(2023) Đề thi thử Hóa THPT Nguyễn Khuyến- Lê Thánh Tông, Hồ Chí Minh (Đề 2) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa THPT Nguyễn Khuyến- Lê Thánh Tông, Hồ Chí Minh (Đề 2) có đáp án
-
744 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 8:
Cho lượng dư kim loại nào sau đây vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối?
A. Fe dư + FeCl3 → FeCl2
B. Zn dư + FeCl3 → ZnCl2 + Fe
C. Mg dư + FeCl3 → MgCl2 + Fe
D. Cu dư + FeCl3 → FeCl2 + CuCl2
Câu 9:
Cho 13,44 gam kim loại M tác dụng với khí Cl2 dư, thu được 53,2 gam muối. Kim loại M là
nCl2 = (m muối – mM)/71 = 0,56
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
13,44x/M = 0,56.2 → M = 12x
→ x = 2, M = 24: M là Mg
Câu 11:
Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ không no?
Triolein (C17H33COO)3C3H5 là hợp chất hữu cơ không no, phân tử có 3 liên kết π C=C.
Câu 12:
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ.
Câu 13:
Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
Khi thay thế 2H trong NH3 bởi 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II → CH3NHCH3 là amin bậc II.
Câu 17:
Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, ta cần sử dụng hóa chất nào sau đây để khử độc thủy ngân?
Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là lưu huỳnh, vì Hg và S phản ứng ở điều kiện thường, tạo sản phẩm rắn HgS ít độc hơn và dễ thu dọn hơn:
Hg + S → HgS
Câu 18:
Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, có vị ngọt. Trong tự nhiên saccarozơ có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong
Chọn D
Câu 19:
Thuỷ phân m gam peptit Gly–Gly–Ala trong dung dịch NaOH dư thu được 25,22 gam muối của glyxin. Giá trị của m là
Chọn C
Câu 20:
Thạch cao nung được dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng. Công thức hoá học của thạch cao nung là
Chọn D
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn m gam xenlulozơ cần dùng a mol O2 thu được CO2 và 2,7 gam H2O. Giá trị của a là
(C6H10O5)n + 6nO2 → 6nCO2 + 5nH2O
nH2O = 0,15 → nO2 = 0,18
Câu 22:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra kết tủa?
A. Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
B. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
C, D. Không phản ứng.
Câu 23:
Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng hợp chất có công thức phân tử K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O để làm trong nước. Tên gọi của hợp chất trên là
Chọn A
Câu 24:
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam đá vôi (có chứa 10% tạp chất không bị nhiệt phân còn lại là CaCO3), thu được khối lượng chất rắn là
CaCO3 → CaO + CO2
nCaCO3 = 20.90%/100 = 0,18 → nCO2 = 0,18
m rắn = 20 – mCO2 = 12,08 gam
Câu 25:
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) khi kết thúc phản ứng?
A. Fe + Cl2 → FeCl3
B. HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + H2O
C. Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O
D. Fe + H2SO4 đặc nóng dư → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Câu 26:
Hoà tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol là NaAlO2 (x) và NaOH (x)
→ X gồm Na (2x) và Al (x)
mX = 23.2x + 27x = 7,3 → x = 0,1
nH2 = 0,5nNa + 1,5nAl = 0,25 → V = 5,6 lít
Câu 27:
Thí nghiệm không thu được kim loại sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2
B. FeCl2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + AgCl + Ag
C. H2 + Fe2O3 → Fe + CO2
D. Al2O3 đpnc → Al + O2
Câu 28:
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 90,4 gam muối khan. Nếu cho Y tác dụng với khí clo dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 97,5 gam muối. Phần trăm về khối lượng của Fe2O3 có trong hỗn hợp X là
nCl2 = (97,5 – 90,4)/71 = 0,1 → nFeSO4 = 0,2
mFe2(SO4)3 + mFeSO4 = 90,4 → nFe2(SO4)3 = 0,15
nFeO = nFeSO4 = 0,2
nFe2O3 = nFe2(SO4)3 = 0,15
→ %Fe2O3 = 62,5%
Câu 29:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) CO2 (dư) + Ca(OH)2 → X
(2) NaOH + X → Y + Z + H2O
(3) NaOH (dư) + X → Y + T + H2O
Hai chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
(1) CO2 (dư) + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
(2) NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
(3) 2NaOH (dư) + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Hai chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Ca(HCO3)2, Na2CO3.
