Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa học (Đề 20)
-
166 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Đáp án đúng là: D
Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
Câu 2:
Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl?
Đáp án đúng là: B
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
Câu 3:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?
Đáp án đúng là: B
Ở điều kiện thường anilin tồn tại ở trạng thái lỏng.
Câu 4:
Công thức của ancol etylic là
Đáp án đúng là: A
Công thức của ancol etylic là C2H5OH.
Câu 5:
Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được oxit kim loại nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa:
Câu 6:
Chất rắn thu được khi nung Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi là
Đáp án đúng là: A
Câu 8:
Kim loại nào sau đây có thể tan được trong dung dịch NaOH?
Đáp án đúng là: C
Kim loại Al có thể tan được trong dung dịch NaOH:
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Câu 9:
Kim loại nào sau đây khử được nước ở nhiệt độ thường?
Đáp án đúng là: A
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Câu 10:
Ở điều kiện thường, kim loại tồn tại ở trạng thái lỏng là
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường Hg tồn tại ở thể lỏng.
Câu 11:
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Đáp án đúng là: C
NaCl là chất điện li mạnh: NaCl → Na+ + Cl−
Câu 12:
Chất nào sau đây phản ứng với nước brom tạo kết tủa màu trắng?
Đáp án đúng là: B
Anilin phản ứng với nước brom thu được kết tủa trắng.
Câu 13:
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong dãy?
Đáp án đúng là: B
Thứ tự các kim loại trong dãy điện hoá: Al, Fe, Cu, Ag.
Vậy kim loại Al có tính khử mạnh nhất trong dãy.
Câu 14:
Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Đáp án đúng là: C
Kim loại Ag có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.
Câu 15:
Tên gọi của hợp chất C2H5COOC2H5 là
Đáp án đúng là: A
C2H5COOC2H5: etyl propionat.
Câu 16:
Khí nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng “hiệu ứng nhà kính”?
Đáp án đúng là: A
Khí CO2 là nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 17:
Số oxi hóa của nguyên tố crom trong hợp chất K2Cr2O7 là
Đáp án đúng là: A
Số oxi hóa của nguyên tố crom trong hợp chất K2Cr2O7 là +6.
Câu 18:
Kim loại kiềm thường được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong
Đáp án đúng là: D
Trong phòng thí nghiệm, kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa vì dầu hỏa không tác dụng với kim loại kiềm, không hút ẩm, không hòa tan O2 nên ngăn kim loại kiềm tiếp xúc với môi trường bên ngoài.
Câu 19:
Thành phần chính của đá vôi là
Đáp án đúng là: C
Thành phần chính của đá vôi là CaCO3.
Câu 20:
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch mạng không gian?
Đáp án đúng là: A
Cao su lưu hoá có cấu trúc mạch mạng không gian.
Câu 21:
Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng hóa học?
Đáp án đúng là: D
HCl + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaCl
Nếu HCl còn dư: 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O.
Câu 22:
Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C3H6 và H2. Đốt cháy hoàn toàn 2,464 lít hỗn hợp khí X, thu được 4,928 lít khí CO2 và m gam H2O. Mặt khác, 1,53 gam X phản ứng tối đa với 9,6 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
Câu 23:
Khối lượng muối thu được khi cho 2,92 gam lysin phản ứng với lượng dư dung dịch HCl là
Đáp án đúng là: D
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: D
A. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2.
B. Sai, cao su thiên nhiên đàn hồi tốt hơn cao su buna.
C. Sai, polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH2.
Câu 25:
Thí nghiệm nào sau đây không thu được muối sắt(III)?
Đáp án đúng là: A
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
Câu 26:
Nhiệt phân hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3, thu được 0,96 gam chất rắn và V lít khí CO2. Giá trị của V là
Đáp án đúng là: B
Câu 27:
Để làm nóng 1 gam nước (khối lượng riêng là 1 gam/ml) thêm 1°C thì cần nhiệt lượng là 4,184 J. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol cacbon thì tỏa ra lượng nhiệt là 393,5 kJ. Để đun sôi 1 lít nước từ 25°C lên 100°C thì cần m gam than (trong đó cacbon chiếm 90% về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ). Biết hiệu suất sử dụng nhiệt là 90% và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
Câu 28:
Chất nào sau đây phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thì thu được dung dịch chứa hai muối?
