Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Thái Bình có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Thái Bình có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Thái Bình có đáp án

  • 792 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?

Xem đáp án

A. Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

B. FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

C. Fe(OH)2 + HCl → FeCl2 + H2O

D. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Chọn A


Câu 5:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh


Câu 6:

Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam etyl fomat bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam ancol. Giá trị của m là:

Xem đáp án

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

nC2H5OH = nHCOOC2H5 = 0,1

→ mC2H5OH = 4,6 gam

Chọn A


Câu 7:

Thí nghiệm mà Fe có bị ăn mòn điện hóa học là

Xem đáp án

Thí nghiệm mà Fe có bị ăn mòn điện hóa học là nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch HCl: Cặp điện cực Fe-C tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.

Chọn D


Câu 8:

Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H2SO4 loãng, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là

Xem đáp án

Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng:

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Chọn D


Câu 9:

Muối dễ bị phân hủy khi đun nóng là :


Câu 10:

Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ?


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A. Đúng: (RCOO)3C3H5 + OH- → RCOO- + C3H5(OH)3 (RCOOH là axit béo)

B. Sai, chất béo là trieste của glyxerol với các axit béo.

C. Đúng.

D. Đúng, triolein (C17H33COO)3C3H5 có 3C=C nên có khả năng tham gia phản ứng cộng brom.

Chọn B


Câu 12:

Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị, X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai. Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai → X là xenlulozơ.

Thủy phân X thu được monosaccarit Y → Y là glucozơ:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

A. Sai, X có mạch không phân nhánh

B. Sai, MY = 180

C. Sai, Y tan tốt trong nước lạnh

D. Đúng:

CH2OH-(CHOH)4-CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH2OH-(CHOH)4-COONH4 (amoni gluconat) + NH4NO3 + Ag

Chọn D


Câu 13:

Cho một mẩu Na vào dung dịch CuCl2 hiện tượng quan sát được

Xem đáp án

Cho Na vào dung dịch CuCl2 hiện tượng quan sát được là: Sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa xanh.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl

Chọn D


Câu 14:

Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?


Câu 15:

Cặp chất nào sau đây phản ứng tạo kết tủa trắng?

Xem đáp án

A. Tạo kết tủa trắng:

Cặp chất nào sau đây phản ứng tạo kết tủa trắng?         A. Anilin và dung dịch Br2.	B. Alanin và dung dịch HCl.         C. CH3NH2 và dung dịch FeCl3.	D. Cho NaOH vào dung dịch glyxin. (ảnh 1)

B. Không tạo kết tủa:

H2N-CH(CH3)-COOH + HCl → ClH3N-CH(CH3)-COOH

C. Tạo kết tủa nâu đỏ:

CH3NH2 + H2O + FeCl3 → Fe(OH)3 + CH3NH3Cl

D. Không tạo kết tủa:

H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

Chọn A


Câu 16:

Cho 10,1 gam hỗn hợp MgO và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,3 mol HCl. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nH2O = nHCl/2 = 0,15

Bảo toàn khối lượng → m muối = 18,35 gam

Chọn A


Câu 17:

Khi lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75% thu được ancol etylic và 6,72 lít CO2 ở đktc. Giá trị của m là

Xem đáp án

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

nCO2 = 0,3 → nC6H12O6 phản ứng = 0,15

→ mC6H12O6 cần dùng = 0,15.180/75% = 36 gam

Chọn C


Câu 18:

Thí nghiệm nào sau đây không thu được kim loại sau khi kết thúc phản ứng?

Xem đáp án

A. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

B. Fe + FeCl3 dư → FeCl2

C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

D. Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag

Chọn B


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A. Sai, đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su Buna-N.

B. Đúng

C. Sai, tơ  visco là tơ bán tổng hợp.

D. Sai, trùng hợp stiren thu được polistiren.

 Chọn B


Câu 21:

Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

A. MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2 + NaCl

B. Không phản ứng

C. H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

D. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

Chọn B


Câu 24:

Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Amin đơn chức nên nAmin = nHCl = 0,2

→ M amin = 59: C3H9N

Chọn D


Câu 25:

X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. Vậy X là

Xem đáp án

X + AgNO3/NH3

X + NaOH

X không đổi màu quỳ tím

→ Chọn X là metyl fomat (HCOOCH3).