Câu 30:
Phát biểu nào dưới đây là sai
A. Đúng
B. Sai: Cr + HCl → CrCl2 + H2
C. Đúng: Fe2O3 không tạo khí, Fe3O4 có tạo khí khi tác dụng với HNO3.
D. Đúng
Câu 31:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chất béo (P) thu được a mol H2O và 1,425 mol CO2. Mặt khác nếu đem hỗn hợp (P) nói trên tác dụng tối đa với 0,065 mol Br2 trong dung dịch. Biết rằng thủy phân hoàn toàn hỗn hợp (P) trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối có dạng C17HxCOONa. Giá trị của a là
Các muối đều 18C nên P có 57C
→ nP = nCO2/57 = 0,025
nP = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 → nH2O = 1,31
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây đúng
A. Sai, Lys (C6H14N2O2) làm quỳ tím hóa xanh do phân tử Lys có 2NH2 và 1COOH.
B. Sai, trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hóa qua lại với glucozơ.
C. Đúng, tristearin (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no, là chất rắn ở điều kiện thường.
D. Sai, sản phẩm của trùng hợp buta-1,3-đien thuộc nhóm vật liệu cao su.
Câu 33:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FexOy vào dung dịch HCl dư, thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch chứa 57,9 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 1,05 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,25 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất S+6). Cho 550 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Giá trị của V là
Giả sử Y chứa Fe3+ → nFe(OH)3 = 0,05
nNaOH = 0,55 = 3nFe(OH)3 + nH+
→ nH+ = 0,4 > 0: Điều giả sử là đúng
Y chứa H+ (0,4), SO42- (1,05 – 0,25 = 0,8), bảo toàn điện tích → nFe3+ = 0,4
Quy đổi X thành Fe (0,4) và O, bảo toàn electron:
3nFe = 2nO + 2nSO2 → nO = 0,35
X + HCl → FeCl2 (u) và FeCl3 (v)
→ 127u + 162,5v = 57,9 và u + v = 0,4
→ u = v = 0,2
nHCl phản ứng = 2u + 3v = 1
nH2O = nO = 0,35, bảo toàn H → nH2 = 0,15
→ V = 3,36 lít
Câu 34:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch AgNO3.
(b) Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Nhỏ từ từ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Đun nóng dung dịch chứa đồng thời NaHCO3 và CaCl2.
(e) Cho từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
(a) FeCl3 + AgNO3 → AgCl + Fe(NO3)3
(b) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O
(c) NH3 + H2O + Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 + NH4NO3
(d) NaHCO3 + CaCl2 đun nóng → CaCO3 + NaCl + CO2 + H2O
(e) NaOH + CrCl3 → NaCrO2 + NaCl + H2O
Câu 35:
Nung nóng 14,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4) với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được 28,475 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
nMg = 0,15; nFe = 0,2
nHCl = 0,6 → nO = nH2O = 0,3
mO + mCl = 28,475 – 14,8 → nCl = 0,25
Bảo toàn Cl → nAgCl = 0,85
Bảo toàn electron: 2nMg + 3nFe = 2nO + nCl + nAg
→ nAg = 0,05
→ m↓ = mAgCl + mAg = 127,375
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ để lâu bị ôi do chất béo bị oxi hoá bởi oxi trong không khí.
(b) Đậu hũ (đậu phụ) là sản phẩm của quá trình đông tụ protêin thực vật.
(c) Metan (CH4) là thành phần chính của khí thiên nhiên.
(d) Nước ép của quả nho chín có phản ứng màu biurê.
(e) Xenlulozơ là thành phần chính của tơ tằm.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Đúng, nước đậu nành chứa protein hòa tan sẽ bị đông tụ bởi axit tạo đậu phụ.
(c) Đúng
(d) Sai, nước ép nho chín chứa chủ yếu nước và một số loại đường, hầu như không có protein hòa tan nên không có phản ứng màu biurê.
