IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hoá học THPT Sở GDĐT Phú Thọ (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Sở GDĐT Phú Thọ (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Sở GDĐT Phú Thọ (Lần 2) có đáp án

  • 351 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Công thức của metyl axetat là

Câu 6:

Trùng hợp isopren tạo thành polime nào sau đây?

Câu 12:

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa?
Xem đáp án

Chọn C

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch CuSO4 xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học vì:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Cu sinh ra bám vào Zn tạo cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.


Câu 14:

Chất nào sau đây có 4 nguyên tử hiđro trong phân tử?


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn D

A. Đúng, sản phẩm là cao su Buna-N nên có tính đàn hồi.

B. Đúng, poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=C(CH3)COOCH3

C. Đúng, poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2

D. Sai, amilopectin có phân nhánh, xenlulozơ không phân nhánh.


Câu 19:

Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất khí?
Xem đáp án

Chọn C

A. NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + NH3 + H2O

B. M2+ + HCO3- → MCO3 + CO2 + H2O

C. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl

D. Zn + KHSO4 → ZnSO4 + K2SO4 + H2


Câu 21:

Số liên kết π có trong một phân tử triolein là
Xem đáp án

Chọn D

Số liên kết π có trong một phân tử triolein (C17H33COO)3C3H5 là 6, gồm 3C=C và 3C=O.


Câu 22:

Chất nào sau đây oxi hóa được H2 (Ni, t°) tạo ra sobitol?

Câu 24:

Đimetylamin có công thức cấu tạo là

Câu 25:

Cho 4 dung dịch riêng biệt: FeCl3, HNO3, AgNO3, HCl. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Cu là
Xem đáp án

Chọn B

Có 3 dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Cu là:

FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2

HNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + NO + H2O

AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + Ag


Câu 27:

Polisaccarit X là thành phần của tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh. Chất Y có nhiều trong thực vật và là thành phần chính của đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt. Chất X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D

Polisaccarit X là thành phần của tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh → X là amilozơ

Chất Y có nhiều trong thực vật và là thành phần chính của đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt → Y là saccarozơ.


Câu 29:

Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C5H10O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc 3). Công thức cấu tạo của Y là

Xem đáp án

Chọn D

Ancol Z (bậc 3) có ít nhất 4C nên X là HCOOC(CH3)3.

→ Y là HCOONa.


Câu 31:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.

(b) Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.

(c) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(d) Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch KHSO4.

(đ) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 3 chất tan là

Xem đáp án

Chọn A

(a) Cu + FeCl3 dư → CuCl2 + FeCl2

(3 chất tan là CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư)

(b) CrO3 + NaOH dư → Na2CrO4 + H2O

(2 chất tan là Na2CrO4, NaOH dư)

(c) NaOH dư + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O

(2 chất tan là Na2CO3, NaOH dư)

(d) BaCl2 dư + KHSO4 → BaSO4 + KCl + HCl

(3 chất tan là KCl, HCl, BaCl2 dư)

(đ) NaAlO2 + HCl dư → NaCl + AlCl3 + H2O

(3 chất tan là NaCl, AlCl3, HCl dư)


Câu 33:

Hỗn hợp E chứa ba este thuần chức X, Y, Z (trong đó MX < MY < MZ; đều mạch hở, phân nhánh, được tạo bởi từ các ancol no, đơn chức). Hiđro hóa hoàn toàn 9,6 gam E cần dùng 0,015 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp F gồm một este đơn chức và một este hai chức. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các muối và 4,68 gam hỗn hợp gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,2175 mol O2, thu được CO2, H2O và 8,28 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

Chọn A

mF = mE + mH2 = 9,63

nK2CO3 = 0,06 → nKOH = 0,12

Bảo toàn khối lượng → m muối = 11,67

Quy đổi T thành HCOOK (a), (COOK)2 (b) và CH2 (c)

mT = 84a + 166b + 14c = 11,67

nKOH = a + 2b = 0,12

nO2 = 0,5a + 0,5b + 1,5c = 0,2175

→ a = 0,03; b = 0,045; c = 0,12

TH1: T gồm CH3COOK (0,03) và C2H4(COOK)2 (0,045)

Các ancol gồm AOH (0,03), BOH (0,045) và ROH (0,045)

mAncol = 0,03(A + 17) + 0,045(B + 17) + 0,045(R + 17) = 4,68

→ 2A + 3B + 3R = 176

→ A = 43, B = R = 15 là nghiệm duy nhất.

F gồm CH3COOCH(CH3)2 (0,03) và C2H4(COOCH3)2 (0,045)

E gồm:

X là CH3COOCH(CH3)2 (0,03)

Y là C2H2(COOCH3)2 (0,015) → %Y = 22,5%

Z là C2H4(COOCH3)2 (0,03)

TH2: T gồm C4H9COOK (0,03) và (COOK)2 (0,045)

(Làm tương tự)


Câu 35:

Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100% (ảnh 1)

Cho các nhận định sau:

(a) Giá trị của b là 7720.

