Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 21. Sơ lược về phức chất có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 21. Sơ lược về phức chất có đáp án
-
46 lượt thi
-
37 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A
Câu 2:
Chọn đáp án D
Câu 3:
Chọn đáp án C
Câu 4:
Chọn đáp án C
Câu 5:
Chọn đáp án C
Câu 6:
Chọn đáp án A
Câu 7:
Cho carbon monoxide liên tục đi qua nickel \(({\rm{Ni}})\) nung nóng ở \({80^o }{\rm{C}}\), thu được phức chất \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) ở thể khí. Tiếp tục dẫn \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) qua khu vực có nhiệt độ khoảng \({200^o }{\rm{C}}\), phức chất \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) phân huỷ thu được nickel tinh khiết. Quá trình này được ứng dụng để tinh chế nickel. Số oxi hoá của nickel trong phức chất \(\left[ {{\rm{Ni}}{{({\rm{CO}})}_4}} \right]\) là
Chọn đáp án D
Câu 8:
Trong phân tử phức chất \(\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_2}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}} \right]{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\), nguyên tử trung tâm copper tạo liên kết cho - nhận với những phối tử nào?
Chọn đáp án D
Câu 9:
Chọn đáp án B
Câu 10:
Phức chất \(\left[ {{\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{({\rm{CO}})}_{10}}} \right.]\) có cấu tạo như hình bên. Số nguyên tử trung tâm trong phức chất là
Chọn đáp án A
Câu 11:
Phân tử phức chất cis-dichloro(ethylendiammine)platinium(II) có cấu tạo như hình bên.
Có bao nhiêu loại phối tử có trong phân tử phức chất đó?
Chọn đáp án B
Câu 12:
Phức chất pentacarbonyliron(0) (hoặc iron pentacarbonyl) có công thức cấu tạo như hình bên. Số liên kết cho - nhận mà nguyên tử trung tâm iron tạo được với các phối tử là
Chọn đáp án A
Câu 13:
Phức chất \({\left[ {{\rm{Fe}}\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)6} \right]^{3 + }}\) có cấu tạo như hình bên. Số liên kết cho - nhận mà nguyên tử trung tâm iron tạo được với các phối tử \({\rm{O}}{{\rm{H}}_2}\) là
Chọn đáp án D
Câu 14:
Trong hoá học phân tích, thuốc thử tetrasodium EDTA là phối tử tạo phức rất mạnh. Các phức chất tạo bởi các cation kim loại với phối tử là anion trong muối tetrasodium EDTA đều có số phối trí 6; trong đó phối tử liên kết với nguyên tử trung tâm qua hai nguyên tử nitrogen và 4 nguyên tử oxygen (mỗi nhóm \( - {\rm{CO}}{{\rm{O}}^ - }\) liên kết với nguyên tử trung tâm qua 1 nguyên tử oxygen). Tỉ lệ mol giữa phối tử EDTA và nguyên tử trung tâm là
Chọn đáp án A
Câu 15:
Chọn đáp án A
Câu 16:
Chọn đáp án D
Câu 17:
Trong phức chất \(\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_{\rm{k}}}} \right]{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\), nguyên tử trung tâm Cu tạo được 6 liên kết sigma với các phân tử \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) và \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\) Giá trị của k là
Chọn đáp án D
Câu 18:
Chọn đáp án A
Câu 19:
Khi cho dung dịch KCN đến dư vào dung dịch iron(II) sulfate thu được phức chất bát diện; trong đó nguyên tử trung tâm iron tạo 6 liên kết sigma với 6 nguyên tử carbon trong phối tử cyano \(\left( {{\rm{C}}{{\rm{N}}^ - }} \right).\) Công thức của phức chất là
Chọn đáp án B
Câu 20:
Nhỏ dung dịch KCN đặc đến dư vào dung dịch \({\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}\) thu được phức chất X. Trong phức chất X, nguyên tử trung tâm bạc tạo 2 liên kết sigma với nguyên tử carbon trong phối tử cyano \(\left( {{\rm{C}}{{\rm{N}}^ - }} \right).\) Công thức của phức chất là
Chọn đáp án C
Câu 22:
b. Các phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo được 4 liên kết sigma với các phối tử luôn có dạng hình học tứ diện.
sai
Câu 25:
d. Các phức chất tạo từ cùng một nguyên tử trung tâm luôn có màu sắc giống nhau.
Sai
Câu 27:
d. Khi thay hai phối tử chloro bằng hai phối tử ammonia, phức vuông phẳng sẽ có hai đồng phân khác nhau.
Đúng
Câu 29:
a. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm với phối tử trong phức chất là liên kết cho - nhận.
Đúng
Câu 30:
d. Trong phức chất, mỗi nguyên tử trung tâm chỉ liên kết với một loại phối tử.
Sai
Câu 31:
c. Mỗi phối tử chỉ liên kết với nguyên tử trung tâm bằng một liên kết sigma (\(\sigma \)).
Sai
Câu 33:
b. Các cation kim loại chuyển tiếp tạo phức bền hơn so với các kim loại nhóm A.
Sai