(e) Sai, thành phần chính của tơ tằm là protein đơn giản.
Câu 37:
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp KCl (x mol) và CuSO4 (y mol) với điện cực trơ, màng ngăn, dòng điện có cường độ ổn định, sau một thời gian thu được dung dịch Y. Tùy thuộc vào thời gian điện phân mà dung dịch Y có thể hòa tan tối đa các lượng bột nhôm oxit (Al2O3) khác nhau. Kết quả thu được như sau:
Thời gian điện phân (giờ) |
t |
2t |
a |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan (gam) |
0,00 |
8,16 |
23,46 |
Tổng số mol khí thoát ra |
b |
0,44 |
0,785 |
Cho biết 2t < a < 3,6t và xem như các khí tạo ra không tan trong nước, hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Tỉ lệ của x : y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lúc t giây Y không hòa tan được Al2O3 nên catot chưa có H2, anot chưa có O2 → nCu = nCl2 = b
TH1: Chất hòa tan Al2O3 là OH-.
Lúc 2t: nAl2O3 = 0,08 → nOH- = 0,16
Catot: nCu = y và nH2 = nOH-/2 = 0,08
Anot: nCl2 = y + 0,08
n khí tổng = y + 0,08 + 0,08 = 0,44 → y = 0,28
→ ne trong 2t giờ = 0,72 → ne trong t giờ = 0,36
Lúc a giờ: nAl2O3 = 0,23 → nOH- = 0,46
Nếu anot chưa có O2 thì tại catot: nCu = 0,28 và nH2 = nOH-/2 = 0,23
→ Anot: nCl2 = 0,51
n khí tổng = 0,51 + 0,23 = 0,74 ≠ 0,785: Loại
Vậy anot đã có O2, dung dịch Y chứa K+ (x), SO42- (0,28), OH- (0,46), bảo toàn điện tích → x = 1,02
Catot: nCu = 0,28 và nH2 = u
Anot: nCl2 = 0,51 và nO2 = v
Bảo toàn electron: 2u + 0,28.2 = 4v + 0,51.2
n khí tổng = u + v + 0,51 = 0,785
→ u = 0,26; v = 0,015
→ ne trong a giờ = 2nCu + 2nH2 = 1,08
Nghiệm thỏa mãn giả thiết 0,36.2 < ne trong a giờ < 0,36.3,6
→ x : y = 1,02/0,28 = 3,64
TH2: Chất hòa tan Al2O3 là H+.
Lúc 2t: nAl2O3 = 0,08 → nH+ = 0,48
Anot: nCl2 = 0,5x và nO2 = nH+/4 = 0,12
n khí tổng 0,5x + 0,12 = 0,44 → x = 0,64
Lúc a giờ: nAl2O3 = 0,23 → nH+ = 1,38
Nếu catot chưa có H2 thì tại anot: nCl2 = 0,32 và nO2 = nH+/4 = 0,345
→ n khí tổng = 0,32 + 0,345 ≠ 0,785: Loại
Vậy catot đã có H2, dung dịch Y chứa K+ (0,64), SO42- (y), H+ (1,38), bảo toàn điện tích → y = 1,01
Catot: nCu = 1,01 và nH2 = u
Anot: nCl2 = 0,32 và nO2 = v
Bảo toàn electron: 2u + 1,01.2 = 4v + 0,32.2
n khí tổng = u + v + 0,32 = 0,785
→ u = 0,08; v = 0,385
→ ne trong a giờ = 2nCu + 2nH2 = 2,18
Nghiệm không thỏa mãn giả thiết 0,36.2 < ne trong a giờ < 0,36.3,6 nên loại.
Câu 38:
Este E mạch hở tạo từ axit cacboxylic và ancol, công thức phân tử có dạng Cn+2HmOn. Từ E thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) E + NaOH → X + Y + Z
(2) X + H2SO4 → T + Na2SO4
(3) Z + H2SO4 → F + Na2SO4
Biết rằng E chỉ chứa một loại nhóm chức và MX < MY < MZ. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn chất Y cần dùng 3,5a mol O2, thu được số mol CO2 ít hơn số mol H2O là a mol. Cho các nhận xét sau:
(a) Chất E có ba đồng phân cấu tạo thoã mãn.