(b) Tỉ lệ mol CuSO4 : KCl trong X là 2 : 5.

(c) Khối lượng muối có trong X bằng 27,7 gam.

(d) Tại thời điểm c giây, tổng khối lượng dung dịch giảm 21 gam.

(đ) Tại thời điểm 2a giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 5,376 lít (đktc).

Số nhận định đúng là

Xem đáp án

Chọn C

Đoạn 1: Chỉ có Cl2 thoát ra

CuSO4 + KCl → Cu + Cl2 + K2SO4

→ nCu = nCl2 = 0,08 mol

Đoạn 2: Có độ dốc lớn hơn đoạn 1 nên Cl2 và H2 cùng thoát ra.

2KCl + 2H2O → H2 + Cl2 + 2KOH

n khí đoạn 2 = 0,32 – 0,08 = 0,24

→ nCl2 = nH2 = 0,12

Đoạn 3: O2 và H2 cùng thoát ra

2H2O → 2H2 + O2

n khí đoạn 3 = 0,44 – 0,32 = 0,12

→ nO2 = 0,04 và nH2 = 0,08

(a) Đúng

ne tại b giây = 2nCl2 = 2.0,2 = Ib/F → b = 7720s

(b) Sai

nCuSO4 = 0,08 và nKCl = 2nCl2 = 0,4

→ nCuSO4 : nKCl = 1 : 5

(c) Sai

m muối = 0,08.160 + 0,4.74,5 = 42,6

(d) Đúng, lúc c giây các chất thoát ra gồm Cu (0,08), Cl2 (0,2), H2 (0,2) và O2 (0,04)

m giảm = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 21 gam

(đ) Đúng

a giây đầu tiên: nCl2 = 0,08

a giây kế tiếp: nH2 = nCl2 = 0,08

→ 2a giây thoát 0,24 mol khí hay 5,376 lít.


Câu 37:

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm bột kim loại Al và hai oxit sắt trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn X (oxi chiếm 20,216% về khối lượng của X). Chia X thành hai phần. Phần 1 phản ứng hết với 250 ml dung dịch KOH 1M thu được 0,075 mol khí H2 và dung dịch chứa 23,45 gam hai chất tan. Phần 2 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và 0,975 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Dung dịch Y hòa tan tối đa 42,3 gam Mg. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Hai chất tan gồm KAlO2 (u) và KOH dư (v)

→ nKOH ban đầu = u + v = 0,25

và 98u + 56v = 23,45

→ u = 0,225; v = 0,025

nH2 = 0,075, bảo toàn electron: 3nAl = 2nO + 2nH2

Với nAl = 0,225 → nO = 0,2625

→ m phần 1 = 0,2625.16/20,216% = 20,775

→ nFe = (20,775 – mAl – mO)/56 = 0,1875

nAl : nFe : nO = 6 : 5 : 7 → Phần 2 gồm Al (6x), Fe (5x) và O (7x)

nSO42- (Y) = nMg = 1,7625

Bảo toàn S → nH2SO4 = 2,7375

nH2SO4 = 2nSO2 + nO  2,7375 = 0,975.2 + 7x

→ x = 0,1125

Phần 2 / Phần 1 = 7x/0,2625 = 3 lần

→ m = 20,775 + 20,775.3 = 83,1 gam


Câu 38:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) Al2O3 + X → Y + H2O

(2) KHSO4 + Y + H2O → Z + T

(3) KHSO4 + Y → G + T + H2O

Các chất Z và G thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

Chọn B

(2) → Y là muối AlO2-, do tạo 2 sản phẩm nên chọn KAlO2.

→ X là KOH, Z là Al(OH)3, T là K2SO4

G là Al2(SO4)3

(1) Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O

(2) KHSO4 + KAlO2 + H2O → Al(OH)3 + K2SO4

(3) 8KHSO4 + 2KAlO2 → Al2(SO4)3 + 5K2SO4 + 4H2O


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch Z chứa NaOH 0,5M và KOH 1,5M đun nóng, thu được dung dịch T. Cô cạn T chỉ thu được 178,68 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì cần vừa đủ 14,775 mol O2, thu được H2O và 10,41 mol CO2. Khối lượng của Y có trong m gam X là

Xem đáp án

Chọn A

Muối gồm C15H31COO- (a), C17H33COO- (b), Na+ (c) và K+ (3c)

Bảo toàn điện tích: a + b = c + 3c (1)

m muối = 255a + 281b + 23c + 39.3c = 178,68 (2)

nC3H5(OH)3 = nY = d

nO2 = 23a + 25,5b + 3,5d = 14,775 (3)

nCO2 = 16a + 18b + 3d = 10,41 (4)

(1)(2)(3)(4) → a = 0,42; b = 0,18; c = 0,15; d = 0,15

→ Y là (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 (0,15)

→ mY = 124,8 gam


Bắt đầu thi ngay