COOH xuất hiện 2 lần ở 1 chất thì số mol các chất là 0,015 và 0,035: Loại vì không xếp gốc axit vào chất béo 0,035 mol được.

Nếu C17H35COOH xuất hiện 3 lần ở 1 chất thì số mol các chất là 0,01 và 0,04: Loại, giống như trên.


Bắt đầu thi ngay