(b) Z tác dụng với AgNO3 trong NH3 cho kết tủa màu vàng nhạt.
(c) Chất Y thuộc cùng dãy đồng đẳng với etilenglicol.
(d) Chất T được sử dụng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.
(e) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X và Z thu được 0,5 mol H2O.
Số nhận xét đúng là
Đốt Y có nH2O > nCO2 nên Y là ancol no, dạng Cn’H2n’+2Ot.
Tự chọn a = 1 → nY = 1 → nO2 = 1,5n’ + 0,5 – 0,5t = 3,5
→ 3n’ – t = 6 → n’ = t = 3 là nghiệm phù hợp, Y là C3H5(OH)3
E là este 3 chức nên n = 6 → E dạng C8HmO6
Từ E tạo 2 muối X, Z với MX < 92 < MZ nên E là:
(HCOO)2(C2H5COO)C3H5 (×2)
(HCOO)2(C2H3COO)C3H5 (×2)
X là HCOONa; T là HCOOH
Z là C2H5COONa hoặc C2H3COONa; F tương ứng là C2H5COOH hoặc C2H3COOH
(a) Sai, E có 2 cặp đồng phân.
(b) Sai, Z không phản ứng với AgNO3 trong NH3.
(c) Sai,C3H5(OH)3 và C2H4(OH)2 không cùng dãy đồng đẳng.
(d) Đúng: HCOOH → CO + H2O (H2SO4 đặc)
(e) Sai.
Câu 39:
Nung nóng m gam E (muối ngậm nước của kim loại X) đến khối lượng không đổi được 12,15 gam chất rắn Y và 32,4 gam hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Hấp thụ hoàn toàn Z vào 160 gam dung dịch NaOH 7,5% được dung dịch T chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 13,254%. Biết rằng quá trình nhiệt phân không làm thay đổi số oxi hoá của X. Tổng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử muối E là?
nNaOH = 160.7,5%/40 = 0,3
→ m muối thu được = 13,254%(160 + 32,4) = 25,5
Muối khan có k nguyên tử Na → n muối = 0,3/k
→ M muối = 25,5k/0,3 = 85k
→ k = 1, M muối = 85: Muối là NaNO3 (0,3)
Z + NaOH tạo NaNO3 → Z gồm NO2 (0,3), O2 (0,3/4 = 0,075) và hơi H2O (0,9)
mX = mE – mNO3- – mH2O = 9,75 (Trong đó nNO3- = nNO2 và mE = mY + mZ)
Kim loại X hóa trị x, bảo toàn điện tích:
9,75x/X = 0,3 → X = 32,5x → x = 2, X = 65: X là Zn
E là Zn(NO3)2.6H2O → Tổng 27 nguyên tử.
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 180). Đốt cháy hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp E thu được CO2 và 0,53 mol H2O. Thuỷ phân hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp E trong dung dịch NaOH thu được 0,18 mol hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 22,78 gam chất rắn T. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 22,78 gam chất rắn T cần dùng vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và 0,15 mol Na2CO3. Thành phần phần trăm về khối lượng của este Y có trong hỗn hợp E là
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,3 < 2nAncol nên các ancol đều đơn chức.
Bảo toàn khối lượng → mAncol = 7,16
→ M ancol = 39,78 → CH3OH (0,08) và C2H5OH (0,1)
Bảo toàn H → nH2O đốt T = 0,22
Bảo toàn khối lượng → nCO2 đốt T = 0,23
Bảo toàn O → nO(T) = 0,68
T chứa C (0,38), H (0,44), O (0,68), Na (0,3)
MX < MY < MZ < 180 và các ancol đều đơn chức → Muối tối đa 2COONa.
nO > 2nNa nên phải có muối chứa nhóm OH và muối này phải có số mol bằng 1 trong 2 ancol trên.
(Làm mò) → HOCH2COONa (0,1), HCOONa (0,12), (COONa)2 (0,03), NaOH dư (0,02)
E gồm:
X là HCOOCH3: 0,02 mol
Y là (COOCH3)2: 0,03 mol → %Y = 19,73%
Z là HCOOCH2COOC2H5: 0,1 mol