Chọn B


Câu 26:

Công thức hóa học của natri đicromat là :     


Câu 28:

Polietilen là chất dẻo mềm, được dùng nhiều để làm


Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng cacbon.

(b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.

(c) Fomanđehit dùng để bảo vệ xác động vật trong phòng thí nghiệm, bể ngâm xác và các bộ phận cơ thể người trong bệnh viện.

(d) Vải làm từ nilon-6,6 bền trong nước xà phòng có tính kiềm.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng, do este không có liên kết H liên phân tử như axit, ancol nên este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng cacbon.

(b) Đúng, chuối xanh có tinh bột nên tạo màu xanh tím với I2.

(c) Đúng

(d) Sai, nilon-6,6 có nhóm -CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm.

Chọn C


Câu 33:

Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn metanol (CH3OH). Đốt cháy 46,032 gam cồn X tỏa ra nhiệt lượng 1370,716 kJ. Biết rằng:

- Đốt cháy hoàn toàn 1 mol metanol toả ra lượng nhiệt là 716 kJ và 1 mol etanol toả ra lượng nhiệt là 1370 kJ.

- Hàm lượng metanol trong rượu uống quy định là không được lớn hơn 100 mg trên 1 lít rượu tính theo độ rượu etanol 100 độ, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml.

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

X chứa C2H5OH (a) và CH3OH (b)

mX = 46a + 32b = 46,032

Bảo toàn năng lượng: 1370a + 716b = 1370,716

→ a = 1; b = 0,001

→ %CH3OH = 32b/46,032 = 0,07% (C, D sai)

VC2H5OH = 46a/0,8 = 57,5 ml = 0,0575 lít

mCH3OH = 0,032 gam = 32 mg

0,0575 lít etanol chứa 32 mg CH3OH

→ 1 lít etanol chứa 556,5 mg CH3OH > 100 nên không đạt tiêu chuẩn để pha chế rượu uống (A đúng)

B sai:

nH2 = a/2 + b/2 = 0,5005 → VH2 = 11,2112 lít

Chọn A


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA < MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của y và khối lượng của A lần lượt là:

Xem đáp án

nBr2 = 0,114

Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (u), CH2 (v) và H2 (-0,114)

nCO2 = 6u + v = 1,662

nH2O = 4u + v – 0,114 = 1,488

→ u = 0,03 và v = 1,482

→ nA = 0,012 và nB = 0,018

Muối gồm:

C17H33COONa: a mol

C17H31COONa: b mol

C15H31COONa: c mol

nNaOH = a + b + c = 3u = 0,09

nBr2 = a + 2b = 0,114

nCH2 = 17a + 17b + 15c = 1,482

→ a = 0,018; b = 0,048; c = 0,024

a = nB → Chỉ có 1 gốc C17H33COO- nằm trong B

b = nA + 2nB → A có 1 gốc, B có 2 gốc C17H31COO-

A là (C15H31COO)2(C17H31COO)C3H5

B là (C17H31COO)2(C17H33COO)C3H5

→ mC17H31COONa = 14,496 và mA = 9,96

Chọn C


Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(1) Hỗn hợp NaOH và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 1 tương ứng) tan hết trong nước dư.

(2) Gang là hợp chất của sắt với cacbon, chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.

(3) Vật dụng làm bằng nhôm bền trong không khí và nước.

(4) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục.

(5) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 thu được dung dịch chứa 2 chất tan.

(6) Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.

Số lượng nhận xét đúng là

Xem đáp án

 (1) Đúng: 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

(2) Sai, gang là hợp kim của sắt với cacbon.

(3) Đúng, do bề mặt nhôm có lớp Al2O3 mỏng, bền bảo vệ.

(4) Đúng, do phèn chua chứa Al3+ dễ bị thủy phân tạo kết tủa keo Al(OH)3 kết dính các chất lơ lửng, lắng xuống làm nước trong.

(5) Sai, thu được dung dịch chứa 1 chất tan là JHCO3

KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + KHCO3 + H2O

(6) Sai, Cu khử Fe3+ trong dung dịch:

Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+

Chọn C


Câu 36:

Thí nghiệm nào sau đây tạo ra dung dịch chứa 2 muối?

