IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Sơn Tây, Hà Nội (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Sơn Tây, Hà Nội (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Sơn Tây, Hà Nội (Lần 1) có đáp án

  • 983 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Tính chất hóa học cơ bản của kim loại kiềm là


Câu 7:

Thí nghiệm nào sau đây có thể thu được muối sắt (III) sau phản ứng?

Xem đáp án

A. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

B. Fe3O4 + H2SO4 loãng → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

C. Fe(OH)2 + HCl → FeCl2 + H2O

D. Không phản ứng.


Câu 8:

Anilin có công thức là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 10:

Kim loại Al phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây?

Xem đáp án

Kim loại Al phản ứng với dung dịch chứa NaHSO4:

Al + NaHSO4 → Al2(SO4)3 + Na2SO4 + H2


Câu 12:

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

K3PO4 làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu vì Mg2+, Ca2+ (M2+) bị loại bỏ ra khỏi dung dịch theo phản ứng:

3M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2↓


Câu 13:

Polime có công thức (-CH2-CH(CN)-)n là


Câu 18:

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch kiềm?

Xem đáp án

Cr(OH)3 tác dụng được với dung dịch kiềm:

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + H2O

Cr2O3 không tan trong dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường, tan được trong dung dịch kiềm đặc nóng.


Câu 19:

Chất nào sau đây không tạo được kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?

Xem đáp án

NaF không tạo kết tủa với AgNO3 (do AgF tan). Các chất còn lại tạo kết tủa AgCl, Ag3PO4, AgBr tương ứng.


Câu 20:

Cho metyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ X. Chất X có khả năng tác dụng với Na. Chất X là chất nào sau đây?

Xem đáp án

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

Sản phẩm X tác dụng được với Na → X là CH3OH


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A. Sai, tơơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).

B. Sai, polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp CH2=CH2, CH2=CH-Cl tương ứng.

C. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit adipic.

D. Đúng


Câu 22:

Cho 0,1 mol etyl acrylat tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

CH2=CH-COOC2H5 + KOH → CH2=CH-COOK + C2H5OH

nKOH = 0,15 → Chất rắn gồm C2H3COOK (0,1) và KOH dư (0,05)

→ m rắn = 13,8 gam


Câu 23:

Cho sơ đồ phản ứng:

(a) X + H2O (xt) → Y

(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Amoni gluconat + Ag + NH4NO3.

(c) Y (xt) → E + Z

(d) Z + H2O → X + G (ánh sáng, chất diệp lục)

X, Y, E lần lượt là

Xem đáp án

(b) → Y là glucozơ.

→ X là tinh bột, E là C2H5OH, Z là CO2, G là O2.


Câu 24:

Cho 26,7 gam hỗn hợp gồm valin và glyxin (tỉ lệ mol 1 : 2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nVal = x; nGly = 2x → 117x + 75.2x = 26,7

→ x = 0,1

Muối gồm ValNa (0,1) và GlyNa (0,2) → m = 33,3 gam


Câu 25:

Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít NO (đktc) (không có khí khác) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được có trong dung dịch X là

Xem đáp án

nMg(NO3)2 = nMg = 0,1; nNO = 0,05

Bảo toàn electron: 2nMg = 3nNO + 8nNH4NO3

→ nNH4NO3 = 1/160

→ m muối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 15,3 gam


Câu 26:

Nung hỗn hợp X gồm 1,35 gam Al và 8,64 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là

Xem đáp án

nAl = 0,05; nFeO = 0,12

Y + HCl → Al3+ (0,05), Fe2+ (0,12), bảo toàn điện tích → nCl- = 0,39

→ VddHCl = 195 ml


Câu 29:

Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?

Xem đáp án

A. Na + H2O → NaOH + H2

NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + NaCl

B. Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2

C. Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

D. FeCl3 + AgNO3 → AgCl + Fe(NO3)3


Câu 30:

Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều kiện sau:

X + H2O (H+, t°) ⇋ Y1 + Y2

Y1 + O2 (xt, t°) → Y2 + H2O

Tên gọi của X là

Xem đáp án

Y1 + O2 → Y2 + H2O nên Y1 và Y2 cùng C

→ X là CH3COOC2H5 (Etyl axetat)

Y1 là C2H5OH, Y2 là CH3COOH


Câu 31:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn)

(2) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O

(3) X2 + X3 (t°) → X1 + X5 + H2O

(4) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O.

Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

 (a) KCl + H2O → KOH + Cl2 + H2

(b) KOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + K2CO3 + H2O

(c) KOH + Cl2 (t°) → KCl + KClO3 + H2O

(d) Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

→ X5 và X6 là KClO3 và KHSO4.