Đáp án đúng là: C
Phenyl axetat phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thì thu được dung dịch chứa hai muối:
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 4,032 lít khí O2, thu được khí CO2 và 3,06 gam H2O. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
Quy đổi hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thành C và H2O.
Câu 30:
Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào lượng dư dung dịch HCl, sau khi các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch X và m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: C
Câu 31:
Cho kim loại Fe vào dung dịch nào sau đây chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học?
Đáp án đúng là: C
Cho kim loại Fe vào dung dịch FeCl3 chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học do không có cặp điện cực: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: B
Phân tử xenlulozơ gồm nhiều mắt xích β–glucozơ liên kết với nhau.
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.
(b) Hỗn hợp gồm Na và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) có thể tan hoàn toàn trong nước dư.
(c) Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có màng oxit rất mỏng và bền bảo vệ.
(d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2 thì xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí.
(đ) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu (a), (c), (đ) đúng.
(b) Sai, Al2O3 không tan hết:
2Na + H2O + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2
(d) Sai, NaHCO3 không phản ứng với BaCl2 ở nhiệt độ thường.
Câu 34:
Thực hiện các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O.
(b) X1 + X3 → X5 + H2O.
(c) X2 + X5 → X4 + 2X3.
(d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O.
Biết các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Các chất X2 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Đáp án đúng là: D
(d) → X4 là BaCO3 và X6 là H2SO4 (do X4 không tan, theo phản ứng (a)).
(a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O.
KOH + Ba(HCO3)2 dư → KHCO3 + BaCO3↓ + H2O
(b) X1 + X3 → X5 + H2O.
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
(c) X2 + X5 → X4 + 2X3.
Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KHCO3
(d) X4 + X6 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O.
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2 + H2O
→ X2 là Ba(HCO3)2 và X6 là H2SO4.
Câu 35:
Hỗn hợp E chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (không có tạp chất khác), trong E nguyên tố oxi chiếm 10,9777% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 133,38 gam hỗn hợp các muối C15H31COONa, C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 11,04 gam glixerol. Để đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 11,625 mol O2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Đáp án đúng là: D
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO. Hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), đun nóng thì thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 48,274 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng 80 gam dung dịch HCl 10,95%, thu được 0,672 lít khí H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl3 trong E là
Đáp án đúng là: D
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(b) Dung dịch axit glutamic có thể làm quỳ tím hóa màu đỏ.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
(đ) Thủy phân vinyl fomat thì thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu (b), (c), (d), (đ) đúng.
(a) Sai, gốc thơm làm giảm tính bazơ nên phenylamin có lực bazơ yếu hơn amoniac.
Câu 38:
Cho axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Tiến hành các thí nghiệm với hỗn hợp E gồm X, Y, Z (nX < nY):
• Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 0,15 mol khí CO2.
• Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.
• Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol E, thu được 7,3 mol khí CO2 và 5,7 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Số nguyên tử hiđro có trong Z là
Đáp án đúng là: B
Câu 39:
Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí X và 5,44 gam hỗn hợp chất rắn Y. Dẫn toàn bộ X vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: C
Câu 40:
Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A, hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Số khí sinh ra từ bình điện phân, khối lượng catot tăng, khối lượng dung dịch giảm theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
Khối lượng catot tăng (gam) |
Khí thoát ra ở hai cực |
Khối lượng dung dịch giảm (gam) |
t |
m |
Hai đơn chất khí |
a |
1,5t |
1,5m |
Hai đơn chất khí |
a + 5,6 |
2t |
1,5m |
Ba đơn chất khí |
2a - 7,64 |
Số mol NaCl có trong X là
Đáp án đúng là: B