Xem đáp án

A. Thu được dung dịch chứa 1 muối là NaCl:

HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

B. Thu được dung dịch chứa 1 muối là Ba(HCO3)2.

C. Thu được dung dịch chứa 3 muối là NaCl, Na2HPO4 và Na3PO4 dư.

HCl + Na3PO4 → Na2HPO4 + NaCl

D. Thu được dung dịch chứa 2 muối là CuCl2, FeCl2:

Cu + Fe3O4 + 8HCl → CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O

Chọn D


Câu 37:

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 17370

3t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

a

a + 0,075

4,5a

Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)

0,06

0,075

0,075

Giá trị của m là:

Xem đáp án

Trong 17370s (tính từ t đến t + 17370) có ne = 0,09

nCu = 0,075 – 0,06 = 0,015 → nH2 = 0,03

→ n khí anot = 0,075 – 0,03 = 0,045 → Chỉ có Cl2.

→ a = 0,06 và ne trong t giây = 0,12

→ ne trong 3t giây = 0,36

Trong 3t giây:

Catot: nCu = 0,075 → nH2 = 0,105

Anot: nCl2 = x và nO2 = y → 2x + 4y = 0,36

n khí tổng = x + y + 0,105 = 4,5.0,06

→ x = 0,15; y = 0,015

nCuSO4 = nCu max = 0,075; nKCl = 2x = 0,3

→ m = 34,35 gam

Chọn D


Câu 38:

Cho 39,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO, FeCO3 vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan; dung dịch Y chỉ chứa muối; hỗn hợp khí gồm 0,05 mol H2 và 0,1 mol CO2. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 172,35 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng CuO trong X là

Xem đáp án

Kim loại không tan là Cu → Y chứa FeCl2 (x) và CuCl2 (y)

m↓ = 143,5(2x + 2y) + 108x = 172,35

Bảo toàn Cl → nHCl = 2x + 2y

Bảo toàn H → nH2O = x + y – 0,05

mX = 56x + 64y + 16(x + y – 0,05) + 3,2 + 0,1.44 = 39,6

→ x = 0,4; y = 0,05

Bảo toàn Cu → nCuO = 0,1 → mCuO = 8 gam

Chọn D


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Để hòa tan hoàn toàn 7,32 gam X cần tối thiểu V lít dung dịch NaOH 1M, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

nH2 = 0,18 → nAl = 0,12

→ nAl2O3 = (mX – mAl)/102 = 0,04

Bảo toàn Na và Al → nNaOH = nNaAlO2 = 0,2

→ V = 0,2 lít

Chọn A


Câu 40:

Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối (trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam H2O. Khối lượng của este Z là

Xem đáp án

nNaOH = 0,25 > nE nên E gồm este của ancol (u mol) và este của phenol (v mol)

nE = u + v = 0,22 và nNaOH = u + 2v = 0,25

→ u = 0,19 và v = 0,03

→ M ancol = 7,2/u = 37,89 → CH3OH (0,11) và C2H5OH (0,08)

→ a gam muối gồm ACOONa (0,22) và BONa (0,03)

→ b gam muối gồm ACOONa (22p), BONa (3p)

Bảo toàn Na → nNa2CO3 = 12,5p

nCO2 = 1,287; nH2O = 0,819

Bảo toàn O:

2.22p + 3p + 1,611.2 = 3.12,5p + 1,287.2 + 0,819

→ p = 0,018

Đặt n, m là số C của muối cacboxylat và phenolat

→ nC = 22pn + 3pm = 1,287 + 12,5p

→ 22n + 3m = 84

Các muối cacboxylat cùng C nên n ≥ 3, mặt khác m ≥ 6 nên n = 3, m = 6 là nghiệm duy nhất.

Trong a gam muối có CH≡C-COONa, CH2=CH-COONa, C2H5COONa và C6H5ONa (0,03)

nH của a gam muối = 0,819.2.0,25/25p = 0,91

MX < MY < MZ nên Z là este của phenol

Y no nên Y là C2H5COOC2H5 (0,08)

Nếu X là CH≡C-COOCH3 (0,11) và Z là CH2=CH-COOC6H5 (0,03)

→ nH của a gam muối = 0,08.5 + 0,11.1 + 0,03.8 = 0,75 ≠ 0,91: Loại.

Vậy X là CH2=CH-COOCH3 (0,11) và Z là CH≡C-COOC6H5 (0,03)

(nH của a gam muối = 0,08.5 + 0,11.3 + 0,03.6 = 0,91: Thỏa mãn)

→ mZ = 4,38 gam

Chọn C


Bắt đầu thi ngay