Câu 33:

Phân kali clorua sản xuất được từ quặng NaCl.KCl (xinvinit) có độ dinh dưỡng là 50,0% K2O. Hàm lượng % của KCl trong phân bón đó là

Xem đáp án

Tự chọn nK2O = 1

→ m phân = 94/50% = 188

nKCl = 2nK2O = 2 → %KCl = 2.74,5/188 = 79,26%


Câu 35:

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là

Xem đáp án

nCO2 = 0,1; nK2CO3 = 0,02; nKOH = 0,1x

Y + Ba(NO3)2 tạo kết tủa nên Y chứa CO32-.

nBaCO3 = 0,06 < nC = 0,1 + 0,02 = 0,12 nên Y chứa thêm HCO3- (0,12 – 0,06 = 0,06)

Bảo toàn điện tích cho Y → nK+ = 0,18

Bảo toàn K → 0,02.2 + 0,1x = 0,18

→ x = 1,4


Câu 37:

Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều mạch hở. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 8,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 5,432 lít O2 (đktc) thu được 3,78 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,15 mol E với 450 ml dung dịch KOH 0,5M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Quy đổi 17,12 gam E thành C3H5OH (0,09), (COOH)2 (a), CH2 (b), H2O (c)

mE = 0,09.58 + 90a + 14b + 18c = 17,12

(17,12 gấp đôi 8,56 nên số liệu đốt E được nhân 2)

nO2 = 0,09.4 + 0,5a + 1,5b = 0,485

nH2O = 0,09.3 + a + b + c = 0,42

→ a = 0,13; b = 0,04; c = -0,02

b < a nên CH2 nằm cả trong ancol.

nE = 0,09 + a + c = 0,2

0,2/0,15 = 4/3 nên khi nE = 0,15 thì quy đổi E thành C3H5OH (0,0675), (COOH)2 (0,0975), CH2 (0,03), H2O (3c/4)

Dễ thấy nKOH = 0,225 > 2n(COOH)2 nên KOH còn dư. Vậy phần lỏng hữu cơ gồm C3H5OH (0,0675), CH2 (0,03)

→ m tăng = 57.0,0675 + 0,03.14 = 4,2675


Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol khí H2). Tỉ khối của Z so với O2 là 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được tổng 256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là

Xem đáp án

Trong Y đặt MgSO4, FeSO4, CuSO4 và (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d mol. Ta có nNa2SO4 trong Y = 0,0225 mol

→ 120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225.142 = 62,605

nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865

m↓ = 58a + 90b + 98c = 31,72

Sản phẩm sau đó là Na2SO4 → nNa2SO4 = 0,4325 + 0,0225 = 0,455

nBaCl2 = 0,455 → Vừa đủ để tạo ra nBaSO4 = 0,455

Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư → Tạo thêm nAgCl = 0,455.2 = 0,91 và nAg = nFe2+ = b

→ m↓ = 108b + 0,91.143,5 + 0,455.233 = 256,04

→ a = 0,2; b = 0,18; c = 0,04; d = 0,0125

Như trên đã có nH2SO4 = nNa2SO4 tổng = 0,455

Bảo toàn H:

2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O → nH2O = 0,385 mol

Bảo toàn khối lượng:

mX + mNaNO3 + mH2SO4 = m muối + m khí + mH2O

→ mX = 27,2 gam

%Mg = 0,2.24/27,2 = 17,65%


Câu 39:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 xM và NaCl yM với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

Thể tích khí thoát ra (lít)

Ghi chú

t

V

Chỉ có 1 khí thoát ra

1,5t

1,35V

Thu được hỗn hợp 2 khí

2t

1,8V

 

Tỉ lệ x : y là

Xem đáp án

Tự chọn V lít khí ứng với 1 mol khí.

Trong t giây: nCl2 = 1 → ne = 2

Trong 1,5t giây (ne = 3), nếu anot chỉ thoát khí Cl2 thì nCl2 = 1,5 > 1,35: Vô lý. Vậy trong 1,5t giây anot có Cl2 (u) và O2 (v)

→ u + v = 1,35 và 2u + 4v = 3

→ u = 1,2; v = 0,15

Trong 2t giây (ne = 4), tại anot: nCl2 = 1,2 → nO2 = 0,4

→ nH2 = 1,8 – 1,2 – 0,4 = 0,2

Bảo toàn electron cho catot → nCu = 1,8

Bảo toàn Cu và Cl → nCuSO4 = 1,8 và nNaCl = 2,4

Tỉ lệ nồng độ cũng là tỉ lệ mol nên: x : y = 1,8 : 2,4 = 3 : 4


Câu 40:

Este X mạch hở, trong phân tử có số liên kết π là 5. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và chất hữu cơ Z. Các chất trong Y có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy Z cần dùng 3,5x mol O2, thu được CO2 có số mol ít hơn H2O là x mol. Cho các phát biểu sau:

(a) Z hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

(b) X có phản ứng tráng gương.

(c) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.

(d) Hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X cần tối đa 2 mol H2 xúc tác (Ni, t°).

(e) Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH thu được xà phòng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đốt Z có nCO2 < nH2O nên Z là ancol (x mol)

CnH2n+2Oa + (1,5n + 0,5 – 0,5a)O2 → nCO2 + (n + 1)H2O

→ 1,5n + 0,5 – 0,5a = 3,5

→ 3n – a = 6

→ n = 3, a = 3 là nghiệm duy nhất. Z là C3H5(OH)3

Các chất trong Y đều cùng C và X có số liên kết π là 5 nên:

X là (C2H5COO)(C2H3COO)2C3H5

(a) Đúng

(b) Sai

(c) Đúng, gốc no nằm ngoài và nằm giữa.

(d) Đúng: (C2H5COO)(C2H3COO)2C3H5 + 2H2 → (C2H5COO)3C3H5

(e) Sai, X không phải chất béo nên thủy phân không tạo xà phòng.


Bắt đầu thi ngay